Giáo án Khối 4 - Tuần 8 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 8 (Bản 2 cột hay nhất)

TOÁN – TIẾT 36

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: - Kẻ sẵn bảng số.

 HS: - Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Giới thiệu bài

1. Bài cũ:

- Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 1245 + 7897 + 8755 + 2103

= (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10000 + 10000

 = 20000

2. Bài mới:

 GV giới thiệu bài

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 8 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai, ngày 6 tháng 10 năm 2008
Chào cờ
Tập đọc – Tiết 15
Nếu chúng mình có phép lạ
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Tranh minh hoạ.
 HS: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
1. Bài cũ:
	- Đọc học theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
	- Nêu ý nghĩa.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- GVkết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- 1 đ 2 đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. 
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- HS tự nêu
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. 
ị ý chính:
 Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ
- K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả.
- K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ HS đọc diễn cảm lại bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- HS đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
+ Lần 1: mở SGK
+ Lần 2: gấp SGK
- Cho HS đọc thuộc lòng
- HS xung phong học
C- Kết luận
- Nêu ý chính của bài thơ.
- NX giờ học.
- VN học thuộc lòng bài thơ.
Toán – Tiết 36
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Kẻ sẵn bảng số.
	HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
1. Bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 1245 + 7897 + 8755 + 2103
= (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10000 + 10000
 = 20000
2. Bài mới:
 GV giới thiệu bài
B-Phát triển bài
a. Bài số 1:	
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài đ nhận xét đánh giá
Lớp trưởng điều khiển các bạn tìm hiểu bài
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
 2814 3925 26387
+ 1429 + 618 + 14075
 3046 535 9210
 7289 5078 49672
b. Bài số 2:.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 
 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
 = 167
- Cho HS chữa bài
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
 = 500 + 85
 = 585
c.Bài số 3:
- HS làm vào vở
- Tìm các số bị trừ chưa biết.
x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
- Cách tìm số hạng chưa biết
x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
d. Bài số 4:
- LT’ tổ chức cho các bạn tìm hiểu bài
BT cho biết gì?
Có : 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người?
-Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
- Biết số người tăng thêm muốn tìm tổng số người sau 2 năm ta làm gì?
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
Tổng số dân của xã sau 2 năm
5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 5400 người
e. Bài số 5:
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
- GV nêu công thức tổng quát
- Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh.
 P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)
C- Kết luận
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- Cách tính chu vi hình chữ nhật.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả – Tiết 8
Trung thu độc lập
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
 HS: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Giới thiệu bài
1. Bài cũ:
 T cho 1 H đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
- Hoặc có vần ươn/ương.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
B- Phát triển bài
1/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
1 đ 2 học sinh đọc lại.
Lớp đọc thầm.
- Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi.
- GV cho HS luyện viết tiếng khó
- 2 HS lên bảng
Lớp viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết
- Cuộc sống; Mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng;chi chít; rải trên;nôngtrường; quyền
- GV gọi HS phát âm lại tiếng khó.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- 2 đ 3 học sinh
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi
2/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2: HĐ nhóm theo biểu tượng 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 đ 2 HS thực hiện
Lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống.
- Muốn điền đúng em cần làm gì?
- Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống.
- GV cho HS làm bài
- Cho HS chữa bài - T đánh giá
nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì
đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu.
b) Chú dế sau lò sưởi.
Yên tĩnh - bỗng nhiên - ngạc nhiên
biểu diễn - buột miệng - tiếng đàn
b. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 đ2 HS đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
- GV cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- HS chia đội- mỗi đội 2 em
a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
- (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
- danh nhân
+ Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm
- giường
+ Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác?
b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng
- Điện thoại
+ Làm cho 1 vật nát vụn bằng cách nén mạnh và sát nhiều lần.
* GV đánh giá chung
- Nghiền
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
C- Kết luận
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc H ghi các từ để không viết sai.
Khoa học – Tiết 15
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh 
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
 - Nêu đượcnhững biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Hình trang 32, 33 SGK.
 HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
1. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
2. Bài mới:
 GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1/ HĐ1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện 
*Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
	* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình trang 32 
- HS xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể tronh nhóm 2 .
- GV cho đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc 
- Mỗi nhóm trình bày 1 truyện 
Các nhóm khác bổ sung.
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? 
- Đau răng, đau bụng, đau đầu...
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao? 
- HS tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...)
* Kết luận: 
- Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.
- Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị bệnh 
* HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1.
2/ Hoạt động 2: Trò chơi :Đóng vai.
* Mục tiêu: 
- HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- GV nêu VD:
a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì?
b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
- Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Lớp nhận xét góp ý.
- HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng.
* Kết luận:
- Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì?
- GV cho vài học sinh nhắc lại.
- Cần nói ngay với cha mẹ hoặc n ... an sát - nhận xét.
- Tương tự cho 3 nhóm lên thi nấu cháo.
- GV nhận xét đánh giá kết luận chung.
- HS thực hành.
Lớp nhận xét từng nhóm.
3/ HĐ3: Đóng vai:
* Mục tiêu:
 Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét.
- T đánh giá.
C- Kết luận.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn - Tiết 16
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời.
2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian).
HS : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Giới thiệu bài
1. Bài cũ:
	Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian.
2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1/ Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
* Văn bản kịch:
- Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
* Chuyển thành lời kể:
C1: Tin-tin và Min-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói, mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên .. 
- GV cho HS đọc đoạn trích: ở vương quốc Tương lai.
- HS đọc trong nhóm 2.
- Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- 2 đ 3 học sinh thi kể.
2. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn?
- Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
- ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Min-tin tớ khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- GV cho HS trao đổi theo cặp.
- HS tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể.
- HS kể chuyện trước lớp 2đ 3 HS
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá chung.
3. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho HS quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu.
+ HS quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian).
- Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc.
- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn?
+ Cách 1: - Đoạn1: Trước hết....
 Đoạn 2: Rời công xưởng xanh..
+ Cách 2: Đ1: Min-tin đến khu vườn....
 Đ2: Trong khi Min-tin đang ở khu vườn
C- Kết luận
- Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
Toán - tiết 40
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
	- Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
 	GV:	- Ê-ke, thước kẻ.
 	HS :	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Giới thiệu bài
1. Bài cũ:
	HS nêu miệng bài 3.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS quan sát
+ Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì?
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
- GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Chung đỉnh C.
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
- GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- HS quan sát GV làm mẫu.
 C
A O B
 D
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Cho HS nêu miệng
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
b. Bài số 2:
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
ABAH; ADDC; DCCB; 
CBBC; BCAB
c. Bài số 3:
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
- Hình ABCDE có: AEED; EDDC
- Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ
d. Bài số 4:
Cho HS tự làm bài
a) ABAD; ADDC
b) AB koBC; BC koCD
C- Kết luận
	- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 7: Khâu đột thưa (Tiêt1)
I) Mục tiêu : 
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được các mũi khau đột thưa theo đương vạch dấu.
-Hình thành thới quen làm việc kiên trì cẩn thận .
II) Đồ dùng :
- Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa .
 - Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch .
III)Các HĐ dạy -học :
1. GT bài :
2.Dạy bài mới :
*HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát -NX
-GT mẫu khâu đột thưa
Em có NX gì về mặt phải đường khâu?
Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ?
*HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Treo quy trình 
? Nêu quy trình khâu đột thưa ?
-HD cách khâu .
+Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3.Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuốngkimkết thúc như đường khâu thường . 
-Quan sát 
-Mũi khâu cách đều 
-Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước 
-HS nêu ghi nhớ SGK 
-Quan sát H2,3,4 SGK 
+ Vạch đường dấu .
+Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ...
-Nghe ,quan sát 
-2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ 
C- Kết luận
 -NX giờ học .
- BTVN : -Học thuộc ghi nhớ 
 - CB đồ dùng để giờ sau thực hành .
Thể dục – Tiết 16
Bài số 16
I. Mục tiêu:
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV:	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, thước dây, phấn, cờ nhỏ.
H:	 Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6đ10'
2'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Cho H khởi động.
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, cánh tay...
- Trò chơi "Kết bạn"
- H chơi trò chơi
- GV quan sát - nhận xét.
2) Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung.
+ Động tác vươn thở.
22'
14'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T làm mẫu phân tích động tác.
- T làm mẫu - H bắt chước.
- T cho 1 đ 2 H tập mẫu
2đ3
lần
- T hô cho cả lớp thực hiện
- Từng tổ thực hiện.
- T quan sát, sửa sai. 
+ Động tác tay.
- Tập mẫu
- Phân tích động tác.
- T làm mẫu đ H bắt chước
- T cho 2 đ 3 H tập mẫu
- T điều khiển cho cả lớp tập đ tổ tập.
- Cho cán sự lớp điều khiển.
- T quan sát - sửa sai.
2đ3 
lần
- Cho H tập kết hợp cả 2 động tác.
- H thực hiện lớp đ tổ đCN
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho H chơi thử
- Cho H chơi chính thức.
- T quan sát - nhận xét.
3/ Phần kết thúc:
4'
- Cho H tập 1 số động tác thả lỏng.
- Trò chơi : "Sóng xô"
2'
- T nhận xét
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại 2 động tác thể dục vừa học.
 Thể dục – Tiết 15
Bài số 15
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
II. Địa điểm - phương tiện:
 	- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, ghế để GV ngồi Ktra.
H: 	- Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c và phương pháp kiểm tra.
10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh "
- H đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- H chơi trò chơi
- T quan sát và nhắcnhở
- H ôn động tác quay sau,đi đều vòng trái, vòng phải.
- Đổi chân khi đi đều sai nhịp
- T cho H thực hiện
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T quan sát nhắc nhở - sửa sai.
2) Phần cơ bản.
a. Kiểm tra đội hình đội ngũ.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
18đ20'
14đ15'
x x x x x x x
- T kiểm tra theo từng tổ
- Từng tổ thực hiện động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái 2 lần.
- Tổ nào có nhiều H thực hiện chưa tốt kiểm tra lần 3.
- Kiểm tra đổi chân khi đi đều sai nhịp
- T đánh giá theo từng mức độ thực hiện động tác của học sinh:
 + Hoàn thành tốt
 + Hoàn thành
 + Chưa hoàn thành.
- Đối với học sinh chưa hoàn thành GV cho tập luyện thêm để giờ sau kiểm tra.
b. Trò chơi vận động.
5'
- Trò chơi "Ném trúng đích:
- T nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi.
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
- Cả lớp chơi trò chơi.
- T quan sát, nhận xét
- Đánh giá thi đua giữa các tổ. 
3. Phần kết thúc:
- T nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra, đọc điểm kiểm tra.
4đ6'
x x x x x x
x x x x x x
- H đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- T giao bài về nhà.
Những học sinh chưa hoàn thành tích cực ôn tập để đạt mức hoàn thành ở kiểm tra lần sau.
Kĩ thuật – Tiết 8
Khâu đột thưa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_8_ban_2_cot_hay_nhat.doc