KỂ CHUYỆN Tiết 8
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
2. Thái độ : GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
- Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Tuần 8 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: (tiết 8) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? cho HS làm bài - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, *Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chia 3 nhóm, thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung. - GV cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hành tiết kiệm tiền của,trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS làm bài tập 4. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs TẬP ĐỌC Tiết 15 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Nội dung : những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời câu hỏi 1,2,4 thụoc khổ 1,2). 2. Thái độ : GDHS có những ước mơ tốt đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: A Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ và GTB. B Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu. C Tìm hiểu bài : - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? ? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? ? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? ? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? ? Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ. D Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố - Dặn dò : ? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Màn 1: 8 HS đọc. - Màn 2: 6 HS đọc. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại ý chính. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 5 HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs . TOÁN Tiết 36 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 2. Thái độ : Giáo dục HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV: ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(dòng 1, 2) ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - GV hướng dẫn - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. - Tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs KỂ CHUYỆN Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. Thái độ : GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. - Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? - Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS giới thiệu truyện của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - HS trả lời, nêu ví dụ. - HS trả lời. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs . Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ Tiết 8 TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a. 2. Thái độ : Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ, - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hứơng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. ? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? ? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: - GV chọn phần a. Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : - Câu truyện đáng cười ở điểm nào? - Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nh ... + Töø ngöõ noái ñoaïn 1 vôùi ñoaïn 2 thay ñoåi: *Theo caùch keå 1 - Môû ñaàu- ñoaïn 1: Tröôùc heát, hai baïn ruû nhau ñeán thaêm coâng xöôûng xanh. - Môû ñaàu- ñoaïn 2: Rôøi coâng xöôûng xanh, Tyin-tin vaø Mi-tin ñeán thaêm khu vöôøn kì dieäu.. *Theo caùch keå 2 - Môû ñaàu- ñoaïn 1: Mi-tin ñeán thaêm khu vöôøn kì dieäu - Môû ñaàu- ñoaïn 2: Trong khi Mi-tin ñeán thaêm khu vöôøn kì dieäu thì Tin-tin tìm ñeán coâng xöôûng xanh. KNS: - Theå hieän söï töï tin. - Xaùc ñònh giaù trò. 3. Cuûng coá- Daën doø: - Em haõy neâu cho thaày noäi dung cuûa baøi. Veà nhaø vieát laïi nhöõng baøi chöa ñaït, chuaån bò baøi tieáp theo. - HS traû lôøi - Hoïc sinh ñoïc yeâu caàu cuûa baøi taäp. - 1 hoïc sinh keå. * Vaên baûn kòch: - Tin-tin: Caäu ñang laøm gì vôùi ñoâi caùnh xanh aáy? - Em beù thöù nhaát: Mình seõ duøng noù vaøo vieäc saùng cheá treân traùi ñaát. * Chuyeån thaønh lôøi keå: - Caùch 1: Tin-tin vaø Mi-tin ñeán thaêm coâng xöôûng xanh. Thaáy moät em beù ñang mang moät coã maùy coù ñoâi caùnh xanh, Tin-tin ngaïc nhieân hoûi em beù ñang laøm gì vôùi ñoâi caùnh aáy. Em beù noùi mình duøng ñoâi caùnh ñoù vaøo vieäc saùng cheá treân traùi ñaát. - Caùch 2: Hai baïn nhoû ruû nhau ñeán thaêm coâng xöôûng xanh. Nhìn thaáy moät em beù mang moät chieác maùy coù ñoâi caùnh xanh, Tin-tin ngaïc nhieân hoûi: - Caäu ñang laøm gì vôùi ñoâi caùnh maøu xanh aáy? Em beù noùi: - Mình seõ duøng noù vaøo vieäc saùng cheá treân traùi ñaát. - Hoïc sinh theo doõi boå sung. - Töøng caëp hoïc sinh ñoïc trích ñoaïn ÔÛ Vöông quoác Töông Lai, quan saùt tranh minh hoïa vôû kòch, suy nghó vaø taäp keå laïi caâu chuyeän theo trình töï thôøi gian. - 2-3 hoïc sinh thi keå. - Cuøng giaùo vieân nhaän xeùt. - HS ñoïc yeâu caàu. -HS laéng nghe. - Töøng caëp hoïc sinh, suy nghó, taäp keå laïi theo trình töï khoâng gian. - 2-3 hoïc sinh thi keå. - HS nhaän xeùt. - Hoïc sinh ñoïc yeâu caàu cuûa baøi taäp. - Hoïc sinh nhìn leân baûng phaùt bieåu yù kieán. - Hoïc sinh theo doõi, boå sung. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011 TOÁN Tiết 40 GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (băng trực giác hoặc sử dụng ê ke). 2. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 39. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - GV giới thiệu : Góc này là góc nhọn. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). * Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông) * Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô (Thầy) tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. ? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c. Luyện tập - thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Bài 2: - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS quan sát hình. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình. - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - HS nêu: Góc tù MON. - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình. - Thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS trả lòi trước lớp: + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. - HS trả lời theo yêu cầu. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs . ĐỊA LÍ Tiết 8 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. 2. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các đối tượng hs 1 . Ổn định: 2. KTBC : - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a .Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : 1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan *Hoạt động nhóm : - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời. * GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan. * Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột) - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? - GV nhận xét, kết luận. 2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: * Hoạt động cá nhân : - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời 4. Củng cố : - Gọi vài HS đọc bài học trong khung . - Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp . + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK. - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. - HS xem sản phẩm. + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. - lắng nghe. - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: + Trâu, bò, voi. + Bò được nuôi nhiều nhất. + Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt. + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs. - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs - Tất cả các đối tượng hs .
Tài liệu đính kèm: