Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2005-2006

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2005-2006

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này học sinh có khả năng:

- Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.Cách tiết kiệm thời giờ

- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: xanh, đỏ và trắng.

- SGK đạo đức 4.

- Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

 

doc 41 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 31 tháng10 năm 2005
 Đạo đức :
Tiết 1: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.Cách tiết kiệm thời giờ
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ. 
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: xanh, đỏ và trắng.
- SGK đạo đức 4.
- Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy kể một số gương về tiết kiệm tiền của mà em biết?
- GV nhận xét chung
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Kể chuyện một phút trong SGK
- GV kể chuyện, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi :
. Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
. Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết ?
. Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì ?
+ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
 thảo luận . Các nhóm nhận xét.
+ GV kết luận chung: Mỗi phút đều đáng quý.
 Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống SGK
- GV cho học sinh nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh được đưa đến bệnh 
viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ bài tập 3 SGK
- Cách tiến hành GV nêu từng tình huống, yêu cầu HS dơ thẻ, nếu tán thành dơ thẻ màu đỏ, không tán thành dơ thẻ màu xanh, phân vân sẽ dơ thẻ màu vàng .
- GV kết luận: 
+ Ý kiến d là đúng và các ý kiến còn lại là sai.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động nối tiếp
- GV cho học sinh tự liên hệ thì giờ bản thân
- Cho HS lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân
- Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ bài
5. Dặn dò
- Tự lập thời gian biểu học tập của mình
- Sưu tầm những câu chuyện, tranh ảnh về tiết kiệm thời gian.
- HS hát vui đầu giờ
- HS đọc ghi nhớ và lần lượt vài HS kể các gương sáng đó.
- Cả lớp lắng nghe
- HS lắng nghe 
- HS các nhóm thảo luận. Sau đó đại diện 3 nhóm trình bày và nêu kết quả.
-Cả lớp theo dõi lắng
 nghe.
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc cá nhân phần ghi nhớ
- Cá nhân học sinh tự lập thời gian biểu 
-Sưu tầm các tranh ảnh về tiết kiệm thời gian. Sau đó nêu kết quả cho lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ bài
- HS về nhà thực hiện
 Tập đọc : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cản phân lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểûu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thiết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Khởi động : HS hát vui
2. Kiểm tra
- Cho 4 – 5 HS đọc bài tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét chung.
3 Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Với truyện đôi giày bat a màu xanh , các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang . Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt, có thể chia bài làm hai đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Trong lúc HS đọc GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ như sau: mồm moat
, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc và kết hợp với giải nghĩa từ thưa( trình bày với người trên), kiếm sống( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình), đầy tớ( người giúp việc cho chủ).
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho 2 HS lần lượt đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – thể hiện giọng trao đổi trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi sau:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn đẻ làm gì? ( Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ)
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?(
mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.)
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?( Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường)
- Cho HS đọc thầm cả bài và nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương: 
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, thể hiện sự lễ phép kính trọng. Mẹ Cương gọi con rất dịu dàng, trìu mến. Cách xưng hô đó thể hiện gia đình rất thân ái.
+ Cử chỉ thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn một tốp 3 HS đọc toàn
 truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương.GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phu hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc và luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài theo trình tự đã hướng dẫn.
4. Củng cố:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài học?(Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình)
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Luyện đọc bài nhiều lần ở nhà và xem trước bài :
“ ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT”.
- HS lần lượt đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Cả lớp lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc thầm theo
- HS luyện đọc và luyện phát âm, HS nhận xét 
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
+ HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
+ HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
+ HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
- HS nêu nhận xét, lớp nhận xét
HS chia tốp phân vai
 đọc,cả lớp nhận xét.
- HS thi đọc, lớp nhận xét.
- HS trả lời, lớp nêu nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
 Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thăngr có vuông góc với nhau hay không.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
Thước ê ke cho GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV cho HS nêu tên các góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Xác định các góc nêu trên theo hình vẽ sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới
 Giới thiệu bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
*Hoạt động 1 :
 Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. 
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng và cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- GV cho HS nhận xét: “ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh” 
- GV kiểm tra lại bằng ê ke
- GV dùng ê ke để vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau( như hình vẽ SGK)
- GV nêu: Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
* Hoạt động 2 : Thực hành
+ Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. GV nêu nhận xét chung: Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
+ Bài tập 2: 
Cho HS đọc bài tập 2 và yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD , chẳng hạn:
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- AD và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ Bài tập3:
 Câu a: Cho HS dùng ê ke để xác định mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. Chẳng hạn: Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có: AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; CD, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
Câu b: Góc đỉnh P và góc đỉnh N là vuông góc. Ta có PN, MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; PQ và NQ là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
+ Bài tập 4:
Câu a: Yêu cầu HS đọc đề bài, và cho các em nêu kết quả.GV nhận xét và sửa bài cho các em.
AD, CB là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; AD, CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
Câu b: Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD
4. Củng cố
- HS nêu cách xác định hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
5. Dặn dò
Xem tr ... B = 4cm; chiều rộng BC = 3cm.
-GV cho biết AC, BD là hai đường chéo HCN, cho HS đo độ dài đoạn thẳng AC và BD, ghi kết quả rồi nhận xét để thấy AC = BD 
-GV nêu kết luận: hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau.
4. Củng cố
- HS nêu các bước vẽ HCN
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài 
 “ THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG”
-HS nêu các bước vẽ và hai HS lên bảng vẽ.
-Cả lớp lắng nghe
-HS vừa theo dõi thao tác của GV vừa thực hành vào vở nháp.
-HS vẽ vào vở nháp hình chữ nhật.
+HS thực hành vẽ hình chữ nhật theo đề bài 
+1 HS lên bảng tính, lớp tính vào vở, nêu kết quả, lớp nhật xét.
-HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài nêu trên.
-HS thực hành đo và nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS nêu cách vẽ.
-Cả lớp lắng nghe
 Khoa học : 
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố và heejthoongs các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
-HS có khả năng:
+Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
+Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của vộ y tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các phiếu câu hỏi ôn tập.
-Phiếu ghi lại tên thức ăn đồ uống.
-Các tranh ảnh mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước?
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
*Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng?
-GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. 
-HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
*Hoạt động 2: Tự đánh giá
-GV yêu cầu HS dựa trên kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá:
+Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
+Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
+Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
-Cho từng HS dựa vào bảng ghi tên các loại thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với các bạn bên cạnh.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. GV nêu nhận xét và sửa sai.
*Hoạt động 3: trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí
-Cho HS làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, tranh ảnh, mô hình đã sưu tầm để trình bày một bửa ăn gia đình.
-Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. GV nêu nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 4: Thực hành và ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
-Cho HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. GV nêu nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò
-Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện và dễ học.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi
-Nêu kết quả, lớp nhận xét.
+HS trả lời, lớp nêu nhận xét
+HS trả lời, lớp nêu nhận xét
+HS trả lời, lớp nêu nhận xét
-trình bày kết quả, lớp nêu nhận xét.
-HS thực hành theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày kết quả, lớp nêu nhận xét.
-HS trình bày sản phẩm trước lớp
 Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2005
 Tập làm văn :
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.MỤC TIÊU
1.Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
2.Lập được dàn ý củ bài trao đổi đạt mục đích.
3.Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẻ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra hai học sinh kể miệng vở kịch Yết Kiêu.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn HS phân tích đề bài
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài , 
tìm những từ ngữ quan trọng. 
-GV gạch chân những từ ngữ trọng tâm trong bài.
c)Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có 
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
-Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+Nội dung trao đổi là gì?(Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.)
+Đối trao đổi là ai?(Anh hoặc chị chiểu rõ mục đích trao đổi là gì? (Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng cuả em ; giaiû đáp những khó khăn, thắc mắc, anh chị, đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy)
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?(Em và bạn trao đổi, Bạn đóng vai anh hoặc chị của em)
d)HS thực hành trao đổi theo cặp
-Cho HS chọn bạn tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
-Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ.
g) Thi trình bày ngay trước lớp
-Một số cặp HS thi đóng vai kể trước lớp. GV nhận xét chung và rút ra kết luận.
-Cho HS chọn bạn trao đổi hay nhất có sức thuyết phục nhất để khen.
4.Củng cố – dặn dò
-HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
-Nhắc HS chuẩn bị bài tập tiếp theo.
-2 HS kể lại chuyện
-HS đọc thầm đề bài
-Cả lớp theo dõi
-HS lần lượt đọc, lớp lắng nghe.
+HS trả lời, lớp nhận xét
+HS trả lời, lớp nhận xét
+HS trả lời, lớp nhận xét
-HS chọn bạn tham gia với mình.
-HS tập trung nhóm trao đổi
-HS thi kể, lớp nhận xét
-HS bình chọn
-HS nhắc lại
 Lịch sử : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh biết:
-Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Kể lại các cuộc khởi nghĩa em đã học
3.Bài mới 
a)Giới thiệu bài: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
*Hoạt động 1: GV giới thiệu
Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?(triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quan thù lăm le ngoài bờ cõi.)
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
-Giải thích các từ ngữ:
+Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.
+Thái bình:yêu ổn, khống có loạn lạc và chiến tranh.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS các nhóm lạp bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu:
 Thời gian
Các mặt
Trướckhi thống nhất
Sau khi thống nhất
-đất nước 
-Triều đình
-Đời sống của nhân dân
-Bị chia thành 12 vùng.
-Lục địa
-Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
-Đát nước quy về một mối
-Được tổ chức lại quy cũ
-Đồng ruộng trở lại xanh tươi , ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
-Gv nhận xét chung.
4. Củng cố 
-HS đọc ghi nhớ bài.
5.Dặn dò
-Xem trước bài “CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT”
-HS kể lại các cuộc khởi nghĩa
-Cả lớp lắng nghe
Cả lớp lắng nghe.
+HS trả lời câu hỏi SGK
+HS trả lời câu hỏi SGK
+HS trả lời câu hỏi SGK
-Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét.
HS đọc,lớp lắng nghe
 Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Thước kẻ và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu các bước vẽ HCN
3.Bài mới 
a)Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
-Cho HS nêu bài toán “ vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
-Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng cũng bằng 3cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
-GV vẽ mẫu cho HS thấy:
+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm 
+Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm
+Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm
+Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
Bài tập 1:
-Câu a: Yêu cầu HS vẽ hình vuông cạnh 4 cm. GV nhận xét hướng dẫn HS chưa hiểu
-Câu b: HS tự tính chu vi hình vuông là:
4x4 = 16 (cm)
Ta tính được diện tích hình vuông là:
4x4 = 16 (cm2)
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
Bài tập 3:
-Cho HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm. Sau đó:
+Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
+Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
4. Củng cố – dặn dò 
-Xem trước bài “LUYỆN TẬP”
-HS nêu cách vẽ
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi
-Cả lớp theo dõi quan sát cách vẽ của GV
-HS tự vẽ hình
-HS tính, nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS thực hành vẽ dựa vào SGK
-HS thực hành vẽ, 1 HS lên bảng trình bày
-HS dùng thước để kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT9.doc