Đạo đức
Bài 5:TIẾT KIỆM THỜI GIỜ .(Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
(*HSKG: biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, . hằng ngày một cách hợp lí.
*GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị của thời gianlà vô giá.Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.Kĩ năng quản lí thời gian
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS : Các thẻ màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010. Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDKNS: Lắng nghe tích cực,giao tiếp ,thương lượng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ... đốt cây bông”. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A> Kiểm tra - Gọi đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét cho điểm HS B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: +Lần 1; Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, + Lần 2: Hiểu nghĩa các từ mới. + Lần 3: Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? (Nội dung Đ1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ) + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con? (Nội dung Đ2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em) - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Gọi HS nhắc lại. 4) Đọc diễn cảm. - HS nối - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. C> Củng cố dặn dò - H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc - 1 HS đọc - Hai đoạn: + Đoạn1: Từ đầu đến Một nghề để kiếm sống. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Từng tốp 2 HS luyện đọc -HS luyện đọc từ theo sự HD của GV - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc đúng. -Trả lời: + Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm: mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ. Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha. - HS nêu. - HS nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT3(a). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ê - ke (cho GV và HS) - Bảng phụ vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A> Kiểm tra -- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên dùng e-ke kiểm tra nhận ra các góc. - GV nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. A B D C - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo vµ xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. - GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - GV vẽ hình và giới thiệu hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh O (Theo SGK) 3) HD làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. - GV nhận xét, chốt lại giải đúng. Bài 2: - GV vẽ hình lên bảng. Giới thiệu một cặp cạnh vuông góc với nhau. (VD: AB và BC) - Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh vuông góc còn lại. Bài2: (Thực hiện các bước tương tự bài 1) - Yêu cầu HSTB làm câu a), HSKG làm thêm câu b) Bài 3: (Dành cho HSKG làm thêm) - GV kiểm tra, nhận xét, kết luận lời giải đúng. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng kiểm tra. - HS quan sát, lên bảng kiểm tra, xác định góc vuông. - HS dùng ê ke để kiểm tra góc theo HD cđa giáo viên. - HS dùng ê ke để kiểm tra trong SGK, sau đó trả lời miệng. - Kq: Hình a: 2 đường thẳng vuông góc với nhau; Hình b: 2 dường thẳng không vuông góc với nhau. - HS vẽ hình vào vở, nêu các cặp cạnh vuông góc. (AB và; BC và DC; DC và DA; DA và AB) - HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho. - N2: Dùng ê ke cùng kiểm tra trong SGK và nêu ý kiến - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét. KQ: a, AE và ED; ED và DC. *HSKG nêu thêm: b, MN và NP; NP và PQ. - HSKG: dùng ê ke kiểm tra và nêu kết quả. a) AB và AD; DA và DC b) BA và BC; CB và CD Đạo đức Bài 5:TIẾT KIỆM THỜI GIỜ .(Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. (*HSKG: biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, ... hằng ngày một cách hợp lí. *GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị của thời gianlà vô giá.Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.Kĩ năng quản lí thời gian II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS : Các thẻ màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A>Kiểm tra - H: Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua? - Nhận xét, đánh giá. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” trong SGK. - GV kể chuyện. - Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. - Gọi HS trình bày. - Kết luận : + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi . + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu mun có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Họat động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 3 SGK) - GV nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo đã quy ước. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c) là sai; Ý kiến (d) là đúng. - Yêu cầu HS đọc phần “ghi nhớ” 2) Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời. - HS tham gia trả lời các câu hỏi trong SGK. - N2: Thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. - HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. Một số HS giải thích lí do chọn. - 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" trong SGK Chiều thứ 2 Lịch sử Bài 7: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I/ MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi NGô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của học sinh. (Phiếu chưa điền phần chữ nghiêng trong bảng) PHIẾU HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP Bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu hỏi: Em hãy hoàn thành bảng so sánh sau: Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo đau khổ, đổ máu vô ích. - Đất nước quy về một mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Kiểm tra - Yêu cầu HS nhắc lại hai giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. - Nhận xét. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Họat động 1: GV giới thiệu: - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào: Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi. 3) Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp -- GV đặt câu hỏi, tổ chức cho HS thảo luận đi đến thống nhất. + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? + Ông đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - GV giải thích các từ: + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - N2: Trao đổi, hoàn thành nội dung phiếu. 4) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.. - GV chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu HS thảo luận. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. C> Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. - 1 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận, thống nhất: +Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn. + Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - N2: Trao đổi, hoàn thành nội dung phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS đọc “Bài học”. Luyện viết BÀI 9 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết đẹp, đúng mẫu chữ, trình bày đẹp câu tục ngữ: “Giấy rách phải giữ lấy lề” và đoạn văn “Ngày xưa, có hai cũng chẳng còn cha” (Theo kiểu chữ đứng). - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ viết. - HS: Vở luyện chữ đẹp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Kiểm tra B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) HD viết bài: - Gọi HS đọc câu tục ngữ và đoạn văn. - Yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai có trong bài và c ... lớp nhận xét. - HS nêu theo mục “ghi nhớ” - 2,3 HS đọc “ghi nhớ” -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo - HS cá nhân làm bài vào VBT, 1 em làm bảng lớp. - HS làm bài trên bảng gạch chân các động từ. Ví dụ: đánh răng, rửa mặt, học bài, nghe giảng, sinh hoạt văn nghệ, -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả: Các động từ có trong đoạn kịch là: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo - 1HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT. - HS làm bảng phụ lên trình bày kết quả: Các động từ có trong đoạn văn là: mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS theo dõi, ghi nhớ cách chơi. - HS tham gia chơi. Toán(chiều) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kể tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc trong từng hình cụ thể. - Vận dụng tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán, VBT Toán N. cao III. Các hoạt động dạy học: - GV chia lớp thành 2 đối tượng: + Đối tượng 1: HS khá giỏi: Làm bài tập trong vở bài tập toán nâng cao + Đối tượng 2: HS trung bình, yếu: Làm bài tập trong vở bài tập toán thường HS Khá - Giỏi HS TB – Yếu 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 2: (T62) - HS đọc yêu cầu và tự làm bài phần a, b; 2HS nêu miệng kết quả. - GV HD làm phần c – HS làm bài, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 1: (T63) - HS đọc yêu cầu - GV vẽ hình - HD HS làm bài - HS làm bài – 3HS nối tiếp nêu miệng 3 phần - HS khác nhận xét, chữa bài Bài 2: (T64) - HS đọc yêu cầu - GV vẽ hình lên bảng - HD HS làm bài - HS làm bài – 2HS lên bảng làm - HS khác nhận xét, chữa bài b. Chu vi HCN là: 32 cm 3. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Dặn dò Bài 1: (T 47) - GV hướng dẫn làm bài - HS tự làm vào VBT - Cho HS nêu miệng. D. Hình 1 - Lớp nhận xét, chữa bài Bài 2: (T 49) Viết tiếp vào chỗ chấm - GV HD làm bài - HS làm vào VBT, 2HS lên bảng làm a. Các cạnh song song với MN là AB, DC b. Các cạnh vuông góc với DC là DM, CN. - HS khác nhận xét – Chữa bài Bài 3: (T 50) - Các bước tương tự bài 2 - GV chấm bài - HD chữa bài - Học bài – Chuẩn bị bài sau Tiếng việt (LT&C): LUYỆN CHỦ ĐỀ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ. - Nắm vững giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ. - Biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ. II. Đồ dùng dạy học - VBT Tiếng việt – T 56 III. Các hoạt động dạy học: HS Khá - Giỏi HS TB – Yếu 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm bài tập - HS làm bài và tham gia chữa bài cùng các bạn. Bài 4: (VBT – T56) - Cho HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài - HS thảo luận cặp đôi – Làm bài vào VBT - Cho HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày – HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét chốt lại những ước mơ mà đúng các em đã tìm được Bài 5: (VBT – T56, 57) - Cho HS đọc yêu cầu và đọc 4 câu thành ngữ a, b, c, d - Y/cầu HS cho biết các câu thành ngữ đã cho có nghĩa như thế nào? - HS làm bài vào VBT - 1s em nêu miệng - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: ."Cầu được ước thấy” đạt được điều mình ước mơ .”Ước sao được vậy” đồng nghĩa với câu trên... 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học - Yêu cầu nhớ các từ đồng nghiã với từ ước mơ Bài 1: (VBT – T56) - Cho HS đọc yêu cầu - Gv nhắc lại yêu cầu – HD HS làm bài - HS làm bài vào VBT – Nêu miệng - Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Từ cùng nghĩa với ước mơ: Mơ tưởng, mong ước... Bài 2: (VBT – T56) - Cho HS đọc yêu cầu - GV HD HS làm bài - GV nhận xét chốt lại . Từ bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước mong....... . Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng........ ........ Bài 3: (VBT - T56) - Cho HS đọc yêu cầu và đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá - Y/cầu HS thảo luận cặp đôi - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu HS làm vở . .Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả......... .Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ .Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kỳ quặc - Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I/ MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. *GDKNS: Thể hiện sự tự tin,lắng nghe tích cực,thương lượng,đặt mục tiêu, kiên định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở Bài tập Tiếng Việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu (Các em đã viết ở nhà) - Nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) HD phân tích đề bài. - GV chép đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề bài. - HD gạch dưới những từ quan trọng: Em có nguyên vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật) trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3) Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có. - Gọi HS đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Hỏi: + Nội dung trao đổi làgì ? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - Cho HS nói nguyện vọng của mình để tổ chức cuộc trao đổi 4) Thực hành trao đổi theo cặp. - GV hướng dẫn chung, giúp đỡ các nhóm. 5) Thi trình bày trước lớp. - Yêu cầu các cặp lên đóng vai trao đổi. - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí. + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời kể, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không? C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - 3HS đọc, Cả lớp đọc thầm. - Trả lời: + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Anh hoặc chị của em. + Làm cho anh, chị hiểu nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - HS nối tiếp nhau nói nguyện vọng. - HS chọn bạn đóng vai người thân, cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp viết vào VBT, sau đó thực hành trao đổi với nhau. - Một số nhóm lên trao đổi. - HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất. Tiếng anh GV dạy tiếng anh lên lớp Toán Tiết 45:THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH VUÔNG. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). - Làm bài tập BT1a(tr. 54); BT2a(tr. 54); BT1a(tr. 55); BT2a(tr. 55). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV và HS: Ê ke. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Kiểm tra - GV vẽ đường thẳng AB và điểm C lên bảng. Yêu cầu HS vẽ một đường thẳng song song với đường thẳng AB. - GV nhận xét. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - GV nêu đề bài. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm. + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm. + Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD. 3) Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm. - GV nêu đề bài: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3cm. - Giới thiệu đặc điểm của hình vuông: Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: + Bước1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3cm. + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tai B, lấy đoạn thẳng BC = 3cm. + Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD. 4) HD làm bài tập: Bài 1a (Tr.54): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thực hành vẽ, GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 a (Tr.54): - Yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu của bài toán. - GV nhận xét, KL. Bài 1a (Tr.55): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thực hành vẽ, GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 a (Tr.55): - Yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu của bài toán. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. - HS thực hành vẽ nháp theo HD của GV A B 2cm D C 4cm - HS thực hành vẽ nháp theo HD của GV A B 3cm D C 3cm - 1HS đọc yêu cầu - 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp. A B D C - 1HS đọc yêu cầu - 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp. Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt cuối tuần 9 I/ YÊU CẦU. - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Nhận xét, đánh giá tuần qua. * GV ghi sườn các công việc, hướng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, sân trường. - Đồng phục, khăn quàng, ghế. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Phát biểu xây dựng bài. - Rèn chữ, giữ vở. - Các khoản đóng góp. B> Một số việc tuần tới. - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - HS đọc thầm chuẩn bị đánh giá. - HS ngồi theo tổ, tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét, đánh giá mình (dựa vào sườn) - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên. - Tổ viên có ý kiến. - Lần lượt Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua, xếp loại cả tổ: - Lớp theo dõi, tiếp thu, biểu dương những bạn tiến bộ. Chiều thứ 6 Âm nhạc-Cô Lê dạy Mỹ thuật-Cô Hiền dạy Thể dục –Thầy Hậu dạy
Tài liệu đính kèm: