Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

 TOÁN

 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .

 Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke

 HS làm bài tập 1,2,3 a

II.CHUẨN BỊ:

 Ê – ke (cho GV và HS)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9 Thứ hai 10-10-2011
 TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 -Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngïnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KSN: Lắng nghe tích cưcï; giao tiếp; thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.
 -Tranh đốt pháo hoa.
KSN:Làm việc nhóm ,chia sẻ thông tin,trình bày 1 phút ,đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
_HS đọc nhóm đôi 
-GV đọc mẫu
* Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém.
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương xin học nghề rèn để làm gì? 
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
-Tóm ý chính đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
 Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
* Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
*Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. 
-Hs lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-4 HS tham gia thi đọc. 
+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 TOÁN 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
 Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke
 HS làm bài tập 1,2,3 a
II.CHUẨN BỊ:
 Ê – ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK)
-Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 M
 N
 O
+ Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON 
+ Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau .
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
Bài tập 3a:
- Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
Củng cố 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Dặn dò: 
Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
HS sửa bài
HS nhận xét
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
1/
-Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
-Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau
2/ Trong hình chữ nhật BCD , ta có:
-BA vuông góc với BC
-DA vuông góc với DC
-CD vuông góc với CB
-AB vuông góc với AD
3a/
EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kkiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
KSN: Kỉ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 Kỉ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
 Kỉ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 Kỉ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ 
KSN: Tự nhủ, thảo luận,đóng vai,trình bày 1 phút,xử lí tình huống.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Cho HS hát.
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
-Yêu cầu Hs liên hệ thực tế “Nêu những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình.”
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) 
 -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi ... lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đĩ em sẽ làm gì ?
 3. Củng cố - dặn dị:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Mỗi HS chuẩn bị 2 mơ hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận sau đĩ trình bày trước lớp.
- Đại diện trả lời.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhĩm trình bày ý kiến.
- HS cả lớp.
KHOA HỌC 
ƠN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
 - Các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn và vai trị của chúng.
 - Cách phịng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hố.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 - Phịng tránh đuối nước.
2. Thái độ : GD HS luơn cĩ ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra việc hồn thành phiếu của HS.
 - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau.
 - Thu phiếu và nhận xét.
3. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài. 
 * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 * Cách tiến hành:
- Các nhĩm thảo luận và trình bày về nội dung của nhĩm mình.
+ Nhĩm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
+ Nhĩm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+ Nhĩm 3: Các bệnh thơng thường.
+ Nhĩm 4: Phịng tránh tai nạn sơng nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu. 
- GV phổ biến luật chơi.
- GV đưa ra một ơ chữ. Mỗi ơ chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
- GV nhận xét.
 * Hoạt động 3: 
Trị chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 
* Cách tiến hành:
- HS tiến hành hoạt động nhĩm. Sử dụng những mơ hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy.
- Yêu cầu các nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét.
3. Củng cố - dặn dị:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nĩi với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra.
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn.
- Cĩ nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhĩm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.
- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
- HS lắng nghe.
- Các nhĩm thảo luận, đại diện các nhĩm lần lượt trình bày.
- Nhĩm 1: Cơ quan nào cĩ vai trị chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
- Nhĩm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống cĩ nguồn gốc từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Nhĩm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
- Nhĩm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sơng nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
- Các nhĩm được hỏi thảo luận và đại diện nhĩm trả lời.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Tiến hành hoạt động nhĩm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở 
TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên :
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Nêu được vai trị của rừng đối với đời sốg và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Nguyên: cĩ nhiều thác, ghềnh.
 - Mơ tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa thu).
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sơng bắt nguồn từ Tây Nguyên : sơng Xê Xan, sơng XrêPơk, sơng Đồng Nai. 
2. Thái độ : HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
*Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của mơi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. KTBC :
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
 - Kể tên những vật nuơi chính ở Tây Nguyên.
 - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì?
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
Khai thác nước :
 *Hoạt động nhĩm :
 GV cho HS làm việc trong nhĩm theo gợi ý:
 - Quan sát lược đồ hình 4, hãy :
 - Kể tên một số con sơng ở Tây Nguyên ?.
 - Những con sơng này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
 - Tại sao các sơng ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
 - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
 - Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng cĩ tác dụng gì ?
 - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nĩ nằm trên con sơng nào ?
 - GV cho đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình .
 - GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày.
 - GV gọi HS chỉ 3 con sơng Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN.
Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
 *Hoạt động từng cặp :
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
- Tây Nguyên cĩ những loại rừng nào ?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại cĩ các loại rừng khác nhau ?
- Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh.
- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
 * Hoạt động cả lớp :
BVMT : HS thấy được sự cần thiết của mơi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.
 Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
 - Rừng ở Tây Nguyên cĩ giá trị gì ?
 - Gỗ được dùng để làm gì ?
 - Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên.
 - Thế nào là du canh, du cư ? 
 - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
 - GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố :
 GV cho HS trình bày tĩm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây cơng nghiệp lâu năm, chăn nuơi gia súc cĩ sừng, khai thác nước, khai thác rừng ).
5. Tổng kết - Dặn dị:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhĩm 
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sơng.
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời 
- HS đại diện cặp trả lời 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời.
+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
 + Dùng để làm mộc.
 + Cưa ,xẻ ..
 + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... 
+ Du canh: 
 Du cư :
 + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
LỊCH SỬ 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 +Sau khi Ngơ Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước.
 +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
 - Đơi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và cĩ chí lớn, ơng cĩ cơng dẹp loạn 12 sứ quân.
2. Thái độ : HS yêu thích mơn lịch sử
II. CHUẨN BỊ : Hình trong SGK phĩng to.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định:
2. KTBC : Ơn tập.
 - Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ?
 - KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
 - Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu :.
 b. Phát triển bài :
 GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.
 *Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
 - Sau khi Ngơ Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ?
 - GV nhận xét kết luận.
 *Hoạt động cả lớp :
 - Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
 - Truyện cờ lau tập trận nĩi lên điều gì về ĐBL khi cịn nhỏ?
 - Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL?
 - HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nĩi lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra cĩ chí lớn.
 - Đinh Bộ Lĩnh đã cĩ cơng gì?
 - HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn 
 + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
 *Hoạt động nhĩm :
 - Các nhĩm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. 
 - GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố :
 - HS đọc bài học trong SGK
 - Nếu cĩ dịp được về thăm kinh đơ Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
5. Tổng kết - Dặn dị:
 -GV chốt lại tồn bài.
 -Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
 - Nhận xét tiết học.
- 4 HS trả lời 
- Cả lơp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
-Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vơ ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi 
- HS trả lời. 
- HS thảo luận và thống nhất.
- HS trả lời.
- Các nhĩm thơng báo kết quả của nhĩm trước lớp. Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung 
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc 
- HS trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_thu.doc