CHÍNH TẢ
Nghe–viết:Thợ rèn
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ vơ 7 chữ. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
-Làm đúng bài tập CT phương ngữ 2a/b.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ trong quai búa trên cái đe có 1 thanh
sắt nung đỏ
-Một vài tờ giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy – học:
TuÇn 9 TẬP ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. -Biết đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đối thoại. -Hiểu nội dung câu chuyện: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quy.ù II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: - Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài:”Thưa chuyện với me.” Hoạt đông1 : Luyện đọc -GV chia đoạn *Đ1:Từ đầu đến kiếm sống *Đ2:Còn lại -Luyện đọc từ ngữ dễ viết sai: mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào,cúc cắc * HD đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ -Cho HS đọc chú giải Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gv đọc diễn cảm toàn bài -Đoạn 1 đọc thầm trả lời câu hỏi -Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? *Đoạn 2 -Mẹ Cương nêu lý do phóng đại như thế nào? -Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Đọc cả bài -Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con a)Cách xưng hô b)Cử chỉ trong lúc trò chuyện -GV nhận xét chốt lại a)Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình b)Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm Hoạt động 3: HD hs đọc diễn cảm -HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai -Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2 -GV nhận xét -Nêu lại tên nội dung bài học? Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ? *Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện thuyết phục mẹ -2HS lên bảng đọc bài tập đọc trước. -Nghe. - 2-3 HS nhắc lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp - Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn * 2 HS đọc cả bài - 2-3 em đọc chú giải -1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng đoạn 1 - để kiếm sống đỡ đần cho mẹ - HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Mẹ cương cho là ai xui Cương mẹ bảo nhà cương dòng dõi quan sang....... -Nắm tay mẹ nói với mẹ những lời thiết tha ngề nào.... - HS đọc thầm cả bài -1 vài HS phát biểu từng cách trò chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét -Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật -Lớp nhận xét - 1-2 HS nêu -Nghề nghiệp nào cũng cao quý - Thực hiện , áp dụng trong cuộc sống CHÍNH TẢ Nghe–viết:Thợ rèn I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ vơ 7 chữ. Bài viết sai không quá 5 lỗi. -Làm đúng bài tập CT phương ngữ 2a/b. II. Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ trong quai búa trên cái đe có 1 thanh sắt nung đỏ -Một vài tờ giấy khổ to III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 -3 HS lên bảng viết - Đọc cho HS: lí lịch, chung thuỷ, làm việc, che chắn -Nhận xét đánh gía ghi điểm 2. Bài mới: -Giới thiệu bài Hoạt đông 1: HD nghe - viết -HD viết chính tả -GV đọc bài thơ :”Thợ rèn” -Yêu cầu HS đọc thầm , ghi các từ ngữ thương viết sai ra vở nháp. -Gọi một số em nêu. Nhận xét , sửa sai. -GV đọc cho HS viết chính tả -GV đọc từng câu hoặc cụm từ -GV đọc lại bài chính tả 1 lượt -Chấm chữa bài -GV chấm 5-7 bài -Nêu nhận xét chung Hoạt động 2: Làm bài tập (Chọn bài tập 2a điền vào ô trống l/n) -Cho HS đọc yêu cầu bài -Giao việc : các em chọn l/n để điền vào chỗ trống sao cho đúng -Cho HS làm bài: -GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn khổ thơ trên -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Thứ tự: Năm,nhà,le te,lập loè, lưng , Làn , lóng lánh , loe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại tên ND bài học - Nhận xét chung bài chính tả -3 HS lên bảng viết Cả lớp viết b/c -Nghe nhắc lại -HS theo dõi SGK -Cả lớp đọc thầm -Cho HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai VD: thợ rèn ,quệt... - Sửa sai. -HS nghe viết chính tả -HS soát lại bài:đổi vở soát lỗi cho nhau và ghi lỗi ra bên lề trang -Nghe , sửa sai. -1 HS đọc to lớp lắng nghe -Nắm yêu cầu -3 HS lên bảng làm bài -HS còn lại làm vào vở BT -3 HS lên bảng trình bày kết quả -Lớp nhận xét -HS chép lại lời giải đúng vào vở -1 – 2 HS nêu TOÁN Hai đường thẳng vuông góc I.Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. -Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. II.Chuẩn bị: -Ê ke, thước thẳng III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 40 -Nhận xét chữa bài dặn dò cho điểm HS 2. Bài mới -Giới thiệu bài HĐ1. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: -GV vẽ lên bảng HCN ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? -Các gócA,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? ( nhọn vuông ,tù hay bẹt) -GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: cô thầy kéo dài cạnh CD thành đường thẳng DM kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C -GV: hãy cho biết góc BCD,DCN,NCM,BCM là góc gì? -Các góc này có chung đỉnh nào? -GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C HĐ2. Luyện tập thực hành Bài 1 -Vẽ lên bảng 2 hành a,b như bài tập SGk -Yêu cầu bài tập là gì? -Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra -Yêu cầu HS nêu ý kiến -Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài -GV vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vuông vói nhau trong có trong hình CN ABCD vào vở bài tập -Nhận xét KL đáp án đúng Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài -Yêu cầu bài làm trước lớp -Nhận xét cho điểm HS Bài 4: Còn thời gian cho hs làm bài 3. Củng cố dặn dò: -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HDLT thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV -Nghe -Hình ABCD là hình chữ nhật -Là góc vuông -HS theo dõi thao tác của GV A B D C M N -Góc vuông -Đỉnh C -1 HS lên bảng thực hành vẽ, HS cả lớp vẽ vào nháp -Nêu -HS dùng e ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 1 HS lên bảng làm -Nêu -Vì khi dùng e ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I -1 HS đọc trước lớp -HS vẽ tên các cặp cạnh sau đó 1-2 HS kể tên các cặp cạnh của mình tìm được trước lớpABvà AD, AD và DC.... -Đọc -1 HS đọc các cặp cạnh của mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau KHOA HỌC Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể, nước, phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. -Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy – học: -Các hình trong SGK. -Phiếu học tập. III. Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Khi bị bệnh chúng ta cần ăn uống ntn? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: -Nêu M Đ – YC tiết học . Ghi bảng. Hoạt động 1: Các biện pháp phòng chống tai nạn đuối nước -Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đưới nước? - Kết kuận các ý kiến của HS trả lời Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi: + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? -Kết luận: - Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi; trước khi xuống phải vận động - Không bơi khi vừa ăn no hoạc quá đói Chỉ bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định nơi bơi -Nêu những việc em đã làm để phòng tránh đuối nước? 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học? -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học . - 2HS trả lời - Nhắc lại. -Thảo luận N4 - Các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. + Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối, giếng nước phải được xây thành cao + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện GT đường thuỷ -HS thảo luận N2 Một số HS trình bày ý kiến của mình, các bạn khác bổ sung ý kiến + Nên tập bơi ở những nơi an toàn, có người hướng dẫn hoặc người lớn đi cùng - Một vài em nhắc lại. - HS nêu và giải thích những việc đó em đã làm ở đâu -1,2 em nêu - Một HS đọc phần những điều bạn cần biết SGK. - Về học thuộc. LUYỆN ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. -Biết đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đối thoại. -Hiểu nội dung câu chuyện: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quy.ù II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh Hoạt đông1: Luyện đọc -GV chia đoạn *Đ1:Từ đầu đến kiếm sống *Đ2:Còn lại -Luyện đọc từ ngữ dễ viết sai: mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào,cúc cắc -HD đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ -Cho HS đọc chú giải Hoạt động 2: Tì ... đặt ra để ủng hộ em. -Em và bạn trao đổi bạn đóng vai anh hoặc chị của em. -Tự phát biểu - HS đọc thầm gợi ý 2 hình dung câu trả lời. -Từng cặp trao đổi ghi ra dấy nội dung chính của cuộc trao đổi góp ý bổ sung cho nhau. - Chọn bạn để trình bày , trao đổi . - Nắm yêu cầu . -Một số cặp lên thi trước lớp. -Cả lớp theo dõi nhận xét.Bình chọn cặp trao đổi hay nhất ( ăn nói giỏi giang , giàu sức thuyết phục người đối thoại hay nhất ). - 1 HS nhắc lại - 1 – 2 HS nêu. - Về thực hiện . TOÁN Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông I. Mục tiêu: Giúp HS: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thướckẻ và e ke). II. Chuẩn bị: Thước kẻ và e ke III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước... -Chữa bài nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu MĐ – YC tiết học , Ghi bảng HĐ 1:HD vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh. - GV vẽ lên bảng HCN MNPQ và hỏi HS +Các góc ở đỉnh của HCN MNPQ có là góc vuông không? -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong HCN MNPQ Bài 1: -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ HCN theo độ dài các cạnh cho trước. -VD:Vẽ HCN ABCcó chiều dài 4 cm, rộng 2cm. -Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu +Vẽ đoạn thẳng CD dài 4 cm.GV vẽ đoạn thẳng CD dài 40 cm trên bảng +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA=2cm +Vẽ đường thẳng vuông góc vớiDC tại C trên đường thẳng đó lấy CB=2cm +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm rộng3cm sau đó đặt tên cho hình chữ nhật -Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trong lớp. -Yêu cầu HS tính chu vi của HCN -GV nhận xét HĐ 2: HD vẽ hình vuông theo độ dài cho trước -Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? -Các góc của đỉnh hình vuông là góc gì? Nêu VD:Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm -HD HS thực hiện từng bước vẽ trong SGK +Vẽ đoạn thẳng DC =3cm +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và C Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm và CB=3cm -Nối AB ta được hình vuông ABCD Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài là 4cm sau đó tính chu vi và diện tích của hình -Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. Nhận xét, ghi đểm . Bài tập 2 -Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ. -HD điền số vào ô vuông trong hình mẫu sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình -HD hs xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của hình vuông giao với 2 đường chéo chính là tâm của đường tròn Bài tập 3: Còn thời gian cho hs làm 3. Củng cố dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu cách vẽ HCN? Nêu lại cách vẽ hình vông? -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * 2 HS lên bảng vẽ hình.HS cả lớp vẽ vào nháp. Cả lớp theo dõi. * Nghe, nhắc lại. * Quan sát , suy nghĩ . Trả lời câu hỏi . -Vuông góc . -MN song song với QP; MQ song song với PN. - Nghe , hiểu . Một em lên ve.õ -Vẽ vào nháp A B 2cm D 4 Cm C * 1 HS đọc trước lớp -HS vẽ vào vở bài tập -Nêu các bước vẽ như phần bài học của SGK - Chu vi HCN là : (2 + 4 ) x 2 = 16 ( cm ) Đáp số: 16 cm * HS làm bài cá nhân 4 cm A B 3 cm D C - Các cạnh bằng nhau -Góc vuông -HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước HD của GV A B D C -HS làm bài vào vở . -Nêu bước vẽ. -1 HS nêu cách vẽ trước lớp HS cả lớp theo dõi nhận xét -HS vẽ hình vào vở . Sau đó chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nêu kết quả . - Cả lớp cùng GV chữa bài . - Một vài em nêu. - 1 , 2 HS nêu. - Về thực hiện . KĨ THUẬT Khâu đột thưa (tiết2) I Mục tiêu. -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị: -Một số sản phẩm năm trước. -Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. -Mẫu khâu đột thưa. -Một số mảnh vải, len, kim khâu, chỉ. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra một số sản phẩm của giờ trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. 2.Bài mới -Giới thiệu bài. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. -Giới thiệu mẫu khâu đột thưa -Mặt trái của mũi khâu đột thưa như thế nào? -Có giống với mũi khâu thường không? -Vậy khâu đột là khâu như thế nào? Kl: Khâu đột phải khâu từng mũi, sau mỗi mũi ..... HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. -Treo tranh quy trình khâu đột. -yêu cầu Quan sát hình 2,3,4 -Nêu các bước trong quy trình khâu đột? -Nhận xét: nhắc lại các bước và thao tác thực hiện. HĐ 3: Thực hành nháp. -Một số điểm cần lưu ý: +Khâu theo chiều từ phải sang trái. +Theo quy tắc lùi 1 tiến 3.... +Không rút chỉ chặt, hoặc lỏng quá. -Khâu đến cuối đường khâu... HĐ4. Nhận xét đánh giá. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -yêu cầu chuẩn bị dung cụ cho tiết thực hành. -Lấy ra sản phẩm của giờ trước. -Tự kiểm tra lẫn nhau. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và lắng nghe. -Mặt phải của đường khâu thưa so với khâu thường. -Mặt trái, các mũi cách đều nhau giống với khâu thường -2HS nêu. -Nhận xét – bổ xung. -2HS đọc ghi nhớ. -Quan sát và trả lời câu hỏi SGK. +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -2HS đọc phần ghi nhớ -2HS thực hành mẫu trên giấy. -Thực hành khâu trên giấy. -Trưng bày theo bàn nhận xét – bình chọn. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Đánh giá hoạt động tuần 8 và phương hướng hoạt động tuần 9. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức -Giao nhiệm vụ : – Tự sinh hoạt tổ và nêu. 2. Sinh hoạt lớp -Nhận xét chung. 3.Tuần tới -Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp. -Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình của trường. 4. Tổng kết: Nhận xét chung. -Hát đồng thanh bài: Tự chọn -Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ điểm điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể. *Điểm tốt: -Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo. -Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc. -HS nghe. Chiều: KHOA HỌC Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng được đuối nước. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK. - Các phiếu câu hỏi ôn tập. - Phiếu ghi tên các món ăn. III. Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. -Tổ chức kiểm tra đánh giá. +Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa? -Thu phiếu nhận xét chung. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ 1: Trò chơi :” Ai nhanh ai đúng” . -Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận. -Yêu cầu thảo luận nhóm 4 + ND thảo luận: -Quá trình trao đổi chất của con người. -Cách chất dinh dưỡng cần cho cơ thể. -Các bệnh thông thường. -Phòng tránh tai nạn sông nước. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . -Sau mỗi lần nhóm trình bày, các nhóm khác chuẩn bị câu hỏi để hiểu rõ nội dung. -Tổng hợp ý kiến. -Nhận xét – ghi điểm HĐ 2. Tự đánh giá: - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức ở trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. -Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? -Đã ăn phối hợp nhiều thức ăn chứa chất béo, động vật, thực vật hay chưa? -Đã ăn các thức ăn có chứa nhiều loại vi ta min và chất khoáng chưa? -Đưa ra lời khuyên về các thức ăn 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. - Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo các kết quả chuẩn bị của các thành viên. -1HS nhắc lại. -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn. - Lắng nghe. -Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm 4 . +Nhóm1: Trình bày trong quá trình sống con người lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì? +Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người. +Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. Nhóm 4: Giới thiệu việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh đuối nước. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm đặt câu hỏi nếu chưa rõ . -Các nhóm được hỏi thảo luận và trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Thảo luận cặp đôi dựa vào kiến thức ở trên và chế độ ăn uống hàng ngày của mình nói cho nhau nghe. -Một số HS trình bày trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nhắc lại kiến thức vừa ôn. - Một vài em nêu. - Về học thuộc .
Tài liệu đính kèm: