Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Thể dục: CÓ GV CHUYÊN DẠY

Chính tả (Nhớ -viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả 14 dòng đầu của bài : “Truyện cổ nước mình”. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

 -Rèn cho các em nhớ , thuộc để viết đúng ; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và nhanh , đúng tốc độ.Nâng cao viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân/ âng.

- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn :11– 9 -2011 Ngày dạy : Thứ hai 12 - 9 -2011
TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Đọc đúng : chính trực, tham tri chính sự, tiến cử, gián nghị đại phu.
-Từ ngữ:chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử. Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Giáo dục học sinh sống trong sạch ,biết sống vì mọi người.
* GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.
II.Chuẩn bịTranh minh họa.Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
1.Ổn định :Hát
2.Bài cũ (5p)( Huy, Hoàn, Hiệp)
H:Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
H:Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?
-Nội dung chínhù của bài nói gì?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ 1: Luyện đọcL10 phút
MT: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
-1 HS khá đọc cả bài+ chú giải.
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (3 lượt)ï
- Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
-HD hs đọc từ khó ,đọc câu dài
-Lượt 2 ,3:hs đọc tiếp nối như lượt 1 
* Luyện đọc theo nhóm bàn 
-GV theo dõi sửa sai.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài.(10p)
MT:Bài văn ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* HS biết xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện tư duy phê phán.
-Đoạn1:
H:Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào?
H:Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
H:Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Đoạn này kể chuyện gì?
- Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
Đọc đoạn 2.
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ?
H:Nêu ý của đoạn 2?
Ý2 :Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
H:Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
Đoạn 3
H:Đỗ thái hậu hỏi với ông điều gì?
H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
H:Nêu ý của đoạn 3?
Ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước.
Đại ý :Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
-HĐ3: Đọc diễn cảm(7 – 10 phút)
MT: Đọc đúng :chính trực, tham tri chính sự, tiến cử, gián nghị đại phu.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2,3 đã viết sẵn ở bảng phụ 
Yêu cầu đoc phân vai.
GV nhận xét chung .
4.Củng cô L 5 phút)HS nêu nội dung chínhù của bài.Học bài .Chuẩn bị:”Tre Việt Nam”
-3 học sinh 
-Học sinh nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc .
-HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn .
-Đọc nhóm,theo dõi và sủa sai cho bạn
-2-3cặp đọc trước lớp 
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm và TLCH.
-Tô Hiến Thành làm quan ở triều Lý
-Mọi người đánh giá ông là người nổi tiếng chính trực.
-Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
-Hs nhắc lại.
-Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
-Do quá bận nhiều việc nên Trần Trung Tá không đến thăm được.
-1HS đọc
-Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông nếu ông mất
-Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
-Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
-Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân.
-HS rút ra đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý của bài
-HS lắng nghe.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
-Lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay.
-HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật.
-Lớp theo dõi – nhận xét
ĐẠO ĐỨC LUYỆN TẬP THỰC HÀNH: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài: “Vượt khó trong học tập”.
-HS tập giải quyết một số tình huống .
-GDHS có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 5 tình huống .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:Hát.
2.Bài cũ (5p)Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập vàtrong cuộc sống hàng ngày?
H:Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
H:Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HĐ1 (15p) Gương sáng vượt khó.
MT:Kể những gương vượt khó mà em biết.
H:Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
H:Thế nào là vượt khó trong học tập?
H:Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
GV kểû cho HS nghe câu chuyện: “Có ngày hôm nay” để nêu gương tinh thần vượt khó của bạn Thái.
HĐ2: (10p) Xử lý tình huống.
MT: HS tập giải quyết một số tình huống .
GV nêu nhiệm vụ –yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV dán bài tập 1 lên bảng, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
1.Khi gặp một bài tập khó ,em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây?Vì sao?
GV kết luận :Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
2 .GV đưa ra tình huống :
Bạn Hoa bị gãy chân ,phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em bạn Hoa cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Nếu làbạn cùng lớp với Hoa,em có thể làm gì để giúp bạn? 
HĐ3: Liên hệ bản thân( 5 phút)
MT: GDHS có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
GV nêu yêu cầu bài tập 3 và4
GV kết luận:Mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập,đồng thời giúp bạn khác cùng vượt khó.
-Gọi HS nêu ghi nhớ của bài.
4)Củng cốL 5 phút)-Nêu ghi nhớ của bài.Giáo viên nhân xét giờ.Về nhà học bài –Thực hành tốt bài học.Chuẩn bị: “Bày tỏ ý kiến”
-3 học sinh lên bảng
-Cá nhân nhắc lại đề bài.
-HS hoạt động cả lớp.
-HS kể.
-Cả lớp lắng nghe.
-Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học.
-Vượt khó là biết khắc phục khó khăn tiếp tục phấn đấu đạt kết quả tốt.
Vượt khó giúp ta tự tin hơn trong học tập,tiếp tục học tậpvà được mọi người quí mến.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung để hoàn thành bài tập 1:
+Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
+Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
+Hỏi thầy giáo ,cô giáo hoặc người lớn.
HS thảo luận- trình bày –lớp bổ sung
-HS thảo luận nhóm – Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-HS nêu ghi nhớ.
-Lắng nghe, ghi bài.
TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu:
-HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
-HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
-GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy –Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :Hát 
2.Bài cũ (5p) ( Tiên, Thảo)
Bài1:Viết 5 số tự nhiên:
-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593,1953,5193,5139,.
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó.
75 389 = 70 000+5000+300+80+9
263 457 = 200 000+60 000+3000+400+50+7
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (15p)
MT:HS biết So sánh các số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
1.So sánh các số tự nhiên:
GV nêu các cặp số tự nhiên:100và 89,456và 231 ,4578 và 6325.yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.
H:Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì?
GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99
H:Số 99có mấy chữ số?
H:Số 100có mấy chữ số?
H:Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn?
H:Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? 
-Giáo viên viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578.
Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên?
H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào?
Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456 ,và số 7891 với 7578.
H:Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó như thế nào với nhau?
GV cho HS nêu kết luận sgk.
*So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:
H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ?
Cho HS so sánh 5 và 7 .
H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước?
H:Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên?
GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
Cho HS so sánh 4 và 10
H:Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn số nào xa gốc hơn?
GV kết luận :càng xa gốc thì số càng lớn.
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
GV nêu các số tự nhiên :7698,7 ... ûa Triệu Đà .
- Hình thành thói quen ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc; thái độ tôn trọng, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá.
 II. Chuẩn bị : - GV : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Phiếu học tập của HS.
 HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết.
2.Bài cũ : Kiểm tra bài 2.
H: Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
H: Nêu những nét chính về đời sống vật chất ,tinh thần của người Lạc Việt ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1:Hoạt động cá nhân
MT: HS biết Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau 
Em hãy điền dấu x vào ô trống .: sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Aâu Việt .
+Sống trong cùng một địa bàn 
+Đều biết chế tạo đồ đồng 
 +Đều biết rèn sắt 
+Đều biết trồng lúa và chăn nuôi 
+Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 
Kết luận : Cuộc sống người Âu Việt và người Lạc Việt có điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau ,
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
MT: Thời gian tồn tại của nước Âu lạc , tên vua ,nơi kinh đô đóng .
H : So sánh sự khác nhau về nơi đóng đo âcủa nước Văn Lang và nước Âu lạc ?
+Gv nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ )
Hoạt động 3 Làm việc cả lớp 
MT: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà . 
 +Gv yêu cầu hs đọc sgk đoạn “Từ năm 207 TCN ..phương Bắc” sau đó hs kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu lạc.
H :Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại ?
H: Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
+Gv chốt lại câu trả lời và nhận xétù
4.Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/1
 - Nhận xét tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài 4.
Trật tự.
-Hai em lên trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
-Hs có nhiệm vụ điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu 
Việt 
-Học sinh nhắc lại 
-Hs quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi 
-Hs nêu
-Lắng nghe
+Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi
-Hs nêu
Hs nêu
- 1-2 em nhắc lại.
KHOA HỌC:	 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I.Mục tiêu:- Biết được các món ăn chứa nhiều chất đạm, nêu được các món ăn chế biến từ cá. Biết được cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể..
- Nêu ích lợi của việc ăn cá vì đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc và gia cầm.
-GDHS có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật.
II.Chuẩn bị :-Các hình minh họaở trang 18,19,sgk.Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ:
H’:Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
H’:Thế nào là một bữa ăn cân đối ?Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ ,ăn vừa ,ăn ít,ăn có mức độ và ăn hạn chế?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động 1: Trò chơi
MT: Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm ,nêu được các món ăn chế biến từ cá.
Trò chơi:Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm:
-Chia lớp thành 2 nhóm :mỗi nhóm cử một thành viên giám sát nhóm bạn.
-Thành viên trong mỗi nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm(mỗi HS chỉ viết tên một món.)
GV cùng giám sát công bố kết quả của hai nhóm
-Giáo viên tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2:.Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật:
MT: Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
-GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm-yêu cầu HS đọc.
- GV cho HS dựa vào bảng thông tin và các hình minh hoạ SGK để thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
1.Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?
2.Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
3.Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
GV cho HS đọc phần đầu của mục :bạn cần biết . 
-GV kết luận:Aên kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể có thêm chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn.
Hoạt động 3:Cuộc thi:Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
GV nhận xét ,tuyên dương.
4.Củng cố:Đọc lại mục bạn cần biết.Giáo viên nhân xét giờ
-Học bài.Chuẩn bị: “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”
 Hát.
-3 học sinh lên bảng
-Học sinh nhắc lại đề bài,
-Mỗi nhóm cử ba học sinh lên thi.
-HS lên bảng viết tên các món ăn:
-HS đọc bảng thông tin.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Những món ăn vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật đậu kho thịt,lẩu cá,thịt bò xào rau cải,
-Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của cơ thể vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
-Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu ,trong chất béo của cá có nhiều a xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
-2 HS đọc .
-HS hoạt động cá nhân,trình bày:
+ đậu phụ nhồi thịt
+ đậu cô-ve xào thịt bò
+ canh cua 
-2 cá nhân đọc.
- hs lắng nghe ghi bài
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục Tiêu: Học xong bài này HS biết:Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn về trồng trọt, làm các nghề thủ công, khai thác khoáng sản và khai thác lâm sản.
 +Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn .
 +Dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
 +Xác lâp được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
 - Rèn luyện kỹ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê.
- HS biết yêu thiên nhiên, con người ở Hoàng Liên Sơn.
II. Đồ dùng dạy học GV:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản  Chuẩn bị sách ,vở địa lí.
III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: Nề nếp
 2. Bài cũ: Gọi 2hs lên bảng
H: Kể tên 1 Số dân tộc ít người sống ở HLS?
H :Nêu ghi nhớ ?
-Gv nhận xét và ghi điểm
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài, gọi HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc.
MT: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em theo câu hỏi sau:
 1. Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ?
 2. Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ?
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt ý:
 + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chètrên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh.
 + Họ có cách thức trồng trọt như vậyvì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang, khí hậu lạnh trồng rau và quả xứ lạnh.
Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.
MT: Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn 
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận theo nhóm đôi các gợi ý sau:
 H. Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
 H. Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* GV kết luận : Nguời dân ở Hoàng Liên Sơn có các nghề thủ công chủ yếu như : dệt, may, thêu, đan lát ,rèn đúc 
Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
MT: Xác lâp được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
- GV treo bản đồ khoáng sản, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn .
* GV kết luận (đồng thời chỉ trên bản đồ):
Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản như: a-pa-tít, chì, kẽm
-Apatít là khoáng sản được khai thác nhiều ở vùng này & là nguyên liệu để sản xuất phân lân .
-Ngoài ra người dân ở đây còn khai thácgỗ,
Mây, nứa,..để làm nhà;măng ,nấm mộc nhĩlàm thức ăn;quế, sa nhânlàm thuốc chữa bệnh
- GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ.
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu ghi nhớ SGK/79.
4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Nhâïn xét tiết học.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ 
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
-HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4 em, cử thư ký ghi kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại
- Từng cặp HS dựa vào tranh , ảnh, vốn hiểu biết để trả lời:
+ Nghề thủ công : dệt, may ,thêu , đan lát, rèn đúc
 + Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ , thường được dùng để làm thảm, khăn , mũ túi
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe
- 1-2 HS lên bảng nhìn ký hiệu, chỉ vào bản đồ khoáng sản các khoáng sản chính ở Hoàng Liên Sơn.
-HS cả lớp quan sát, nhận xét , bổ sung.
- HS nhắc lại
-Hs đọc ghi nhớ /sgk
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 4 KNSBVMT.doc