TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
c a b d o0oc a b d Thứ 2 Đạo đức Toán Tập đọc Khoa học Kĩ thuật Tiết kiệm thời giờ ( t 1 ) Hai đường thẳng vuông góc Thưa chuyện với mẹ . Phòng tránh tai nạn đuối nước Khâu túi rút dây ( t2 ) Thứ 3 Thể dục Toán LTVC Kể chuyện Lịch sử Bài 17 Hai đường thẳng song song . Mở rộng vốn từ Ước mơ Kể lại chuyện được chúng kiến hoặc tham gia Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông Thứ 4 Tập làm văn Toán Tập đọc Khoa học Mĩ thuật Luyện tập phát triển câu chuyện Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điều ước của vua MI - đát . Ôn tập con người và sức khoẻ Thứ 5 Thể dục Luyện từ và câu Toán Chính tả Kĩ thuật Bài 18 Động từ Vẽ hai đường thẳng song song Thợ rèn Cắt khâu túi rút dây ( Tiết 3 ) Thứ 6 Toán Địa lí Tập làm văn Hát nhạc Thực hành vẽ hình chữ nhật . Nước ta cuối thời Trần Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Thứ hai ngày tháng năm 20 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được: +Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. +Cách tiết kiệm thời giờ. -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Cho HS hát. 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. +Hãy giúp bạn hà chọn cách giải quyết phù hợp trong tình huống sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật a/. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới. b/. Dùng cả hai hộp một lúc. c/. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới. d/. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? -GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. òNhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. òNhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? òNhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? -GV kết luận: +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK) Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16). -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) : a/. Thời giờ là quý nhất. b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Ý kiến a là đúng. +Các ý kiến b, c, d là sai -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ. -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16) -HS hát. -Một số HS thực hiện. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. -HS thảo luận. -Đại diện lớp trả lời. -Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3. -2 HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. -Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. -Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? -Các góc này có chung đỉnh nào ? -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: +Vẽ đường thẳng AB. +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. -GV yêu cầu HS nêu ý kiến. -Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Hình ABCD là hình chữ nhật. -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. -HS theo dõi thao tác của GV. -Là góc vuông. -Chung đỉnh C. -HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, -HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. -HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. -Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. -1 HS đọc trước lớp. -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. -1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. -HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV. -HS cả lớp. TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phào, cúc cắc, bắn toé. -PN: nỏ ý, cắt nghĩa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ nhại, vui vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc, lửa đỏ hồng, Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật. 2 Đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức tranh. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện ... ng hình chữ nhật MNPQ. -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. -GV nhận xét. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. -HS nghe. M N Q P +Các góc này đều là góc vuông. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. -HS vẽ vào giấy nháp. -1 HS đọc trước lớp. -HS vẽ vào VBT. -HS nêu các bước như phần bài học của SGK. -Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) -HS làm bài cá nhân. -HS cả lớp. Địa Tiết :8 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( TIẾP THEO) I.Mục tiêu : -Như tiết 7 . II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2.KTBC : -Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . -Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . -Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ? GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 3/.Khai thác nước : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: - Quan sát lược đồ hình 4 , hãy : +Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên . +Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? -Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? -Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? -Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? -Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. 4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: *Hoạt động từng cặp : -GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : +Tây Nguyên có những loại rừng nào ? +Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? +Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm . -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm). -GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : +Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? +Gỗ được dùng để làm gì ? +Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ . +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên . +Thế nào là du canh ,du cư ? +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) . 5.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”. -Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị tiết học . -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS thảo luận nhóm . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -HS lên chỉ tên 3 con sông . -HS quan sát và đọc SGK để trả lời . -HS đại diện cặp của mình trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. -HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để trả lời . +Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. +Dùng để làm mộc . +Cưa ,xẻ .. +Khai thác rừng bừa bãi ,đốt phá rừng làm nương rẫy một cách không hợp lí không những làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn , hạn hán và lũ lụt tăng . Aûnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. +Du canh :là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chống cạn kiệt ,vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này đến nơi khác . Du cư :hình thức sinh sống lang thang, không có nơi cư trú nhất định . +Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày . -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: Xác định được mục đích trao đổi. Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi. Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi. Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuYết phục để đạt được mục đích đề ra. Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Đưa ra tình huống: Ti-vi đang có phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải làm gì? -Khi khéo léo thuYết phục người khác thì học sẽ hiểu và đồng tình với những nguyện vọng chính đáng của chúng ta. Như cậu bé Cương trong bài Thưa chuyện với mẹ đã khéo léo dùng lời lẽ, việc làm của mình như nắm tay mẹ để mìng đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. -GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. -Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Nội dung cần trao đổi là gì? +Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chonï nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: +Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? +Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? +Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? -Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu). -3 HS lên bảng kể chuyện. -Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống. *Em sẽ không xem ti vi mà đi học bài. *Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim hoạt hình này rồi em sẽ học bài cho đến khi xong mới đi ngủ. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. +Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. +Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. +Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. -HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. -Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. Em gái -Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé! Anh trai (kêu lên) -Trời ơi! Con gái sai lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu! Em gái (tha thiết) -Anh lúc nào cũng lo anh bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ ! Anh trai (gãi đầu vẻ lúng túng) -Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chã còn ra con gái nữa. Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà? Em gái -Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ là học võ thì không ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li. Anh trai -Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ? Em gái -Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việcv học tập và việc giúp mẹ đâu. Anh trai -Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học. Em gái (vui mừng) -Có thế chứ. Em rất cám ơn anh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. ------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: