Đạo đức
TÌNH BẠN (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Cho điểm HS. 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Em đã được học những chủ điểm nào? + Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy? - 6 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp + Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên + Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân) + Bài ca về trái đất (Định Hải) + Ê-mi-li, con(Tố Hữu) + Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đ à (Quang Huy) + Trước cổng trời(Nguyễn Đình ánh) - Y/c HS tự làm bài. - Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán phiếu, đọc phiếu. - Nhận xét, kết luận. - 2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở. - 1 HS báo cáo kết quả làm bài. - Theo dõi và tự chữa bài (nếu sai) Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ánh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta. 3, Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Hs biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị " hoặc "Tìm tỉ số". II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- cho điểm. 2, Bài mới Bài 1: - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Nhận xét- cho điểm. Bài 4: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài và cách giải. - Gv nhận xét cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. a, = 12,7 (mười hai phảy bảy) b,= 0,65 (không phảy sáu mươi lăm) c, = 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm) c, = 0,008 (không phẩy không trăm linh tám) a, 11,20 km = 11,2 km b, 11,020 km = 11,02 km c, 11km 20 m = 11,02 km d, 11 020 m = 11,02 km * Vậy: các số đo độ dài nêu ở phần b,c,d, đều bằng 11,02 km. - 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách làm. a, 4m 85 cm = 4,85 m b, 72 ha = 0,72 km - 1 HS đọc đề bài. - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải. - Hs dưới lớp làm vở. Tóm tắt: 12 hộp : 180 000 đồng 36 hộp : ...? đồng Bài giải: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học tập là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 15 000 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 180 000 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Đạo đức TÌNH BẠN (tiết 2) I. Mục tiêu - Hs biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Cần đối xử với bạn bè ntn? - GV nhận xét chung, đánh giá 2, Bài mới Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18 Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp với tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - Những việc làm sai trái: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - GV nhận xét chung, kết luận: + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi với nhau như thế nào? + Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em? - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3. Củng cố dặn dò: - Tổ chức HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. - 2 HS nêu, lớp nx - HS đóng vai theo nhóm 4. - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Nhiều HS nêu. VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: d. Khuyên ngăn bạn - HS cùng thảo luận. - HS thảo luận theo nội dung của GV. - HS nêu. - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng trao đổi. Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn. - Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1) II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra đọc Tiến hành như ở tiết 1 2, Viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài văn + Tại sao tác giải lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách? + Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng? + Bài văn cho em biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết. + Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa? c. Viết chính tả - Gv đọc cho Hs viết bài. d. Soát lỗi, chấm bài. - Gv đọc cho HS soát lỗi. 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. - 2 HS đọc thành tiếng bài viết cho cả lớp nghe. + Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng. + Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. + Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh + Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa. Hs nghe, viết bài vào vở. Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2010 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu HS biết: - Cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân a, Ví dụ 1: - GV nêu VD, cho HS nêu lại bài toán để HS có phép cộng hai số thập phân. + Muốn biết đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS đổi ra cm và thực hiện. - Hướng dẫn HS cách thực hiện đặt tính và tính. b, Ví dụ 2: - Hướng dẫn HS thực hiện. - Y/ c HS nêu cách cộng 2 số thập phân. 2.3, Thực hành Bài 1: Tính. - Nhận xét- sửa sai Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích và giải bài. - Gv nhận xét – cho điểm 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - AB = 1,84 m BC = 2,45 m ABC = ...? m + Ta phải thực hiện phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? Bước 1: Đặt tính và tính: + 1,84 2,45 4,29 Bước 2: Trình bày bài giải: Đường gấp khúc đó dài là: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m) - Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như sau: + Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. + Thực hiện phép cộng như cộng 2 số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. - 4 Hs làm bảng con, bảng lớp. a, + 58,2 b, +19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 c, + 75,8 d, + 0,995 249,19 0,868 324,99 1,863 - HS làm vào vở, 1 em lên bảng. a, + 7,8 b, + 34,82 c, + 57,648 9,6 9,75 35,37 17,4 44,57 93,018 Tóm Tắt: Nam: 32,6 kg. Tiến nặng hơn Nam: 4,8 kg Tiến: .... kg? Bài giải: Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg. Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 và bút dạ III. Các hoạt động dạy học 1, Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm việc theo nhóm. + Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 nhóm. + Y/c HS viết từ thích hợp viết vào từng ô. Ví dụ: - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV. - 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, sự hợp tác, Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, Động từ, tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng... Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, Thành ngữ, tục ngữ Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hìn ... y bằng từ Hoàng bê chén nước bảo ông uống. bê, bảo bưng, mời Ông vò đầu Hoàng. vò xoa Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ! thực hành làm - 3 tổ cử 3 HS lên thi điền nhanh trên bảng phụ. *Lời giải: No, chết, bại, đậu, đẹp, - HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. * Ví dụ về lời giải: + Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền? + Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay. *Ví dụ về lời giải: + Bố em không bao giờ đánh con. + Đánh bạn là không tốt. + Lan đánh đàn rất hay. + Hùng đánh trống rất cừ. KHOA HOC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Yêu cầu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK III. Các hoạt động TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu các việc làm thực hiện an toàn giao thông - GV nhận xét, đánh giá 3. Ôn tập v Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ tuổi dậy thì GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai - GV yêu cầu HS chọn đáp án đúng cho bài tập 2, 3 GV chốt: Nữ dậy thì sớm hơn nam, tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Ở tuổi này các em cần ăn uống đủ chất, học tập và vui chơi, giải trí lành mạnh, tham gia thể dục thể thao và giữ gìn vệ sinh cơ thể. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “ - Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan A ở trang 43/ SGK. Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. 4. Tổng kết – dặn dò - Chuẩn bị:“Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2) Nhận xét tiết học - 2 HS nêu Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. HS làm việc nhóm Đại diện 3 nhóm trình bày sơ đồ trước lớp Lớp nhận xét, bổ sung. Ví dụ: 20 tuổi ¬ ¬ Mới sinh 10 Dậy thì 15 Trưởng thành Sơ đồ đối với nữ 20 tuổi ¬ ¬ Mới sinh 13 Dậy thì 17 Trưởng thành Sơ đồ đối với nam - 2 HS đọc và nêu đáp án: 2-d, 3-c - Các nhóm thi vẽ sơ đồ, nhóm hoàn thành trước và có sơ đồ đúng là nhóm thắng cuộc . +Nhóm 1: Bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Bệnh viêm não. +Nhóm 4: Cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác nhận xét góp ý LỊCH SỬ: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu:: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình ảnh minh họa trong SGK.Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ, + Em hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. Trả lời câu hỏi: 2. Bài mới Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận về quang cảnh ngày 2-9-1945 -Học sinh đọc SGK và dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 - Cả lớp bình chọn Hoạt động 2:Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta diễn ra như thế nào? - Khi đang đọc bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dừng lại để làm gì? - Theo em, việc Bác dừng lại và hỏi nhân dân "Tôi nói, đồng bào nghe rõ không" cho thấy tình cảm của người đối với nhân dân như thế nào" Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. - Bác dừng lại để hỏi: "Tôi nói, đồng bào nghe rõ không".Lo lắng nhân dân không nghe rõ được. Hoạt động 3: Một số ndung của bản Tuyên ngôn độc lập - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. Kết luận: Bản Tuyên ngôn độc lập mà Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. - 2 em lần lượt đọc trước lớp. - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp Hoạt động 4:ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? Củng cố, dặn dò - Ngày 2-9 là ngày kỷ niệm gì của dân tộc Việt Nam? - Nhận xét tiết học.Dặn dò : Học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt chế độ thực dân phong kiến. - Truyền thống bất khuất kiên cường của người Việt Nam. Sự kiện Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta, kết thúc hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ĐỊA LÍ : NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu : - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố NN ở nước ta. +Trồng trọt là ngành chính của NN. Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở các mìên và cao nguyên. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Ngành trồng trọt Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò ntn trong sx NN ở nước ta ? +KL: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều. . Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? *VN đã trở thành 1 trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới , +KL: Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. - Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, Bắc Bộ và miền núi phái Bắc. +HĐ 2 : Ngành chăn nuôi . Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? . Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu ? 3/ Củng có, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau -Dựa vào kênh chữ của mục 1 SGK trả lời. -Trồng trọt là ngành SX chính trong NN. Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. -Từng cặp HS qs hình 1 và TLCH mục 1 trong SGK. -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu ra nước ngoài. -Trình bày kquả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của 1 số cây trồng chủ yếu của nước ta. -Thi kể các loại cây trồng ở địa phương mình. -Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, khoai, sắn; thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữacủa ndân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển. -Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. -Lơn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. KỸ THUẬT BÀY , DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I . MỤC TIÊU : - Biết cách bày dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết liên hệ với việc bày , dọn bữa ăn trong gia đình. II . CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: + Hãy nêu các bước Luộc rau - Mhận xét,tuyên dương - HS nêu - HS nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn Hoạt động nhóm , lớp + Mục đích của việc bày món ăn nhằm để làm gì ? + Bày món ăn và dụng cụ ăn uống như thế nào ? + Tác dụng của việc bày món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn là gì ? + Cách 1 : Sắp xếp món ăn, bát, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn , phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất . + Cách 2 : Sắp xếp món ăn, bát, đũa trực tiếp lên bàn ăn . - GV giới thiệu một số tranh, ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống . - Làm cho bữa ăn hấp dẫn - Sắp xếp ngăn nắp , vệ sinh , đẹp mắt - Giúp bữa ăn thuận tiện , hợp vệ sinh . - HS lắng nghe . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn Hoạt động nhóm - GV nêu vấn đề : + Thu dọn sau bữa ăn được thực hiện khi nào ? - HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK - Khi bữa ăn đã kết thúc + Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn là gì ? - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng phiếu học tập bằng hình thức trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động cá nhân , lớp - HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu : + Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, hợp vệ sinh . + Các món ăn sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người ăn uống Hoạt động 4 : Củng cố - GV hình thành ghi nhớ + Hãy nêu tác dụng của việc bày , dọn bữa ăn trong gia đình 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống “ - Nhận xét tiết học . Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại . - HS nêu Lồng ghép : - Phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt mừng các cô và các mẹ ngày 20/10. SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động - Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Sinh hoạt lớp: a) Nhận xét 2 mặt của lớp * Ưu điểm: - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng - Giữ vệ sinh lớp học , sân trường - Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp * Nhược điểm. - Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học :...... - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng :...... - Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu. b) Phương hướng tuần sau. - Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm. - Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém. - Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm. - Lớp hát. - Thi hát. - Học sinh nhận xét - Giáo viên tổng kết và biểu dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: