Tiết 2: Tập đọc:
$21 :Chuyện một khu vườn nhỏ.
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, phân biệt lời của từng nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: săm soi, cầu viện.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
Tuần :11 Thứ hai ngày19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $21 :Chuyện một khu vườn nhỏ. I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài văn, phân biệt lời của từng nhân vật. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: săm soi, cầu viện... - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Bé Thu rất khoái.......từng loài cây. + Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày...... không phải là vườn. + Đoạn 3: Còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn, lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? -Nêu ý 1 ? + Bạn Thu chưa vui về điều gì? + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu “ Đất lành chim đậu’’ là thế nào? _Nêu ý 2 ? + Em có nhận gì về hai ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Nội dung bài nói nên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm. - Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Bài văn cho thấy tình cảm của hai ông cháu bé thu đối với thiên nhiên như thế nào ? -Nhận xét tiết học .Dặn các em về nhà có ý thức làm cho môi trường sống gia đình mình luôn luôn sạch, đẹp . - Chuẩn bị bài sau:Tiếng vọng . -HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó. -1 HS đọc chú giải . - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe. - Bé Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng giải về từng loài cây ở ban công. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió, ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng... + Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to. + ý1 : Nét nổi bật của những loài cây trên ban công nhà Thu . - Thu chưa vui vì bạn Hằng nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn. - Có nghĩa là: nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. -ý 2 :Nét đẹp thanh bình ở ban công nhà bé Thu . - Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. - Bài văn muốn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người làm đẹp môi trường xung quanh. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn, nêu giọng đọc của từng đoạn - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ____________________________ Tiết 3: Toán: $51 :Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính : c/5,75+7,8+4,25 +1,2 =(5,75=4,25)+(7,8+1,2)=10+9=19 - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. Nx ghi điểm . 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính. Yêu cầu HS làm vào bảng con - Nhận xét – cho điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Để tính thuận tiện ta sử dụng những tính chất nào của phép cộng số thập phân ? -2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét – cho điểm. Bài 4: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Làm bài vào vở 4. Củng cố- Dặn dò - Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng ? - Nhận xét tiết học ,HD bài tập về nhà bài 2 c,d ( T52 ) .Chuẩn bị bài sau. d/ 7,34+0,45+2,66+0,55 =(7,34+2,66) +(0,45+0,55)=10+1 =11 Bài 1 - HS làm. a, 15,32 b, 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2 -Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp - HS làm. a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97 ) = 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = ( 6,9 + 3,1 ) + 8,4 + 0,2 = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3 - HS làm. 3,6 + 5,8 >.. 8,9 ; 5,7 + 8,8 .=.14,5 9,4 14,5 7,56 0,08 +0,4 7,6 0,48 Bài 4 Bài giải Ngày thứ hai dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số m vải là. 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m _________________________________ Tiết 5 : Đạo đức $11 :Thực hành giữa học kì I I. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức kĩ năng,thái độ của HS thông qua các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 10. -Giáo dục quyền và bổn phận học sinh thông qua các bài đạo đức đã học. II. Đồ dùng: - Một số tranh ảnh để đóng vai. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn? 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập lại các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10 -Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học -Cho HS nêu nội dung chính của 5 bài đạo đức vừa nêu. -GV cùng HS nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền và bổn phận của học sinh thông qua các bài đạo đức đã học. -Học sinh nêu quyền trẻ em được tích hợp thông qua các bài đã học. -GV cùng học sinh nhận xét - 3 HS lên bảng trình bày. HS nêu: -Em là học sinh lớp 5. -Có trách nhiệm về việc làm của mình. -Có chí thì nên. -Nhớ ơn tổ tiên. -Tình bạn. -HS nêu nội dung chính của các bài đạo đức vừa nêu. -Quyền trẻ em được tự quyết định về những việc có liên quan có ảnh hưởng đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. -Quyền được phát triển của trẻ em. -Quyền trẻ em được tự do kết giao bạn bè. 4. Củng cố dặn dò - Củng cố lại bài : -?Trẻ em có quyền và bổn phận gì ? -Nhận xét tiết học dặn HS về ôn bài ,chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiết 5: Khoa học: $21 :Ôn tập: Con người và sức khoẻ(tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định giai đoạn tuổi dạy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS. II. Đồ dùng: - Các sơ đồ trong sgk - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập. Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ dược sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh đã học. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm và vẽ sơ đồ về cách phòng một số bệnh . - 3 HS nêu. - HS thảo luận theo nhóm. a, Cách phòng bệnh sốt rét: Diệt muỗi, diệt bọ gậy Phòng bệnh sốt rét Tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, dọn sạch nước đọng, vũng lầy, chôn kín rác thải, phun thuốc trừ muỗi. Uống thuốc, phòng bệnh Chống muỗi đốt, mắc màn khi đi ngủ, mặc quần áo dài vào buổi tối b, Cách phòng chống sốt xuất huyết: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh: - Quét dọn vệ sạch sẽ. - Khơi thông cống rãnh. - Đậy nắp chum, vại, bể nước Giữ vệ sinh nhà ở: - Quét dọn nhà cửa sạch sẽ. - Mắc quần áo gọn gàng. - Giặt quần áo sạch sẽ. Phòng chống bệnh sốt xuất huyết Diệt muỗi, diệt bọ gậy Chống muỗi đốt: - Mắc màn khi đi ngủ. c, Cách phòng tránh bệnh viêm não(thực hiện tương tự sơ đồ trên) d.Phòng tránh HIV/ AID ( thực hiện tương tự sơ đồ trên) 4.Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu: $21 :Đại từ xưng hô I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. - Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoan văn hay trong lời nói hằng ngày. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập 1. Hỏi: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên? + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào được chỉ người hay vật được nhắctới? * Kết luận + Thế nào là đại từ xưng hô? Bài 2: - Y/c HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia. Hỏi: + Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? * Kết luận: Bài 3: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS trai đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập. - Gọi HS phát biểu ý kiến đúng. - Nhận xét các cách xưng hô đúng. C. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK D. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập. - Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Nội dung đoạn văn là gì? - Nhận xét- bổ sung. 4. Củng cố- Dặn dò - Đại từ xưng hô dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài và biết lựa chọn sử dụng đại từ xưng hô cho phù hợp ,chuẩn bị bài sau. Bài 1 - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia, Cơm và thóc gạo. - Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. - Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các n ... . - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a, Ví dụ 1: - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - Phân tích ví dụ. - Y/c HS tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải. + Muốn tính chu vi hình tam giác cân ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính. 12 1,2 x 3 và x 3 36 3,6 * Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào? b, Ví dụ 2: - Y/c HS đọc ví dụ 2. - Hướng dẫn HS đọc và phân tích ví dụ. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính + ta đặt tính rồi tính như sau. 0,46 x 12 92 46 5,52 * y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào? * Kết luận ( SGK) C. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 1 HS lên bảng làm, lớp điền kết quả SGK - Nhận xét – cho điểm. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải vào vở Gv chấm 5-7 bài sau đó nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên ? -Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - HS phân tích đề toán. Tóm tắt. a = 1,2 m P = ... m? - Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3. - HS quan sát. - Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. - Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. - Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS làm. a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256 x 7 x 5 x 8 17,5 20,90 2,048 Bài 2 TS 3,18 8,07 2,389 TS 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 Bài 3 Tóm tắt. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:.... km ? Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km ______________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $22:Luyện tập làm đơn. I. Mục đích yêu cầu - Biết trình bày một lá đơn kiến nghị đúng nội dung , đúng quy định. - Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. Y/c viết đúng hình thức , nội dung, câu văn ngắn ngọn , rõ ràng có sức thuyết phục. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài ; Ghi đầu bài. B. hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề. - Gọi HS đọc bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. -Em có đồng tình với việc làm ở bức tranh thứ 2 không ? Tại sao ? - Trước tình trạng mà hai bức tranh miêu tả . Để bảo vệ môi trường em hãy giúp Bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b, Xây dựng mẫu đơn: - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn? - Theo em tên của đơn là gì? - Nơi nhận đơn em viết những gì? - Người viết đơn ở đây là ai? - Em là người viết đơn , tại sao em không kí tên em? - Phần lí do viết đơn em lên viết những gì? - Em hãy nêu lí do viết đơn cho một trong hai đề trên? c, Thực hành viết đơn: - Y/c HS viết vào phiếu bài tập. - Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - Nhận xét- sửa sai. 4. Củng cố – Dặn dò - ?Khi viết đơn cần bắt buộc những quy định gì ? - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài. - 2 HS phát biểu. + Tranh 1: Tranh minh hoạ gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy , gần sát vào đường giây điện, rất nguy hiểm. + Tranh 2: Vễ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảch dùng thuốc nổ đánh bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. - Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ , tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. - Đơn đề nghị, đơn kiến nghị, - HS tự trình bày. - Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố hay bác trưởng thôn. - Em chỉ là người viết hộ . - Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS làm. - 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình. Tiết 3 Địa lí: $11 :Lâm nghiệp và thuỷ sản. I. Mục tiêu: Sau bài học ,HS có thể: - Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và thuỷ sản. + Các hoạt động chính. + Sự phát triển. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể một số cây trồng nước ta? - Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1 Các hoạt động của lâm nghiệp. - Y/c HS quan sát sơ đồ các hoạt động lâm nghiệp cho HS quan sát và hỏi: + Nêu các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? + Hãy kể các việc trồng và bảo vệ rừng? - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? * Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta: - Y/c HS quan sát bảng số liệu về diện tích rừng nước ta và hỏi: + Bảng số liệu thống kê về điều gì? + Dựa vào bảng có thể nhận xét về điều gì? - Y/c HS cùng phân tích bảng số liệu thống kê: + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào? + Nêu diện tích rừng của từng năm đó? +Từ năm 1980 dến 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ? + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? + Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng? * Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản. - Y/c HS quan sát biểu đồ thuỷ sản và trả lời câu hỏi. + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? tính theo đơn vị nào? + Các cột mầu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì? + Các cột mầu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì? ặGV kết luận. 4. Củng cố- Dặn dò - Việc trồng rừng và bảo vệ rừng mang lại lợi ích gì ? - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng trình bày. - HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi. - Lâm nghiệp có hai hoạt động chính , đó là trồng và bảo vệ rừng ; khai thác gỗ và lâm sản khác. - HS tiếp nối nhau kể. - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải phù hợp tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng. - HS quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau. - Bảng số liệu thống kê diện tích rừng của nước ta qua các năm. - Dựa vào đây có thể nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng qua các năm. - Bảng thống kê diện tích rừng vào những năm 1980, 1995, 2004. - Năm 1980: 10,6 triệu ha - Năm 1995: 9,3 triệu ha - Năm 2005: 12,2 triệu ha - Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha, nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng lại chưa được chú trong đúng mức - Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm 2,9 triệu ha, trong 10 năm nay diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng và bảo vệ rừng được nhà nước và nhân dân thực hiện tốt. - Các hoạt động trồng rừng và khai thác diễn ra chủ yếu ở vùng núi và một phần ven biển. - Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì vậy: + Hoạt động khai thác rừng bừa bãi khó mà phát hiện. + Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động. - HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi. - Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. - Trục ngang thể hiện thời gian tính theo năm. - Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản , tính theo đơn vị là nghìn tấn. - Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được - Các cột mầu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được. ______________________________ Tiết 4: Thể dục $22:Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân Trò chơi “Chạy nhanh theo số’’ I. Mục tiêu: - Ôn các động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung, Y/c tập đúng và liên hoàn các động tác. - Ôn trò chơi: “ Chạy nhanh theo số ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động , nhiệt tình. II. Địa điểm- phương tiện - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: còi... III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c buổi học. - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự nhiên. - Chơi trò chơi: nhóm 3 nhóm 7. 2. Phần cơ bản: a, Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số” - Y/c HS chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết. b, Ôn 5 động tác thể dục đã học: - Y/c lớp trưởng lên điều khiển cho các bạn ôn lại 5 động tác thể dục đã học. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ khi tập luyện. 3. Phần kết thúc: - HS chơi trò chơi hồi tĩnh. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6- 10' 18- 22 ' 4- 6 ' Đội hình phần nhận lớp khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình phần ôn 5 động tác thể dục đã học * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình phần kết thúc ________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt: $11: Sinh hoạt –hoạt động tập thể A. Mục tiêu -Hoạt động tập thể :Tham gia múa hát hoặc trò chơi -HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần -HS biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những khuyết điểm đã mắc phải trong tuần 11 . B.Lên lớp 1.HĐ tập thể : -Tổ chức cho học sinh kể chuyện đọc thơ -Các nhóm lên trình diễn . -GV NX tuyên dương . 2 Sinh hoạt lớp . -Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần -HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến và hứa hẹn phấn đấu --GV NX chung và bổ sung thêm phương hướng tuần 12 mà lớp đã đề ra . -Tuyên dương các em tién bộ :Huyền , Ly ,Trang ,Hiếu -Nhắc nhở những em còn chưa tiến bộ : Kiên, Giang ,Hùng ,Ngân Ngọc
Tài liệu đính kèm: