Giáo án Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận

Giáo án Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận

TÔN TRỌNG PHỤ NỮ

(Tiết 2)

I. Mục tiêu

 - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

II.Tài liệu và phương tiện

 -Tranh ảnh minh hoạ

III.Các hoạt động dạy - học

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục đích yêu cầu
	- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
	- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Căn nhà dành cho khách.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  đến chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp theo  cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Cũn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ?
+ Tình cảm của cụ Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3- 4.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hạt gạo làng ta.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt).
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
+ Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, nêu cách đọc hay.
	TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
	Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 	 HS biết: 
	- Chia một số thập phân cho một số thập phân. 
	- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
 Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs dưới lớp làm vào bảng con. 
17,5,5
3,9
0,60,3
0,09
 1 9 5
4,5
 6 3
6,7
 0
 0
0,30,68
0,26
98,15,6
4,63
 4 6
1,18
 5 55
21,2
 2 08
 92 6
 0
 0
- HS dưới lớp làm vào vở 
a. x 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40 
b, x 0,34 = 1,19 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57
c, x 1,36 = 4,76 4,08
 x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28 
- HS dưới lớp làm vào vở.
Tóm tắt
3,952 kg: 5,2 l
5,32 kg :  ? l
 Bài giải:
 1l dầu cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu có số lít dầu là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l.
 Bài làm: 
218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
a, 415 + 415
 356 - 156
b, 234 + 432
 652 - 126
 c, 49 2
 27 4
d, 57 6 
 48 7
	Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
	- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
	- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II.Tài liệu và phương tiện 
	-Tranh ảnh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Tại sao người phụ nữ là những người đáng tôn trọng?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
Các hoạt động
HĐ1: Xử lý tình huống (bài tập 3)
* Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận.
a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai.
b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk)
* Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. 
* Tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm.
Hđ 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) 
* Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
Hoạt động tiếp nối
- Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.
- 2HS nêu ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ.
+ Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
- HS chuẩn bị theo nhóm 6.
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 HS biết:
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - So sánh các số thập phân.
 - Vận dụng để tính x.
II. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
Luyện tập
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Hướng dẫn chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi so sánh hai số thập phân.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Tìm x:
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi dừng lại khi đó có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 
 = 450,07
b, 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 
 = 30,54
c, 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 
 = 107 + 0,08 = 107,08
- Hs làm bài theo nhóm 4.
4 . 4,35 Đổi: 4 = 4,6 
 4,6 > 4,35 vậy 4 > 4,35
2 . 2,2 Đổi: 2 = 2,04
2,04 < 2,2 vậy 2 < 2,2
- Hs dưới lớp vở.
a, 0,8 x = 1,2 10
 0,8 x = 12 
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
b, 210 : x = 14,92 - 6,52
 210 : x = 8,4
 x = 210 : 8,4 
 x = 25
6,251
7
33,14
58
6 2
0,89
33 1
0,57
 65
 4 14
 21
 0 08
 Vậy dư 0,021 Vậy dư 0,08
	Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục đích yêu cầu
	- HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
II. Đồ dùng:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc.
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xết- bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4.
- Nhận xết- kết luận.
- Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS thi tìm tiếp sức.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu khái niệm động từ, tính từ, quan hệ từ.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài
* Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Đặt câu:
- Em rất hạnh phục vì đạt được danh hiệu HS giỏi.
- Gia đình em sống rất hạnh phúc.
* Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
* Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực
+ Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
* Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, vô phúc, có phúc..
Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
+ Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được.
	Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu
	+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
	+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
	+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy.
	+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
II. Chuẩn bị
	- Lược đồ chiến dịch biên giới thu - đông 1950.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Tường thuật lại chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
* HĐ1: Hoạt động cả lớp
+ Vì sao thực dân Pháp âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung?
+ Trước tình hình đó chúng ta đó làm gì ?
* HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ, đọc SGK, nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động của địch ?
+ Kể lại tấm gương anh dũng của anh La Văn Cầu ?
* HĐ 3: Làm việc cả lớp
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu- đông 1950 ?
+ Chiến dịch biên giới thu - động có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta ?
3, Củng cố, ... ao nhiêu phần trăm số HS toàn trường?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
Hướng dẫn HS giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm
a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600.
- GV tóm tắt.
Số HS toàn trường : 600
Số HS nữ : 315
+ Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường.
+ Thực hiện phép chia.
+ Nhõn với 100 và chia cho 100.
- Thông thường ta viết ngắn gọn như sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
- GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước.
b. Áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
2.2, Thực hành
Bài 1: Viết thành tỉ số %(theo mẫu)
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Gv nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- HS làm theo y/c của GV:
+ 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 %
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được.
 Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
 Đáp số: 3,5%.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 %
 1,35 = 135 %
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
b. 45 và 61 
= 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 %
c. 1,2 và 26
= 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 %
1 em làm vào phiếu đính bảng. 
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52 
 0,52 = 52 %
 Đáp số: 52 %.
	Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu
	- HS biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
	- Dựa vào dàn ý đó lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
II. Chuẩn bị:
	- Tranh ảnh của em bé.
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự lập dàn ý.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý.
- 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập.
 - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
* Mở bài: 
- Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái ? Tên em bé là gì ? bé con nhà ai ?
* Thân bài: 
- Tả bao qúat về hình dáng em bé:
+ Thân hình như thế nào?
+ Mái tóc.
+ Khuôn mặt.
+ Tay chân.
- Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,.
* Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về em bé.
- 2 HS đọc y/c bài tập.
- 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
	Chính tả
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục đích yêu cầu
	- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
	- Làm được BT2a.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c. Viết bài.
- GV hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV đọc bài.
d. Soát lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài viết.
- Gv thu chấm 8 bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xết- sửa sai cho HS.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập
- HS làm bài theo nhóm:
+ Tra (tra lúa) – cha (mẹ)
+ Trà (uống trà) – chà (chà sát)
+ Trao (trao cho) - chao (chao cánh)
+ Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo)
+ Trũ (làm trũ) – chũ (cõy chũ)
* Thứ tự các tiếng cần điền.
( truyện, chẳng, chờ, trả, trở )
	Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu
	- Kể lại được câu chuyện đó nghe, đó đọc nói về những người đó gúp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vỡ hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xết lời kể của bạn.
	- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.
II. Đồ dùng
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
 Giới thiệu bài
Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề.
- Y/c HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe.
b. Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
c. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xết- bình chọn câu chuyện hay nhất.
- HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.
- 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.
	Địa lí
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
	+ Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy múc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
	+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. 
	+ Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
	+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
II. Đồ dùng
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
a. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta ?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai tầo của ấac hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau trinh bày.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.
+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. 
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: 
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện.
- Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch.
- Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách.
	Khoa học
CAO SU
I. Mục tiêu
	- HS nhận biết một số Tính chất của cao su.
	- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng bằng cao su.
II. Đồ dùng
	- Một số đồ dùng làm bằng cao su.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Hóy nêu Tính chất và ứng dụng của thuỷ tinh?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
a. Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm bằng cao su.
+ Dựa vào kinh nghiệm thực tế đó sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì ?
b. Hoạt động 2: Tính chất của cao su:
* Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra Tính chất đặc trưng của cao su.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
Thí nghiệm 1
+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. 
Thí nghiệm 2:
+ Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra.
Thí nghiệm 3:
+ Thả một dây cao su vào chậu nước.
- GV làm thí nghiệm 4 cho HS quan sát và nhận xét.
+ Em có thấy nóng ở đầu kia không? Điều đó chứng tỏ điều gì?
+ Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su có những Tính chất gì?
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
+ Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào ?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS trình bày.
- HS tiếp nối nhau kể.
+ Cao su dẻo, bền, cũng bị mũn.
+ Khi ta ném bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên, chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lừm lại một chút sau lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
+ Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông tay ra thì sợi dây lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
+ Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước.
+ Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.
+ Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, không dẫn nhiệt, cách nhiệt.
+ Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_nguyen_tran_thanh_t.doc