Tập đọc
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình tam giác. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. II. Chuẩn bị - Bộ dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật - GV hướng dẫn HS: + Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Kẻ đường cao của hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2. + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD 2.3, So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - Hướng dẫn HS nhận xét. 2.4, Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác - Hướng dẫn HS nhận xét: + Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC AD = DC EH Vậy diện tíc hình tam giác EDC là: + Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào? + Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác? 2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao. B A E - HS quan sát, thực hiện theo. 1 2 1 2 D C H - HS nêu nhận xét: + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. + Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác. - Hs dưới lớp làm vào vở. a. S = = 24 (cm2) b. S = = 1,38 (dm2) - Y/c HS áp dụng quy tắc và làm. a. S = = 600 (dm2) b. S = = 110,5 (m2) Tập đọc ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài ca dao về lao động sản xuất. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 2 3 4 5 6 - Chuyện một khu vườn nhỏ. - Tiếng vọng. - Mùa thảo quả. - Hành trình của bầy ong. - Người gác rừng tí hon. - Trồng rừng ngập mặn. Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn T. Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn Bài 3: - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. II. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h: - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện. a. S = = 183 (dm2) b. 16dm = 1,6m S = = 4,24 (m2) + Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác là AC. + Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác là DE. - 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là: (4 3) : 2 = 6 (cm2) b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là: (5 3) : 2 = 7,5 (cm2) a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là: AB = DC = 4 cm ; AD = BC = 3 cm Diện tíc hình tam giác ABC là: (4 3) : 2 = 6 (cm 2) b) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật: MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4 cm; MQ = NP = 3 cm ME = 1cm ; EN = 3 cm Diện tích hình tam giác MQE là: (3 1) : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: (3 3) : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) Đáp số: a, 6cm2 b, 6cm2; 6cm2 Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Nhận xét- cho điểm. - 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết trước. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 - Chuỗi ngọc lam. Phun- tơn O- xlơ Văn 2 - Hạt gạo làng ta. Trần Đăng Khoa Thơ 3 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 - Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 - Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn 6 - Thầy cúng đi bệnh viện. Nguyễn Lăng Văn Bài 3: - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. Kể chuyện ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - GV nhận xét, kết luận. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc y/c bài. - HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. Sinh quyển (Môi trường động vật thực vật) Thuỷ quyển (Môi trường nước) Khí quyển (Môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường Rừng; con người, thú (hổ, báo, cáo, chồn,...); chim (cò, vạc, bồ nông,...); cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu,...); cây rau (rau muống, cải bắp,...); cây ăn quả (cam quýt, mận, ổi,...); cỏ; Sông, suối, ao hồ, biển, đại dương, khe, thác, kêng, mương, ngòi, rạch, lạch. Bầu trời, vũ trụ, mây, không kí, âm thanh, ánh sáng khí hậu.. Những hành động bảo vệ môi trường. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã Giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải c ... + Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. + Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình hành; hình 3: hình thang. - HS thực hành vẽ. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập cho hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - 2 HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 18 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Lịch sử. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường) Khoa học Sự chuyển thể của chất. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt ba thể của chất. - Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng , thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. a. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức – Phân biệt ba thể của chất. * Mục tiêu: HS biết phân biệt ba thể của chất. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - HS hai đội xếp thành 2 hàng trước bảng và tiếp nối nhau chơi. Bước 2: Tiến hành chơi. - Các đội cử đại diện lên chơi. Bước 3: Cùng kiểm tra. - HS cử đại diện lên chơi. b. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh- ai đúng: * Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí. * Cách tiến hành: + Chất rắn có đặc điểm gì? + Chất lỏng có đặc điểm gì? + Khí các – bô- níc, Ni – tơ có đặc điểm gì? c. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát các hình trong sgk và nói lên sự chuyển thể của nước? - Y/c HS tìm thêm một số ví dụ khác về sự chuyển thể của nước. d. Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” * Mục tiêu: - Kể tên được một số chất ở thể rắn , thể lỏng, thể khí. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Bước 2: Thực hiện . Bước 3: Kiểm tra và đánh giá. * Hoạt động 5: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. + có hìnhdạng nhất định. + Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn they được. + Không cố hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. - H 1: Nước ở thể lỏng. - H 2: nước đá chuyển từ thể rắn sang thể thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường - H 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - HS tìm thêm một số ví dụ về 3 thể của chất. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - HS tổ chức thi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều và đúng thì tổ ấy thắng cuộc. Địa lí. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( Đề do nhà trường ra) Khoa hoc. Hỗn hợp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Cách tạo ra một hõn hợp. - Kể tên một số hỗn hợp. - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II. Chuẩn bị: - Nước, một số chất tan và không tan. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên một số chất lỏng và nêu tính chất của chúng? 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. a. Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo một hỗn hợp gia vị” * Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV Y/c HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: - Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hột tiêu. - Thảo luận các câu hỏi: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất gì? + Hỗn hợp là gì? * GV kết luận. b. Hoạt động 2: Thảo luận: * Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo các bước trong sgk. Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. * Hoạt động 3: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS làm việc theo nhóm. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hột tiêu. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất: muối tinh, hạt tiêu, mì chính, - Hai hay nhiều chất trộn lẫn lại với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. - HS làm việc theo nhóm thực hành theo các bước trong sgk. Bài 1: Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc + Kết quả: Các chất rắn không hoà tan bị giữ lại ở giấy lọc, nước chẩy qua phễu xuống trai. Bài 2: Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn với nước. + Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. nước lắng xuống , dầu ăn nổi lên thành một lớp trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. Bài 3: Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo với sạn. + Đổ hỗn hợp gạo với sạn vào rá. + Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn nắng xuống đáy rá, bốc gạo ở phía tren còn lại gạo ở dưới. Kĩ thuật : Thức ăn nuôi gà A: Mục tiêu. - HS cần phải : + Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà . + Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà . + Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . B : Đồ dùng dạy học . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , - Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập. C : Các hoạt động dạy học 1: Kiểm tra bài cũ. 2.Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? * Gv kết luận hoạt động 1. + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ? - HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu . - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? + Em hãy kể tên các loại thức ăn ? * Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. * Hoạt động 4: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . + Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . - HS nghe GV giải thích. - HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi . + thóc ,ngô , tấm,gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp . * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. - HS trình bày và nhận xét Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
Tài liệu đính kèm: