Giáo án Khối 5 - Tuần 23 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 23 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục đích yêu cầu:

 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 - Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả .

 - Đọc diễn cảm toàn bài.

 2. Đọc hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài.

 * Hiểu nội dung bài: Ca gợi trí thông minh , tài sử kiện của vị quan án.

 II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 23 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$45 :Phân xử tài tình
	I. Mục đích yêu cầu:
	1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
	- Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
	- Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả .
	- Đọc diễn cảm toàn bài.
	2. Đọc hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
	* Hiểu nội dung bài: Ca gợi trí thông minh , tài sử kiện của vị quan án.
	II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ SGK.
	- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.
	III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc lại bài Cao Bằng.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.lấy trộm
+ Đoạn 2: tiếp .cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài.
- Tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân sử việc gì?
+ Quan án đẫ dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
_Nêu ý 1 ?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc là người lấy cắp?
+ Kể lại chuyện quan án tìm ra kẻ trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
-Nêu ý 2?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ Nội dung bài nói lên điêu gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
-Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2- 3 HS đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc bài theo nhóm 2.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
- Cho đòi người làm chứng nhưng không có .
- Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét , thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải.
- Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa, thấy một trong hai người bật khóc , quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+) ý 1: Quan án xử xiệc mất cắp vải .
+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải , mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật , cho gọi hết sư vãi, kể ăn, người làm trong chùa ra giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước,lập tức cho bắt vì theo quan chỉ có kẻ có tật thì mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng sẽ lộ mặt.
+)ý 2 :Quan án xử việc lấy trộm tiền nhà chùa
+ Quan án phá được các vụ án nhờ sự Ca ngợi trí thông minh, tài sử kiện của vị quan án.
-2 HS nêu 
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
__________________________________
Tiết 3: Toán:
$111 :Xăng-ti -mét khối. Đề-xi-mét khối
	I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối; đọc và viết các số đo.
	- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
	- Biết giải các bài tập có liên quan đến xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
	II. Đồ dùng:
	Bộ đồ dung toán lớp 5.
	III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành biểu tượng xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối:
- Cho HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét.
- Cho HS quan sát hình vẽ , nhận xét để rút ra được mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
- GV kết luận:
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần.
C. Thực hành:
Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu)
- HS làm miệng.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
-Xăng –ti -mét khối là gì ?Đề -xi -mét khối là gì ?
-Hai đơn vị đo thể tích liền kề đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần ?đơn vị bé bằng bằng mấy phần đơn vị lớn ?
- Nhận xét tiết học .Dặn HS về học bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét.
+ Xăng – ti – mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. xăng – ti – mét khối viết tắt là cm3
+ Đề – xi – mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề – xi – mét khối viết tắt là dm3
- 1 dm3 = 1 000 cm3
- HS làm bài.
Viết số
Đọc số
76 cm3
Bẩy mươi sáu xăng- ti- mét khối.
519 dm3
Năm trăm mười chín dm3
85,08 dm3
Tám mươi năm phẩy không tám dm3
 cm3
Bốn phần năm cm3
192 cm3
Một trăm chín mươi hai cm3
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một dm3
 cm3
Ba phần tám cm3
- HS làm bài
a. 1 dm3 = 1 000 cm3
 5,8 dm3 = 5 800 cm3
 375 dm3 = 375 000 cm3
b. 2000 cm3 = 2 dm3
 490 000 cm3 = 490 dm3
 154 000 cm3 = 154 dm3
 5 100 cm3 = 5,1 dm3
________________________________
Tiết 4 : Đạo đức
 $23 :Em yêu tổ quốc Việt Nam
	I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
	- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội 
 nhập vào đời sống quốc tế.
	- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
	- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , về nền văn hoá và 	lịch sử của dân tộc Việt Nam.
	II. Tài liệu và phương tiện:
	- Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam và một số nước khác.
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS nêu nội dung bài giờ trước?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam:
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá , kinh tế , về truyền thống và con người Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk.
- Y/c HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời một số câu hỏi sau:
+ Kể tên một số hiểu biết của em về diện tích, vị trí địa lí của nước ta?
+ Kể tên các danh nam thắng cảnh ?
+ Kể tên một số phong tục tập quán của người Việt Nam?
+ Kể tên một số truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta?
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và móc thời gian quan trọng:
* Mục tiêu: HS có thêm hiêu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm bài tập 2 sgk
- Y/c HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS làm viẹc theo nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.
c. Hoạt động 3: Những khó khăn của đất nước ta.
- Y/c HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải.
Bạn có thể làm gì để góp phần khắc phục.
4. Củng cố – Dặn dò
-Em cần làm gì để bảo vệ và xây dựng quê hương đất nước ?
- Y/c HS về nhà sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về đất nước và con người Việt Nam?
- Một số tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS đọc phần thông tin trong sgk.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời một số câu hỏi
+ Nước ta có diện tích đất liền là 33 triệu km 2, nằm ở bán đảo đông nam á.
+ Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
+ Việt Nam có phong cách ăn mặc đa dạng, mỗi vùng có một sản vật , ăn uống riêng.
- HS làm bài tập 2 sgk
- HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải.
Bạn có thể làm gì để góp phần khắc phục.
__________________________________________________________-
 Buổi chiều
 Tiết 1: 	Thể dục:
 $45 : Nhảy dây - bật cao
	 Trò chơi “ Qua cầu tiếp sức ”
	I. Mục tiêu:
 	 Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người , ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau , yêu 	cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	Tập bật cao , tập phối hợp chạy – mang vác , yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	 Chơi trò chơi “ qua cầu tiếp sức” yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được 
	II: Địa điểm và phương tiện.
 	Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn .
 	 Mỗi HS một dây nhẩy .
	III:Nội dung và phương pháp tổ chức.
 Nội dung 
Định lượng
 Phương pháp tổ chức .
1. Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
- Ch HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay , khớp gối .
2: Phần cơ bản :
a. Ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau .
+ Cho HS luyện tập theo từng cặp , 2HS tự theo dõi và kiểm tra bạn mình nhẩy được bao nhiêu lần.
b.Tập bật cao -và tập chạy mang vác:
GV cho h/s tập bật cao theo tổ .
+ GV làm mẫu cách bật nhẩy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn ,sau đó cho HS thực hiện thử một vài lần .Rồi mới bật chính thức theo lệnh của giáo viên . Tập phối hợp chạy kết hợp mang vác theo từng nhóm 3 người , 
- GV cho HS làm theo.
- GV theo dõi sửa sai cho hs .
c.Trò chơi “ qua cầu tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi , HD h/s chơi thử , tổ chức cho HS chơi thật 
- GV nhắc nhở h/s thực hiện cho an toàn tránh chấn thương 
3. Phần kết thúc : 
- GV cho HS thực hiện động tác thả lỏng , hít thở sâu , 
- GV cùng HS hệ thống lại bài , nhận xét và đánh giá giờ học .
- GV giao bài về nhà : Nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau .
5- 8 ' 
18-20'
 4-6 '
 Đội hình nhận lớp
* * * *
* * * *
* * * *
GV
 Đội hình phần cơ bản
* * * *
* * * *
* * * *
GV
 Đội hình phần kết thúc
* * * *
* * * *
* * * *
 GV
_____________________________
Tiết 2: 	Kĩ thuật:
$23:Lắp xe cần cẩu( tiết 2)
 I.Mục tiêu:
 Hs cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Một xe cần cẩu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình.
 III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
B. dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe cần cẩu
* Chọn chi tiết:
- Hs chọn đúng và đủ các c ... - Biệt vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
	II. Đồ dùng:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
	III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. HS quan sát.
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3 ta cần làm gì?
+ Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta phải làm gì?
C. Thực hành: 
Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
- Y/c HS làm bảng con.
- 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 2: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò
 - Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
-- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát.
- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3 ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp. Sau khi xếp vào đầy hộp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.
Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 ( hình)
10 lớp có: 320 x 10 = 3200( hình)
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là.
 20 x 16 x 10 = 3200(cm3)
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo)
- HS làm bài.
 a. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x 9 = 180 ( cm3)
 b. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 x1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
 c Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 x x = = ( dm3)
- HS làm bài.
Thể tích hình hộp chữ nhật 1 là:
12 x 8 x 5 = 480( cm3)
Chiều dài hình hộp chữ nhật 2 là:
 15 – 8 = 7 ( cm)
Thể tích hình chữ nhật 2 là:
 7 x6 x5 = 210 ( cm3)
Thể tích khối gỗ là:
480 + 210 = 690 ( cm3)
Đáp số: 690 cm3
- HS làm bài.
Thể tích nước trong bể và thể tích hòn đá là:
 10 x 10 x7 = 700 ( cm3)
Thể tích nước trong bể:
10 x10 x5 = 500 ( cm3)
Thể tích hòn đá là:
700 – 500 = 200 ( cm3)
Đáp số: 200 cm3
	___________________________
Tiết 2:	 Luyện từ và câu:
$46:Nối các vế câo ghép bằng quan hệ từ
	I. Mục đích yêu cầu:
	Giúp HS:
	- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiến.
	- Làm đúng các bài tập , phân tích đúng cấu tạo của câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng
	 tiến bằng cách thêm quan hệ từ thích hợp.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c 2 HS lên bảng đặt câu có từ thuộc chủ đề trật tự – an ninh.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập 
- GV ghi câu ghép lên bảng.
- Y/c HS tự làm bài.
* Kết luận: Câu sử dụng cặp quan hệ từ chẳng những... mà  thể hiện quan hệ tăng tiến.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập 
- HS làm bài cá nhân.
- Y/c HS đặt câu trước lớp.
- Nhận xét – bổ sung.
Hỏi: Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu trong câu ghép ta có thể làm như thế nào?
C. Ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- Y/c HS lấy ví dụ về câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiên để minh hoạ cho ví dụ.
D. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập
- Y/c HS tự làm bài.
Hỏi: Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét – bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò
- Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế trong câu ghép người ta thường sử dụng những cặp quan hệ từ nào ?
- - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
+ Chẳng những Hồng chăm học/ mà bạn ấy còn rất chăm làm.
+ Câu ghép gồm hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ chẳng những mà.
- HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
+ Không nhữn Hồng học giỏi toán mà bạn ấy còn học giỏi cả văn.
+ Lan không chỉ học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm làm.
- Ta có thể nối giữa hai vế câu ghép bằng một trong các cặp từ chỉ quan hệ từ: không những mà, chẳng những mà, không chỉ . mà
- HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- HS lấy ví dụ về câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiên để minh hoạ cho ví dụ.
- HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
+ Bọn bất lương ấy (không chỉ) ăn cắp tay lái(mà) chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh.
- Anh chàng lái xe đãng trí đén mức ngồi nhầm vào hàng nghế sau lại tưởng đang ngồi sau tay lái. sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.
- HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
+ Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
+ Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
	_____________________________
Tiết 3:	Chính tả:
$23:Cao Bằng
	I. Mục đích yêu cầu:
	- Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng.
	- Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
	II. Đồ dùng:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS viết một số tiếng khó, dễ lẫn :NhaTrang ,Hải Phòng ,Lê Thị Hồng Gấm .
- Nhận xét – bổ sung.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn nghe, viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?
+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?
-Em có nhận xét gì về cảnh vật và con người Cao Bằng ? Quê em có nhiều cảnh đẹp không ? Em cần làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó ?
b. Hướng dẫn viết tiếng khó:
- Y/c HS tìm các từ khó và dễ lẫn và viết.
c. Viết chính tả:
- Y/c HS nêu cách viết và viết bài.
- GV quan sát – uốn nắn.
d. Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát bài.
C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc Y/c bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các tên riêng trong đoạn thơ.
-Cảnh vật ở Tùng Chinh đẹp như thế nào ?
4. Củng cố – Dặn dò
- Em có yêu các cảnh đẹp trên đất nước không ? Em cần có thái độ như thế nào với những cảnh đẹp đó ? 
- Nhận xét tiết học dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài .
- Những từ ngữ, chi tiết: sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giang, lại vượt đèo Cao Bắc.
- Con người Cao Bằng rất đôn hậu và mến khách.
- HS tìm và nêu các từ: Đèo Giang, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc.
- HS nhắc lại cách viết hoa các tên địa lí , lùi vào hai ô rồi mới viết, giữa hai khổ thơ để cách một dòng.
- HS soát lại lỗi chính tả trong bài.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
a. Người nữ anh hùng trể tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc Na- ma – ra là anh Nguyễn Văn Trỗi
-HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn thơ bài “Cửa gió Tùng Chinh”
________________________________-
 Tiết 4: 	 Địa lí:
 $23:Một số nước ở Châu Âu
	I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có thể:
	- Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên 
bang Nga, của pháp.
	- Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ kinh tế một số nước châu á.
	- Lược đồ một số nước châu âu.
	- Các hình minh hoạ trong sgk.
	III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1.Ôn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- Nêu các hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Liên bang Nga.
- Y/c HS làm việc cá nhân.
+ Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu á và châu Âu để điền các thông tin vào bảng sau:
Liên bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của các nghành sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Tài nguyên khoáng sản
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
* GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở đông Âu và bắc á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển.
b. Hoạt động 2: Pháp
- Y/c HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập sau
- Hát.
- 2 HS nêu
- HS trình bày.
Liên bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của các nghành sản xuất
Vị trí địa lí
- Nằm ở đông Âu và bắc á.
Diện tích
17 triệu km2, lớn nhất thế giới.
Dân số
144,1 triệu người
Tài nguyên khoáng sản
Rừng tai – ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
Sản phẩm nông nghiệp
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
 Phiếu học tập.
1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp?
2. Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau?
 Nằm ở tây âu 
Giáp với đại tây dương, biển ấm không đóng băng
khí hậu ôn hoà
Cây cối xanh tốt
Nông nghiệp phát triển
Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp?
Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Các phong cảnh tự nhiên.
.
 Pháp
Khách du lịch
 Các công trình kiến trúc đẹp nổi tiếng.
...................................
 Thích đến
- GV kết luận: Nước Pháp nằm ở tây âu, giáp biển , có khí hậu ôn hoà. ở châu âu Pháp là nước có ngành nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn xuất khẩu sang các nước khác..
4. Củng cố – Dặn dò
-Nêu vị trí đặc điểm về dân cư , kinh tế của Nga,Pháp ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .
- Chuẩn bị bài sau.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi nhận xét
______________________________________
Buổi chiều
Cô Năm soạn giảng
__________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
 Cô Năm soạn giảng
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_23_chuan_kien_thuc.doc