$53:Tranh Làng Hồ
I/ Mục đích yêu cầu
1.Đọc thành tiếng
*Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
*Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
*Đọc diễn cảm toàn bài
2.Đọc – hiểu
*Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh
lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp
*Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy – học
*Tranh minh hoạ trang 88 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
*Một số bức tranh làng Hồ (nếu có)
*Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
Tuần : 27 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trờng ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $53:Tranh Làng Hồ I/ Mục đích yêu cầu 1.Đọc thành tiếng *Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ *Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. *Đọc diễn cảm toàn bài 2.Đọc – hiểu *Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp *Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II/ Đồ dùng dạy – học *Tranh minh hoạ trang 88 SGK (phóng to nếu có điều kiện) *Một số bức tranh làng Hồ (nếu có) *Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS khá đọc -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. +Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Nêu ý 1 ? +Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ +Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Nêu ý 2 ? +Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài - Ghi nội dung chính của bài lên bảng c) Đọc diễn cảm -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay -Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1: +Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc +Đọc mẫu +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò Em có nhận xét gì về bức tranh làng Hồ ? - GV yêu cầu HS: Quan sát hình minh hoạ và mô tả một bức tranh làng Hồ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học và soạn bài Đất nước - Hát - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK - Nhận xét - 1 HS khá đọc - HS đọc bài theo trình tự: +HS 1: Từ ngày còn ít tuổi và tươi vui +HS 2: Phải yêu mến gà gái mẹ +HS 3: Kỹ thuật tranh làng Hồdáng người trong tranh - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn như trên (đọc 2 vòng) -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe -Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ... + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng diệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn” +ý 1 :Nét đẹp của tranh làng Hồ . +Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kỹ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. +Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắc với cuộc sống của người dân Việt Nam. +)ý 2 Sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ . +Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở - Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a +Theo dõi +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn _______________________________ Tiết 3: Toán: $131: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 2: Tính. - y/c 3 HS lên bảng làm bài. - Hát. - 3 HS nêu Tóm tắt: 5 phút: 5250 m v : m/ phút? Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 ( m/ phút) Đáp số: 1050 m / phút s 130 km 147 km 210 m 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5 km/giờ 49 km / giờ 35 m / giây 78 m/ giây Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 4: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò - Nêu cách tính vận tốc? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau. Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 ( km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: nửa giờ = 30 phút = 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 ( km /giờ) Đáp số: 40 km / giờ Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ) Đáp số: 24 km / giờ _________________________________ Tiết 4 : Đạo đức $27:Em yêu hoà bình(Tiết 2 ) I. Mục tiêu. - Học xong bài này HS biết: + Giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . + Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức + Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ; gây chiến tranh. II. Tài liệu và phương tiện . - Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh. - Điều 38 , công ước quốc tế về quyền trẻ em . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 Triển lãm về chủ đề “em yêu hoà bình” -Yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ở nhà - Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà HS tìm được để chia lớp thành các góc đó là: - Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình, Góc hình ảnh, Góc báo chí, Góc âm nhạc - ở mỗi góc, GV chọn 3 HS làm người phụ trách: nhận các sản phẩm và trình bày trong góc cho đẹp mắt. GV phát giấy tô ki, bút, băng dính, hồ cho mỗi góc. - Các HS khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm được đến các nhóm, các góc để trưng bày Cụ thể: +Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình: trưng bày toàn bộ tranh đã vẽ ở nhà +Góc hình ảnh: HS mang những hình ảnh, tranh ảnh sưu tầm được tới trưng bày +Góc báo chí: HS mang những bài báo, bài viết sưu tầm được tới trưng bày +Góc âm nhạc: HS mang những bài hát sưu tầm được tới trưng bày (hoặc chỉ viết tên bài hát rồi sau đó sẽ hát) - Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm GV mời các HS trưởng góc giới thiệu về sản phẩm ở góc của mình - GV theo dõi, hướng dẫn sau đó nhận xét sự chuẩn bị và làm việc của HS Yêu cầu HS sau giờ học đến từng góc để quan sát theo dõi tốt hơn b. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: +Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trên bảng (GV treo hình vẽ) và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cho cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động để gìn giữ, bảo vệ hoà bình + Phát cho HS các bảng giấy nhỏ để ghi ý kiến vào đó +Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và làm việc mà con người cần làm để gìn giữ và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào bảng giấy -Yêu cầu HS lên gắn các băng giấy vào rễ cây -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để gìn giữ giữ và bảo vệ nền hoà bình chúng ta cần phải làm gì? là HS, em có thể làm gì? c. Hoạt động 3 :Vẽ cây hoà bình (tiếp) - GV phát các miếng giấy tròn cho các nhóm tiếp tục làm việc để thêm hoa , quả cho cây hoà bình bằng cách kể ra các kết quả có được khi cuộc sống hoà bình . -Yêu cầu HS gắn các kết quả lên vòng cây hoà bình . -Yêu cầu HS nhắc lại ; những kết quả sẽ có khi cuộc sống hoà bình . 4. Củng cố – Dặn dò -Em cần làm gì để góp phần bảo vệ nền hoà bình ? -Nhận xét tiết học .Dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - hát. - 3 HS nêu - Các HS trưng bày kết quả đã làm việc ở nhà. - HS lắng nghe hướng dẫn . - Các HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu về góc của mình ; + Góc tranh vẽ ; giới thiệu nhưng bức tranh đẹp có ý tưởng hay. + Góc hình ảnh ; giới thiệu về một số hình ảnh yêu hoà bình . + Góc báo chí;đọc cho cả lớp nghe 1 bài viết hoặc bài báo hay. Góc âm nhạc ; mời 1- 2 bạn lên hát bài hát sưu tầm được ( hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát ). Các HS khác lắng nghe , theo dõi và cùng tham gia . - HS lắng nghe. +HS quan sát hình vẽ trên bảng +HS thảo luận ; kể những việc làm và hoạt động cần làm để gìn giữ hoà bình Sau đó viết các ý này vào các băng giấy được phát . -Lần lượt các nhóm lên dán băng giấy - HS đọc các ý gắn ở rễ cây. - HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và chọn các việc làm, hoạt động phù hợp. - HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng nghe hứơng dẫn và làm việc theo nhóm. Chẳng hạn ; +Trẻ em được đi học +Trẻ em có cuộc sống đầy đủ +Mọi gia đình được sống no đủ ... Sau đó ghi vào các miêng giấy tròn . - Đại diện các nhóm lên gắn kết quả. -1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp . _______________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục: $53:Môn thể thao tự chọn Trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức. I. Mục tiêu: Ôn tung cầu bằng đùi , chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng trúng đích và một số động tác bổ trợ . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi : Chuyền và bắt bóng tiếp sức . yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . II. Địa điểm và phương tiện . Sân trường vệ sinh sạch sẽ và an toàn . 2HS 1 quả cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu . - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ. - Cho HS khởi động , xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối hông vai . - Ôn cá ... . Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $134: Thời gian I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Nêu cách tính quãng đường ? 3. Bài mớ A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hình thành cách tính thời gian. a. Bài toán 1: - Y/c HS đọc bài toán. - Phân tích đề. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. - Y/c HS nhận xét và nêu cách tính thời gian khi biết quãng đường và vận tóc. - Y/c HS nêu quy tắc sgk. b. Bài toán 2: - Y/c HS đọc và giải bài toán 2. - Y/c HS đổi đơn vị đo thời gian trước khi thực hiện phép tính. * Y/c HS nhắc lại công thức và cách tính thời gian. C. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hát. Tóm tắt: s = 170 km v = 42,5 km/giờ t = .giờ ? Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 ( giờ) Đáp số: 4 giờ - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - 3 HS nêu. Tóm tắt: v = 36 km/ giờ s = 42 km t = giờ ? Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = ( giờ) giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút. Đáp số: 1 giờ 10 phút t = s : v s (km) 35 10,35 108,5 81 v ( km/ giờ) 14 4,6 62 36 t ( giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò - Muốn tính thời gian ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. Bài giải: a. Thời gian đi của người đi xe đạp là: 23,1 : 13,2 = 1,75 ( giờ) 1,75 giờ = 1giờ = 1 giờ 45 phút b, Thời gian chạy của người đó là. 2,5 : 10 = ( giờ) = giờ. giờ = 15 phút Đáp số: a. 1 giờ 45 phút b. 15 phút Bài giải: Thời gian máy bay đi quãng đường 2150 km là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5giờ = 2 giờ30 phút. Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút. Đáp số: 11 giờ 15 phút. ________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu: $54: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục đích yêu cầu Giúp HS: *Hiểu thế nào là liên kết bằng từ nối *Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn *Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu II/ Đồ dùng dạy – học *Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1, phần nhận xét *Đoạn văn qua những mùa hoa viết vào giấy khổ to (hoặc theo bảng nhóm) III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 trang 91-92 SGK - Gọi HS nhận xét bạn trả lời - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Hỏi: Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? - Kết luận: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối Bài 2 - GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên - Kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài C. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phân ghi nhớ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ D. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa - Yêu cầu HS tự làm bài tập.Gợi ý HS dùng bút chì gạch dưới chân từ nối - Gọi HS làm vào giấy dán lên bảng, giải thích bài làm của mình. HS khác bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện -Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế - Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai Hỏi: Cậu bé trong truyện là người như thế nào? Vì sao em biết? 4.Củng cố, dặn dò -Dùng các từ ngữ nối có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau Tập làm văn - Hát - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng -HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài miệng - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến +Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo +Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 -Lắng nghe - Nối tiếp nhau trả lời: + Các từ ngữ ; tuy nhiên , mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,đồng thời,... - 3HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng . HS cả lớp đọc thằm để thuộc bài ngay tại lớp . - 2HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp -2 HS tự làm bài, 2 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm) - 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình. HS bổ sung, thống nhất ý kiến - Chữa bài (nếu có) +Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 +Đoạn 2 : từ vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1, từ rồi nối câu 5 với câu 4 +Đoạn 3: từ nhưng nối câu 6 với câu5, nối đoạn 3 với đoạn 2, từ rồi nối câu 7 với câu6 +Đoạn 4: từ đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3 +Đoạn 5: từ nhưng nối câu 11 với câu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11 +Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13 +Đoạn 7: từ đến khi nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6, từ rồi nối câu 16 với câu 15 -1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau phát biểu +Dùng từ nối là từ nhưng :sai +Thay thế từ nhưng bằng các từ : vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Cậu bé trong truyện rất láu lỉnh. Sổ liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy cô, chắc là không hay. Cậu bé không muốn bố đọc nhưng lại cần chữ ký xác nhận của bố. Khi bố cậu trả lời là có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đèn ký vào sổ liên lạc của cậu _________________________________ Tiết 3: Kể chuyện: $27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu Giúp HS: *Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VIệt Nam hoặc kỷ niệm với thầy, cô giáo *Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý *Lời kể tự nhiên, sinh đông, hấp dẫn, sáng tạo *Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy – học *Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài *Bảng phụ viết sẵn gợi ý 4 III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài B. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Hỏi: Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỷ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Treo bảng phụ có ghi gợi ý 4 - GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về câu chuyện mà em định kể b) Kể trong nhóm - Chia HS thành nhóm, mỗi người 4 nhóm HS, yêu cầu các em kể lại câu chuyện mình chọn - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý + Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? + Câu chuyện bắt đầu như thế nào? + Diễn biến câu chuyện ra sao? + Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện? c)Kể trước lớp -Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò --Em có cảm nghĩ gì qua các câu chuyện bạn kể ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị chuyện Lớp trưởng lớp tôi - Hát - 2 HS kể chuyện - Nhận xét - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Mỗi HS đọc 1 đề + Đề 1 : Kể một câu chuyện nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam + Đề 2 : Kể về một kỷ niệm với thầy giáo, cô giáo qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô giáo - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 1 HS đọc gợi ý 4 thành tiếng - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu - Hoạt động trong nhóm -7 đến 10 HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời câu hỏi ___________________________________ Tiết 3 Khoa học $54 :Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây. II. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu các điều kiện để hạt có thể nảy mầm? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: - Quan sát tìm một số chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành: Bước 1: làm việc theo nhóm. - Y/c nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình làm việc quan sát các hình vẽ trong sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. + Tìm chồi trên vật thật. + Chỉ vào hình vẽ trong sgk và nói về cách trồng mía. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ xung. * GV kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ. b. Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành. - GV phân khu cho các nhóm , các nhóm trưởng điều khiển để trồng cây bằng thân hoặc bằng cành. 4. Củng cố – Dặn dò - Cây con có thể mọc ra từ một số bộ phận nào của cây mẹ ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình làm việc quan sát các hình vẽ trong sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ sung. - HS thực hành trồng cây bằng cành hoặc bằng hạt. Buổi chiều ( Cô Năm soạn giảng __________________________________________________________ Thứ sáu ngày12 tháng 3 năm 2010 ( Cô Năm soạn giảng ) ___________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: