Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài văn. Biết đọc bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Bài ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn.
TUẦN 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 - Hoạt động tập thể Tiết 2 - Toán Tiết 131: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - HS biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN nắm được cách tính vận tốc và thực hành với các số đo đơn giản. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Lưu ý HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và thời gian. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút - 1 HS nêu yêu cầu. * Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7giờ 45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Hoặc bằng 0,4 km/ phút Đáp số: 24 km/giờ. Tiết 4 - Tập đọc Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ I/ Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, lưu loát bài văn. Biết đọc bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Bài ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam? +) Rút ý 1: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +) Rút ý 2: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc DC đoạn Từ ngày còn ít tuổihóm hỉnh và vui tươi. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn.: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. +) Đề tài trong tranh làng Hồ. - HS đọc đoạn còn lại: + Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí + Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. +) Nét đặc sắc trong tranh làng Hồ. + Bài ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 - Toán Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu - HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Cách tính quãng đường: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? + Nêu công thức tính quãng đường? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính quãng đường 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + s được tính như sau: s = v x t - HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11giờ – 8giờ20phút =2giờ40phút =160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. Cách 2: Tiết 4 - Luyện từ và câu Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1, 2. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc được nội dung những bài tập đã hoàn thiện. II/ Đồ dùng dạy học - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: + Nêu tên chủ điểm mà các em đang học? + Em hiểu thế nào là truyền thống? Nêu một số từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc? 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 2: - GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. - GV đọc lần lượt từng câu hỏi. + GV chốt kết quả đúng, lật mở ô chữ. + Chủ điểm Nhớ nguồn. + Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu học tập. 1 nhóm làm vào giấy khổ to. - HS làm vào giấy khổ to gắn lên bảng lớp, trình bày kết quả. - HS nhận xét bổ sung a) Yêu nước: - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. - Con ơi, con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng. b) Lao động cần cù: - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. c) Đoàn kết: - Khôn ngoan đối đáp người ngoài - Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: - Thương người như thể thương thân. - Máu chảy ruột mềm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS viết kết quả vào bảng con, sau đó giơ bảng theo hiệu lệnh. 1/ cầu kiều 6/ cá ươn 11/ nhớ thương 2/ khác giống 7/ nhớ kẻ cho 12/ thì nên 3/ núi ngồi 8/ nước còn 13/ ăn gạo 4/ xe nghiêng 9/ lạch nào 14/ uốn cây 5/ thương nhau 10/ vững như cây 15/ cơ đồ 16/ nhà có nóc 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5 - Kể chuyện Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục đích yêu cầu - HS tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể chuyện. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được truyện; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - 2 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. Đề ... 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ - HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên. + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV bổ sung và kết luận: địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là hai dãy núi cao và đồ sộ Cốc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: ĐB Trung Tâm, ĐB A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. 2.4- Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn? - GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A- ma- dôn. + Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Do địa hình trải dài. + Rừng rậm A- ma- dôn là lá phổi xanh của trái đất. - GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, Vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 4 - Lịch sử Tiết 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27- 1- 1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri. - Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa- ri. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa- ri. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + Tại sao ngày 30 – 12 – 1972 tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom ở Miền Bắc? 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa – ri. Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa – ri. - Y/c HS đọc thầm các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi sau. + Hiệp định Pa – ri được kí ở đâu? vào ngày tháng năm nào? + Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí hiệp định, nay Mĩ buộc phải kí hiệp định về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam? + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa – ri? b. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa – ri: - Y/c HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Hãy trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa – ri? + Nội dung hiệp định Pa – ri cho ta thấy Mĩ đã công nhận điều quan trọng gì? + Hiệp định Pa – ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử nước ta? GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ: “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa- ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS nêu. - HS đọc các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi. + Hiệp định Pa – ri được kí tại Pa – ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27 -1 – 1973. + Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị dập tắt nên Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa – ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. - 2 HS mô tả như trong sgk. - HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi . + Hiệp định Pa – ri quy định: - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. - Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. - Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở Việt Nam. + Nội dung hiệp định Pa – ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. + Hiệp định Pa- ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN. Tiết 1 - Thể dục Tiết 53 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” I/ Mục tiêu - Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, 10- 15 quả bóng, 2- 4 bảng đích. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục. *Chơi trò chơi khởi động. (Bịt mắt bắt dê ) 2. Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : Ném bóng - Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia; cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân. - Học ném bóng 150 gam trúng đích. * Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” 3. Phần kết thúc - Vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6- 10 phút 1 phút 2-3 phút 1 lần 1 -2 phút 18- 22 phút 14 – 15 phút 4- 5 phút 10- 12 phút 5- 6 phút 4- 6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - Giáo viên và cán sự điều khiển. - Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * - Gv nêu tên động tác. - 2 Hs làm mẫu. - Tập đồng loạt theo hàng. Gv có nhận xét, sửa sai. - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác. - Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất. Gv theo dõi, nhận xét, sửa sai. - Gv nêu tên trò chơi. - GV cùng HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5 - Khoa học Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 SGK. - Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ + Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh ở thực vật? + Phân biệt sự khác nhau giữa các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng và các loài hoa thụ phấn nhờ gió? 2- Dạy học bài mới 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. *Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 3- Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. *Cách tiến hành: - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. - KL: điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp. 4- Hoạt động 3: Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. *Cách tiến hành: + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109. - 2 Hs trả lời. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm mình quan sát cá hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 SGK để làm bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Đáp án bài 2: 2- b 3- a 4- e 5- c 6- d - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu: Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau: + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. - Bước 1: Làm việc theo cặp Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Một số HS trình bày trước lớp. Tiết 5 - Khoa học Tiết 54: CÂY CON MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 110, 111 SGK. - Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu cấu tạo của hạt? 2- Dạy học bài mới 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110- SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật: + Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. + Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110- SGK và nói về cách trồng mía. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. 2.3- Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ *Cách tiến hành: - GV phân khu vực cho các tổ. - Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn và trồng vào thùng, chậu). 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. - 2 HS nêu. *Đáp án: + Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. + Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi. + Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. + Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
Tài liệu đính kèm: