I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Kỹ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Thái độ: Yêu hòa bình.
II/CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
1. Ổn định lớp: Cho cả lớp hát một bài.
2. Kiểm tra bài cũ: Lòng dân (Tiếp theo)
- 2 nhóm HS phân vai đọc (nhóm 1 phần một, nhóm 2 phần hai) và trả lời câu hỏi:
* Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh?
* Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?
TẬP ĐỌC Những con sếu bằng giấy I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. Kỹ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Thái độ: Yêu hòa bình. II/CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Ổn định lớp: Cho cả lớp hát một bài. Kiểm tra bài cũ: Lòng dân (Tiếp theo) - 2 nhóm HS phân vai đọc (nhóm 1 phần một, nhóm 2 phần hai) và trả lời câu hỏi: * Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh? * Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a)Giới thiệu: b)HD luyện đọc và tìm hiểu: Luyện đọc: FCho HS đọc bài nối tiếp { Có thể chia bài làm 4 đoạn: Tìm hiểu bài: sXa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào . sCô bé hi vọng kéo dài cuoc sống mình bằng cách nào . sCác bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô (Gấp những con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa-da-cô .) sCác bạn nhỏ đã làm gì để bay tỏ nguyện vọng hoà bình. sNếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì với s Câu chuyện muốn nói với các em điều gì. Chốt lại ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới . Luyện đọc lại : CTreo bảng phụ chép sẵn đoạn 3 để HS luyện đọc diễn cảm . Củng cố: Nêu tựa bàià Nêu lại nội dung bài học. Dặn dò: Đọc kỹ lại bài văn; đọc lại hoặc kể lại câu chuyện về Xa-da-cô cho người thân; chuẩn bị bài sau: Bài ca về trái đất. - Đọc bài nối tiếp nhau (bốn em/ lượt bàià đọc 3 – 4 lượt) TL :Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách hàng ngày em gấp sếu - Đọc lướt đoạn và trả lời.nhận xét TL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết thúc , Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo được xuống nước Nhật để chứng tỏ sức mạnh của nước Mĩ ,số nạn nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6 năm (chỉ mới tính đên năm 1951) vì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử – gần 100.000 người . Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó còn tiếp tục . - Đọc lướt đoạn và trả lời, nhận xét TL:. nạn nhân đã chết gần nửa triệu người, số nạn nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6 năm (chỉ mới tính đên năm 1951) vì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử – gần 100.000 người . Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó còn tiếp tục . Thảm họa mà bom nguyên tử gây ra thật khủng khiếp . - Nêu tự docác em khác theo dõi nhận xét phần ý kiến của bạn xem như thế có hợp lý không. TUẦN 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lương tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”. Kỹ năng: Làm BT1 SGK Thái độ: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Ổn định lớp: Chuyển tiết học Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về giải toán * Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? * Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a)Giới thiệu: b) HDTìm hiểu: Giới thiệu Vdụ: F Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi lại kết quả vào bảng . s 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km . sVậy 2 giờ, 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km . \ s 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ . (Gấp 2 lần .) s 3 giờ gấp mấy lần 1 giờ . (Gấp 3 lần .) F Chỉ vào bảng số liệu và nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi ? Giới thiệu Bài toán và cách giải: s Bài toán cho biết gì và hòi gì. F Ghi lên bảng : Tóm tắt 2 giờ : 90km 4 giờ : skm c) HD Thực hành: Củng cố: *Ta có thể thực hiện giải các bài toán dạng bài vừa học bằng cách nào? Dặn dò: Học kỹ các kiến thức vừa học. Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập - Vài em nhắc lại - Một em đọc VD. - Suy nghĩ và tự nêu các câu trả lờinhận xét -Vài em nhắc lại - Một em đọc bài toán. - Vài em nêu các số liệu đã cho, các yếu tố phải tìm.nhận xét Cách 1 Cách 2 Trong 1 giờ ô tô đi được là: 4 giờ gấp 2 giờ là: 90 : 2 = 45 (km) (*) 4 : 2 = 2 (lần) (**) Trong 4 giờ ô tô đi được là: Trong 4 giờ ô tô đi : 45 4 = 180 (km) 90 2 = 180 (km) Đáp số : 180 km Đáp số : 180 km - Tự phân tích đề và làm bài vào vở..vài em lên bảng làm, vài em đọc kết quả bài làmnhận xét. Bài :Đáp án đúng: Mua 1m vải hết số tiền : 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vải hết số tiền :1 6000 x 7 = 112000(đồng) Đáp số : 112000(đồng) CHÍNH TẢ - Nghe-Viết Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Viết đúng bài CT; trình bày đúng hìh thức bài văn xuôi. Kỹ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê Thái độ: Tích cực rèn viết. II.CHUẨN BỊ: III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: - HS chép vần của các tiếng chúng – tôi – mong – thế – giới – này – mãi – mãi – hoà – bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a)Giới thiệu: b)HD HS nghe - viết: C Gọi HS đọc đoạn cần viết . CNhắc các em chú ý viết tên riêng người nước ngòai : Phrăng Đơ Bô-en . CChấm 7,10 bài . c)HD HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : * So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo ? +Giống nhau : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái . Đó là nguyên âm đôi . +Khác nhau : tiếng chiến có âm cuối , tiếng nghĩa không có . Bài tập 3 : C Giúp: Nhìn kỹ vào bảng cấu tạo vần xem: Dấu thanh thường đựơc đặt ở âm nào, các dấu khác nhau thì vị trí đặt nó có khác nhau không?... *Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên ! Quy tắc : +Dấu thanh đặt ở âm chính . +Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối ): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi . +Trong tiếng chiến ( có âm cuối ) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi . 3,Củng cố * Tuyên dương những HS có bài đạt điểm cao; 4.Dặn dò: * Sửa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau : Nghe – viết. -HS viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu HS tự soát lại bài . -Khi GV chấm 1 số bài, đổi vở dò lỗi cho nhau theo SGK. -Một em đọc yêu cầu của bàià cả lớp đọc thầm lại (SGK) Nêu so sánh cấu tạo vần - Nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - Vài em nêu nhận xét Tiếng Vần Am đệm Am chính Am cuối nghĩa ia chiến iê n - Một em đọc yêu cầu bài. - Trao đổi, thống nhất theo nhóm đôi và nêunhận xét -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Vài em nhắc lại LUYỆN TỪ & CÂU Từ trái nghĩa I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ) Kỹ năng: Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu từ. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: SGK-VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. * HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý , một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu . Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a)Giới thiệu: b)HD tìm hiểu bài Câu : Yêu cầu em làm gì? -Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau . Đó là những từ trái nghĩa Câu :Nêu yêu cầu cần tìm hiểu s Các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ đó là gì. (sống /chết ; vinh /nhục ) - Hãy giải nghĩa các từ Vinh; Nhục ! ( Vinh: được kính trọng , đánh giá cao) (Nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ .) Câu :Yêu cầu em làm gì? Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cao – thấp ; phải – trái; ngày – đêm; Việc đăt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những vật, sự việc, hoạt động, tráng thái,.đối lập nhau. [ Luyện tập: & Bài tập 1: CChốt lại: Đục /trong; Đen / sáng; Rách / lành; Dở / hay & Bài tập 2 C Cho HS nêu yêu cầu bàià làm miệng. CChốt lại: : Hẹp / rộng; Xấu / đẹp; Trên / dưới Củng cố:Vừa học bài gì? (vài em nêu lại nội dung bài học) Dặn dò: Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ vừa học . Tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói viết - Nghe để thực hiện - Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc yêu cầu bài.. - Trao đổi theo cặp, làm vào nhápvài em nêu.cả lớp theo dõi, nhận xét - Một em đọc yêu cầu -Làm việc cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh, phát biểu ý kiến. & Bài tập 4 *Những người tốt trên thế giơi yêu hoà bình . Những kẻ ác thích chiến tranh . *Ông em thương yêu tất cả các cháu . Ông chẳng ghét bỏ đứa nào. +Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa : *Chúng em ai cũng yêu hòa bình , ghét chiến tranh . *Đoàn kết là sống , chia rẽ là chết . *Phải biết giữ gìn , không được phá hoại môi trường . KỂ CHUYỆN Tiếng vỹ cầm ở Mỹ Lai I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, gắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Thái độ: Yêu hòa bình, phải đối chiến tranh. II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh truyện kể HS: SGK II.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Mời 1- 2 em ( tiết trước chưa kể) kể lại việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của mộ người mà em biết 2.Bài mới: *Giáo viên kể chuyện: (2 – 3 lần) F Kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm theo chức vụ, công việc của những lính mỹ: 16-3-1968; Mai-cơ- cựu binh Mĩ; Tom –xơn – chỉ huy đội bay; Côn-bơn – xạ thủ súng máy; An-đrê-ốt-ta – cơ trưởng (người lái chính trên máy bay); Hơ-bớt – anh lính da đen; Rô-nan – một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. Kể theo nhóm : trao đổi ý nghĩa câu chuyện . Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? *Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ? *Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì ? *Nêu ý nghĩa câu chuyện ? F Nhận xét và chốt lại : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . Nêu đánh giá, biểu dương. Củng cố: * Em vừa học bài gì? Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn dò: ... xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm ... * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - HS trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. GV nhận xét, tuyên dương. 3.Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” Nhận xét tiết học KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì II. Chuẩn bị - GV: Phiếu học tập-Tranh SGK - HS: SGK II. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Nêu đặc điểm nổi bật của các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - HS chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. GV cho điểm, nhận xét bài cũ. - HS nhận xét 2. Bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” * Hoạt động 1: Đàm thoại - Hoạt động nhóm đôi, lớp -GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? +Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? - Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , - Tránh mụn trứng cá, giữ cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho * Hoạt động 2: Phiếu học tập -GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ, phát phiếu học tập với các nội dung chính: - Thời gian vệ sinh cơ quan sinh dục - Những lưu ý khi vệ sinh cơ quan sinh dục - Những lưu ý khi dùng đồ lót (nam), băng vệ sinh (nữ) Nhận phiếu, làm bài trắc nghiệm -Nam phiếu1:“Vệ sinh cơ quan sinh dục nam” -Nữ phiếu 2: “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ Phiếu 1: 1- b ; 2 – a, b. d; 3 – b,d -Phiếu 2: 1- b, c ; 2 – a, b, d; 3 – a ; 4 - a * Hoạt động 3: Quan sát tranh-Thảo luận -Yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - 4 HS tạo thành nhóm trao đổi, trả lời câu hỏi GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh 3. Tổng kết - dặn dò -HS đọc ghi nhớ bài học. - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ Nhận xét tiết học KỸ THUẬT THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 2 ) I . MỤC TIÊU : Biết cách thêu dấu nhân. -Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân . Đường thêu không bị đúm. II . CHUẨN BỊ : Mẫu thêu dấu nhân . Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân . Vật liệu và dụng cụ : Vải trắng, kim, chỉ thêu, chỉ len, kéo , phấn màu , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS trưng bày đồ dùng 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1 : Thực hành Hoạt động nhóm , lớp - GV hệ thống lại cách thêu dấu nhân - Lưu y : Trong thực tế, kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng 1/ 2 hoặc 1/ 3 kích thước của các mũi thêu đang học . - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân - HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 2- 3 mũi thêu dấu nhân . - HS nêu yêu cầu của sản phẩm ở mục III / SGK - GV quan sát và uốn nắn . - HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng các yêu cầu của sản phẩm Hoạt động lớp - HS trình bày sản phẩm - Cả lớp nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại cách đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu : - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm theo 2 mức : + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B) - Nếu hoàn thành sớm , thêu đúng kĩ thuật : (A +) Hoạt động 3 : Củng cố - Em hãy cho biết ứng dụng của thêu dấu nhân . 3. Tổng kết- dặn dò : - Dặn dò : Về nhà thực hành thêu dấu nhân - Chuẩn bị : “ Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình" - Nhận xét tiết học . + Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo 2 đường vạch dấu + Các mũi thêu dấu nhân bằng nhau + Đường thêu không bị dúm Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác thêu và ứng dụng của thêu dấu nhân . - Lắng nghe LỊCH SỬ: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: - Biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô. đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu học tập.Tranh ảnh, tư liệu về KT, XH Việt Nam cuối TK 19- đầu TK 20 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: + Thuật lại diễn biến của cuộc phản công ở kinh thành Huế. -HS trả lời câu hỏi -HS nghe và nêu nhận xét. 2 Bài mới: Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX - HS làm việc nhóm 2 + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? - Nông nghiệp là chủ yếu. + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta? -Khai thác khoáng sản, xây dựng nhà máy, cướp đất làm đồn điền v.v... + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - Người Pháp Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân Học sinh thảo luận nhóm 5 HS thảo luận và nêu ý kiến. + Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? - Địa chủ, phong kiến và nông dân. + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội đã có những thay đổi gì, có thêm những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. Kết luận: Trước đây xã hội Việt Nam chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức. Các tầng lớp mới xuất hiện: viên chức, trí thức, chủ xưởng, đặc biệt là giai cấp công nhân. - Nông dân mất ruộng, công nhân bị bóc lột thậm tệ ) Củng cố, dặn dò: - Em hãy so sánh tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta. Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS : -Nêu được 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN : +Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. +Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sông : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm, cá, nguồn thuỷ điện, -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp. II/ Đồ dùng dạy học : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : +HĐ1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa. . Nước ta có nhiều sông hay ít sông ? Nó được phân bố ở đâu ? . Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí 1 số sông ở VN ? . Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì ? Vì sao lại có đặc điểm đó ? . Về mùa mưa lũ em thấy nước của các con sông có màu gì ? Vì sao ? . Nêu nhận xét về sông ngòi nước ta ? +KL: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông chính. +HĐ 2 : Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. . Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu ? +HĐ 3: Vai trò của sông ngòi +Tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi. GV phổ biến cách chơi. -Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em, xếp thành hành dọc hướng lên bảng. Khi có hiệu lệnh, lâng lượt từng em lên viết vai trò của sông mà em biết. 3/ Củng có, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau -HS Qs hình 1, lược đồ SGK TLCH : -Nhiều sông, phân bố khắp đất nước. -Vài HS lên bảng chỉ. -Ngắn, dốc do hẹp ngang. -Nước sông có màu đỏ. -HS nêu nhận xét. -Các nhóm đọc SGK, qs hình 2,3 hoàn thành bảng thống kê. -Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung. -Phụ thuộc vào lượng mưa. -HS thực hành chơi, đội nào viết được nhiều vai trò thì đội đó thắng. -1 em nêu lại vai trò của sông ngòi. -2 HS lên bảng chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TRONG TUẦN I. Mục đích - yêu cầu. - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong tháng về nề nếp và về học tập. - Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tháng tới, tuần tới. II. Phương pháp dạy học: Thảo luận III. Công việc chuẩn bị: ND sinh hoạt. IV.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học Kiểm điểm nề nếp trong tuần. Cho các tổ thảo luận Đại diện các tổ trình bày. GV nhận xét , đánh giá chung. * Ưu điểm: Đi học đúng giờ Chú ý nghe giảng Chữ viết có nhiều tiến bộ * Tồn tại: Một số em còn hay mất trật tự Chưa chăm học Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung 4. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. GV nhận xét, bổ sung. 5. Vui văn nghệ (nếu còn thời gian) HS tham gia biểu diễn văn nghệ Nhận xét, đánh giá chung. Dặn dò. HS chú ý lắng nghe. Các tổ thảo luận để nêu ra được ưu khuyết điểm trong tuần của tổ mình HS nêu HS kiểm điểm HS thảo luận đưa ra ý kiến của tổ mình. Thực hiện tốt nề nếp Thi đua giành nhiều điểm tốt Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp Giữ VS chung, ...
Tài liệu đính kèm: