Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 3 năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 3 năm 2011

Tập đọc.

$05. THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu.

- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. Chuẩn bị .

 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.

III. Các hoạt động dạy học.

* Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"

 - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011.
Tập đọc.
$05. Thư thăm bạn
I. Mục tiêu.
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Chuẩn bị .
 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học.
* Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài..
a) Luyện đọc:
- Cho H đọc bài
- T nghe nhận xét và hướng dẫn cách đọc. 
- H đọc nối tiếp nhau - 3 H
- H đọc 2đ3 lượt
- H đọc theo cặp.
- 1 đ 2 H đọc cả bài.
- T đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
+ H đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 H đọc đ lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho H đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
Mình gửi bức thư này ...
Mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.
- Câu nào nói lên điều đó.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm.
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1)
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
ý 2
ý chính : T cho H nêu
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- T cho H đọc bài.
- T hướng dẫn H cách thể hiện giọng đọc với từng đoạn.
- T tạo mẫu.
- 3 H đọc nối tiếp
- H đọc đoạn mở đầu của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm đ trước lớp.
3. Kết luận:
- Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng.
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- NX giờ học
- VN xem lại ND bài + CBị bài sau
Toán.
Tiết 11. Triệu và lớp triệu (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
* Biết đọc các số đến hàng triệu.
II. Chuẩn bị:
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
* KT bài cũ:
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triẻn bài.
a) Hướng dẫn đọc và viết số.
- T cho H đọc số: 342157413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- T hướng dẫn H cách tách từng lớp đ cách đọc.
- Từ lớp đơn vị đ lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- T đọc mẫu
- Cho H nêu cách đọc số có nhiều chữ số
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
b) Luyện tập:
* Bài số 1:
- T cho H lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- H làm vào SGK.
- 32000000 ; 32516000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500209031
* Bài số 2:
- Gọi H đọc y/c của bài tập.
H làm vào vở.
- 7312836
- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 
- 57602511
- Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 351600307
- Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
* Bài số 3:
- T đọc cho H viết
 H làm vào bảng con
- Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
- 10250214
- Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
- 253564888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm.
- 400036105
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
* Bài số 4:
- T đọc cho H viết
- H làm nháp
- Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu.
- 14316
- THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba.
- 9873
- Số học sinh tiểu học?
- 8350191
- Số giáo viên TH PT là ?
- 98714
3. Kết luận:
	- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập.
Khoa học
Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể.
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II. Chuẩn bị: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
* KT bài cũ: - Người ta phân loại thức ăn theo cách nào?
 - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
 - Nêu tác dụng của chất bột đường?
* Bài mới:
1. GT bài: Ghi đầu bài 
2. Phát triển bài.
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
	- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp
- Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK
- Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày?
- Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm?
- Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13?
- Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
- HĐ cặp 
- Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 . Tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết.
- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc.
- Cá, tôm, trứng, đậu phụ 
-- ....Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong HĐ sống của con người.
- Mỡ lợn, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật.
- Lạc, mỡ lợn....
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K 
* Kết luận: 
- Vai trò của chất đạm, chất béo.
Theo mục bóng đèn toả sáng SGK
* HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo 
- Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Cách tiến hành:
Bứoc1: Phát phiếu HT;
- Quan sát giúp đõ học sinh.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
Đáp án.
- Làm việc với phiếu HT nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- NX bổ xung
- Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là:
Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan.
- Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: 
Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm.
Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV
- Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật 
- Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ ĐV
- Mỡ lợn
- Có nguồn gốc từ Đv và TV
3. Kết luận:
 - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
***************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011.
Toán
Tiết12: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
*Biết đọc viết số đến lớp triệu.
II. Các HĐ dạy - học:
* KT bài cũ: 
- Kể tên các hàng đã học từ nhỏ đến lớn
- Kể tên các lớp đã học từ nhỏ đến lớn?
- Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào?
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7,8,9 CS.
- Nêu VD số có đến lớp triệu có 7 CS? 7 250 183.
- " " 8 CS? 21 318 072
- " " 9 CS? 512 870 639
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài. 
 Bài 1(T16): Nêu yêu cầu? - Làm vào SGK 
- Nêu cách viết số? - Đọc bài tập ,NX sửa sai 
Bài 2(T16): Nêu yêu cầu? - Làm vàovở 
 Tổ 1- cột 1, tổ 2 cột 2, tổ 3cột 3
- 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy .
- 85 00 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi .
- 8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám .
- 178 320 005:Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.
- 830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu, bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi .
1 000 00: Một triệu không nghìn không trăm linh một .
Bài 3(T16): Nêu yêu cầu? - Viết các số sau 
 -HS làm vào vở ,2HS lên bảng 
	 a) 613 000 000
 b) 131 405 702 
 c) 512 326 103 . d) 86 004 000
 - Nhận xét ,sửa sai. e) 800 004 720 
Bài 4(T16): Nêu y/c? 
 - Nêu giá trị của chữ số - 2 hs làm bảng, lớp làm vở. 5 trong mỗi số sau? .
 a) 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 500. 
 - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở .
 b) 571 638 giá số5 là 5 trăm triệu. 
 c) 836 571 ...là 5 trăm . - Nhận xét - cho điểm 
3. Kết luận.
- NX giờ học 
Luyện từ và câu :
Tiết 5: Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu :
- Hiểu được sự sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa .
- Phân biệt được từ đơn, từ phức .
- Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang phô tô), biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ .
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1.
- 3tờ phiếu khổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt .
- Từ điển TV.
III. Các HĐ dạy - học :
* KT bài cũ : - Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
 - 1HS làm lại BT1 ý a, 1HS làm lại BT2. 
* Dạy bài mới :
1. GT bài : 
2. Phát triển bài.
a) Phần nhận xét :
-GV chia nhóm , phát phiếu giao việc
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức?
 b) Phần ghi nhớ:
- Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
c) Luyện tập.
Bài 1 (T28): Nêu y/c?
- Gv ghi bảng
- Những từ nào là từ đơn?
- Những từ nào là từ phức?
- Gv dùng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức.
Bài 2( T28): - Nêu y/c?
- Y/C học sinh dùng từ điển
GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 3( T28)
-Y/ c học sinh đặt câu
-1HS đọc ND các t/c trong phần NX. 
-Thảo luận nhóm 4, 3tổ cử 3HS lên bảng làm BT 
- Nx , sửa sai 
+)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là 
+)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ.
- Có  ... x
 x
 x
B2: Làm việc N10.
B3: Trình bày
- Các nhóm điền vào phiếu.
- Trình bày SP.
- NX, đánh giá.
*HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Mục tiêu: nêu được vai trò cửa vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vi - ta - min.
- Gv phát phiếu.
- Kể tên 1số vi - ta - min mà em biết?
- Nêu vai trò của vi - ta - min đó?
- Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi - ta - min đối với cơ thể?
- TL nhóm 4 theo Ch.
- Vi- ta- min: A, B, C, D......
- HS nêu.
- C2 năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi - ta - min cơ thể sẽ bị bệnh.
* Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
- Thiếu vi - ta - min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
- '' B: " còi xương ở trẻ.
- " C: " chảy máu chân răng...
- " D: " bị phù....
B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
- Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
- Can - xi giúp xương PT.
- Chất sắt tạo ra máu.
- I - ốt.
- Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh.
* Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
- Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu can - xi ảnh hưởng tới HĐ của tim, khả năng tạo huyết đường máu, gây loãng xương ở người lớn.
- Thiếu I - ốt sỉnh ra bướu cổ.
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn T/ăn chứa chất xơ?
- Hàng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước?
- Đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- 1ngày cần uống khoảng 2 l nước. Vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
* Kết luận:
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài.
- Cần uống đủ khoảng 2 l nước/1 ngày. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước giúp cơ thể thải chất thừa, chất độc hại....
3. Kết luận:
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng.
- NX giờ học. BTVN học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống.
Thứ sáu ngày 02tháng 09 năm 2011.
Tập làm văn.
Tiết 6: Viết thư.
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng KT để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết đề văn (phần luyện tập).
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài:
2. Phát triển bài.
a) Phần nhận xét:
- Gọi1 HS đọc bài: Thư thăm bạn.
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những Nd gì?
Gợi ý: Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, bạn Lương có nêu mục đích viết thư không?
Bạn thăm hỏi tình hình GĐ và địa phương của Hồng như thế nào?Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với ND vùng bị lũ lụt như thế nào?
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
b) Phần ghi nhớ:
c) Phần luyện tập
* Tìm hiểu đề:
- GV gạch chân TN quan trọng.
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
- Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô như thế nào?
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn những gì về ình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
* HS thực hành viết thư:
Gv chấm chữa 2 - 3 bài.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp trả lời câu hỏi SGK.
- Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+ Nêu lí do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Có'.....
- Mọi người quyên góp ủng hộ.
- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi.
- Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn , hứa hẹn của người viết thư.Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK lớp ĐT.
- 1 HS đọc đề, lớp ĐT tự xác định yêu cầu của đề.
- Một bạn trường khác.
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, mình.
- Sức khoẻ , việc học hành ở trường mới, tình hình GĐ, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu....
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường.
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại....
- Viết ra nháp những ý cần viết trong thư.
- Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS).
- Viết thư vào vở.
- 2 HS đọc bài.
3. Kết luận:
- NX tiết học.
- BTVN: HS viết bài ở nhà.
Toán:
Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I. Mục tiêu: HD HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về.
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 kí hiệu( chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong1 số cụ thể.
* Hiểu đặc điểm của hệ TP - viết số trong HTP.
II. Các HĐ dạy - học:
* KT bài cũ: - Thế nào là dãy số TN?
 - Số TN nhỏ nhất là số nào? Số TN lớn nhất là số nào?
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
a) Nhận biết đặc điểm của HTP.
- ở mỗi hàng chỉ có thể viết được? CS.
- Cứ 10 đv ở 1 hàng hợp thành mấy đv ở hàng trên liền nó?
VD: 10 đv= 1 chục.
10 chục= 1 trăm.
10 trăm= 1 nghìn...........
- Với 10 CS : 0, 1, 2, ........9 ta có thể viết được số TN như thế nào? GV ghi bảng.
* KL: với 10 CS : 0, 1, 2,...9 ta có thể viết được mọi số TN.
b) Giá trị của mỗi CS phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
GV: viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân.
3. Thực hành: 
Bài 1(T10): - Nêu yêu cầu?
-Số....gồm? chục nghìn? nghìn? trăm? chục? đv?
Bài 2(T20): - Nêu yêu cầu?
Bài 3(T20): - Nêu yêu cầu?
ghi GT của CS 5 trong mỗi số sau.
- 1 CS.
- .....1 đv ở hàng trên liền nó.
- HS nêu số.
- Nêu VD giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể?
315 000, 3 468 503.....
- Làm vào SGK.
- Viết số.
- Hs làm voà vở.
873= 800 + 70 + 3.
4 738= 4000 + 700 + 30 + 8.
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7.
- làm vào SGK.
- Đọc BT.
 Số
 45
 57
 561
 5824
 5 842 769
Giá trị của chữ số 5
 5
 50
 500
 5000
5 000 000
3. Kết luận:
- NX giờ học. BTVN: Làm BT trong VBT.
 ***********************************************
Địa lí
Tiết 3: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: HS biết: 
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt , lễ hội trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở đây.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
II. Chuẩn bị:
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh , ảnh về nhà sàn, trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a) Hoàng Liên Sơn - Nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
*HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
- Người dân ở núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- HS nhận xét bổ sung.
 b) Bản làng với nhà sàn:
*HĐ2: Làm việc theo nhóm:
- GV chia lớp thành 4 nhóm .
- GV giao phiếu bài tập tới các nhóm.
- GV kết luận.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
c) Chợ phiên, lễ hội, trang phục 
*HĐ 3: Làm việc cả lớp:
- Nêu những hoạt động chính trong chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động nào?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình4, 5, 6?
- GV kết luận .
HS trả lời cá nhân, nhận xét bổ sung cho hoàn thiện.
3. Kết luận:
	- Một HS nhắc lại những nét chính về dân cư, trang phục, sinh hoạt, lễ hội.
	- GV nhận xét chung giờ học.
 *********************************************** 
Kĩ thuật:
Tiết 3: Cắt vải theo đường VạcH dấu.
I. Mục tiêu :
- HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu tên vải và cắt được vải theo đường kẻ dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong.
- 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước.
III. Các hoạt động dạy và học: 
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
a) HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu:
- Giới thiệu mẫu 
- Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu?
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải?
- Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- Quan sát 
- Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong.
- Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch 
- 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
b) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
1. Vạch dấu trên vải:
*) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳn vải.
- Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu.
- Vạch đường dấu cong (tương tự )
- GV đính vải lên bảng 
- Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải?
2. Cắt vải theo đường vạch dấu:
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng?
* Cắt vải theo đường cong:
- Nêu cách thực hiện?
- Quan sát hình 1a, 1b.
 Nghe 
 - 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm 
 - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải 
- Quan sát h2a, 2b.
- Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải .
- Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm 
vải nâng nhẹ.
- Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng.
- Tương tự cắt theo đường thẳng . Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong.
c) HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Mỗi HS vạch 2 dường dấu thẳng mỗi 
đường dài 15 cm 
- 2 đường cong tương đương với 2 đường
 thẳng.
 - Thực hành 
- Cắt vải theo đường kẻ 
- GV quan sát uốn nắn
d) HĐ4: Đánh giá kết quả HT của HS.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Trưng bày SP, đánh giá 
- NX đánh giá 
 3. Kết luận:
- NX giờ học. CB bài 3. 
 **************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan3lop4Thai.doc