I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khốp, con mang
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
Tuần 8 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tiết1: Chào cờ Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết2: Tập đọc $15:Kì diệu rừng xanh (Tích hợp BVMT –Khai thác trực tiếp nội dung) I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khốp, con mang - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đọc và nêu ý nghĩa bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: + Đ1: Loanh quanh trong rừnglúp xúp dưới chân. + Đ2: Nắng trưa đẫ rọithế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Y/c HS luyện đọc tiếp nối . - Y/c HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? - Những cây nấm rừng đẫ khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? **Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào? - Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào? - Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - Vì sao rừng khộp lại được gọi là giang sơn vàng rợi? - Hãy nói lên cảm nghĩ của em trước khi đọc bài này? - Nội dung bài nói lên điều gì? c. Đoc diễn cảm: - Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm cảc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu. - Y/C HS luyện đọc theo cặp. - Y/C HS thi đọc diễn cảm cá nhân. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò -Tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng trình bày. -HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn(kết hợp luyện từ khó và giải nghĩa từ) - HS luyện đọc theo cặp . -1-2 HS đọc cả bài - HS nghe. - Những sự vật của rừng được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. - Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. +ý 1:Vẻ đẹp của những cây nấm . - Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẫm lên thảm cỏ vàng. - Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ. - Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng. -HS tự nêu +ý 2:Cảnh rừng đẹp sống động ,đầy bất ngờ thú vị - Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sau đó nêu cách đọc. - HS nghe. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi nhau đọc cá nhân. _______________________________ Tiết3: Toán $36:Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- sửa sai. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ( SGK) - Từ đó y/ c HS nêu nhận xét. -Y/c vài HS nhắc lại bài học trong SGK C. Luyện tập: Bài 1: Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phấn sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ. VD: 9 dm = 90 cm Mà: 9 dm = 0,9 m Nên: 0,9 m = 0,90 m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - HS nêu nhận xét trong SGK VD1 : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 VD2: 0,900 = 0,9000 = 0,90000 8,75000 = 8,7500 = 8,750 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 3 HS nhắc lại. - HS làm: a. 7,800 = 7,80, = 7,8 64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9 3,0400 = 3.040 = 3,04 b. 2001,300 = 2001,30 = 2001,3 35,020 = 32,0 100, 0100 = 100,010 = 100,01 HS làm. a. 5,612 = 5,612 17,2 = 17,200 480,59 = 480, 590 b. 24,5 = 24, 500 80,01 = 80,010 14,678 = 14,678 - HS làm miệng. Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì: 0,100 = = 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = ____________________________ Tiết 5: Đạo đức $8:Nhớ ơn tổ tiên(Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình , dòng họ. - Thể hiện lòng biết ở tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK - Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên? - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được. + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: + Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? + Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều gì? - GV nhận xét và kết luận: Hoạt động 2: Thi kể chuyện - GV tổ chức hoạt động theo nhóm. + Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam đã kể. - GV tổ chức làm việc cả lớp. + Y/c lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ: - GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp. - Hỏi: + Em có tự hào với truyền thống đó không? Tại sao? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? + Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên? - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố – dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng - HS treo tranh ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS tự nêu - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - HS tiến hành thảo luận nhóm. - Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể. - HS tiến hành làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên kể - HS tiên hành thảo luận theo nhóm, cặp. - HS tự kể. - HS tự nêu. _________________________________ Tiết5: Khoa học $15:Phòng bệnh viêm gan A ( Tích hợp BVMT –Liên hệ / bộ phận ) I. Mục tiêu Giúp HS: - Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. - Biết được các cách phòng bệnh viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện ,có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoat động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Bệnh viêm nào nguy hiểm như thế nào? - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? 3. Bài mới A. giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - y/c HS thảo luận về bệnh viêm gan A. - Nhận xét- bổ sung. Hoạt đông 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A. * mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. * Cách tiến hành: - Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Hoạt động 3: Cách phòng bệnh viêm gan A. * Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau. + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? + Theo em người bệnh viêm gan A cần làm gì? +Giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân có đề phòng được bệnh viêm gan A không? + Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A? - y/c HS đọc mục bạn cần biết trong SGK 4. Củng cố- Dặn dò - Y/c HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng trình bày. - HS hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận về bệnh viêm gan A. + Rất nguy hiểm. + Lây qua đường tiêu hoá. + Người bị viêm gan A có dấu hiệu gầy yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi. - Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Do vi rút viêm gan A. - Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân,quần áo, nhiễm vào nước, bị các động vật dưới nước ăn có thể lây sang một số súc vật,từ nguồn đó có thể lây sang người khi uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch. Ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn và sau kh ... nhận xét,đánh giá kết quả học tập của HS 3-4 HS nêu -Giống nhau:Cùng phải chuẩn bị gạo ,nước sạch,rá ,chậu để vo gạo. -Khác nhau: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt. -Cho gạo và nước sạch vào nồi.,san đều gạo trong nồi,lau khô đáy nồi,đậy nắp, cắm điện,và bật nấc nấu... 3-4 HS so sánh -HS đọc ghi nhớ HS viết câu trả lời ra giấy nháp HS đối chiếu kết quả của mình với giấy nháp. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. III. Nhận xét dặn dò GV nhận xét ý thức học tập của HS Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán $40:Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo dộ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. VD1: 6m4dm = 6m = 6,4m Vậy 6m4dm = 6,4m VD2: 3m5cm = 3m = 3,05m Vậy 3m5cm = 3,05m. - Y/c HS nhận xét. C. Luyện tập Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. a. Có đơn vị đo là mét: b. Các đơn vị đo là dm - Nhận xét, sửa sai Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ trống. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố – dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo dài liền kề. - HS làm a. 8m6dm = 8m = 8,6m b. 2dm2cm = 2dm = 2,2dm c. 3m7cm = 3m = 3,07m d. 23m13cm = 23m = 23,13m - HS làm a. 3m4dm = 3m = 3,4m 2m5cm = 2m = 2,05m 21m36cm = 21m = 21,36m b. 8dm7cm = 8dm = 8,7dm 4dm32mm = 4dm = 4,32dm 73mm = dm = 0,73dm. - HS làm a. 5km302m = 5km = 5,302 km. b. 5km75m = 5km = 5,075km. c. 302m = km = 0,302 km. ____________________________ Tiết 2: Tập làm văn $16:Luyện tập tả cảnh Dựng đoạn mở bài, kết luận I. Mục đích yêu cầu - Củng cố về cách viết đoạn văn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. - Thực hành viết bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. II. Chuẩn bị - Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS thảo luận theo cặp - Y/c HS trình bày. Hỏi: + Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em biết điều đó. + Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn? Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS hoạt động nhóm. - Nhận xét, bổ sung. Hỏi + Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS tự làm. - Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài. - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố – dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng trình bày - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - 1 HS đọc các đoạn văn của mình. + Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ. + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả. - Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS hoạt động theo nhóm. + Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường. + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khảng định con đường là người bạn quí, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quí con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quí con đường của các bạn nhỏ. + Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở. - 3 HS trình bày bài làm của mình. _________________________________ Tiết4: Địa lý $8:Dân số nước ta ( Tích hợp BVMT - Bộ phận ) I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số ở nước ta. - Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. - Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu về dân số các nước đông nam á năm 2004 - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Dân số tăng nhanh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Nhận xét- bổ sung. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với các nước Đông Nam á. - GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, HS quan sát. + Đây là bảng số liệu gì? theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? + Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? + Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? +Năm 2004 , dân số nước ta là bao nhiêu người? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? + Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra những đặc điểm gì về dân số Việt Nam? - GV rút ra kết luận. Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam. + Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm nào? + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? + Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần? + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta? Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - Y/c HS thảo luận nhóm. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. Dân số tăng nhanh TNTN cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. -GV đưa ra một số VD để HS thấy được sự ảnh hưởng rất lớn của dân số đến môi trường. -Nhà nước ta đã làm gì để giảm sự gia tăng dân số? 4. Củng cố- Dặn dò -Em biết gì về tình hình gia tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân? - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng trình bày - Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, dựa vào đó ta có thể nhận xét số dân các nước Đông Nam á. - Các số liệudân số được thông kê vào năm 2004. - Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người. - Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người. - Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam á. - Nước ta có số dân đông. - Dân số nước ta qua các năm: + Năm 1979 là 52,7 triệu người. + Năm 1989 là 64,4 triệu người. + Năm 1999 là 76,3 triệu người. - Từ năm 1979 đến năm1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người. - Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người. - Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. - Từ năm 1997 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần. - Dân số nước ta tăng nhanh. HS thảo luận ,sau đó trình bày kết quả thảo luận -Công tác kế hoạch hoá gia đình _______________________________ Tiết 4: Thể dục Động tác vươn thở và tay Trò chơi “Dẫn bóng’’ I. Mục tiêu: - Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Y/c thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi: “Dẫn bóng’’. Y/c chơi nhiệt tình và chủ động. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: Còi, bóng, III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tập. - Chạy thành một hàng dọc trên sân. - Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay. 2. Phần cơ bản: * Học động tác vươn thở: - N1: Chân trái bước lên một bước, trọng tâm dồn vào chân trái. Chân phải kiễng gót, đồng thời hai tay đưa sang ngang lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau. N2: Hai tay đưa vòng qua trước, xuống dưới và bắt chéo trước bụng. N3: Như nhịp 1. N4: Về tư thế chuẩn bị. N5; N6 ; N7 ; N8 như nhịp 1,2,3,4. * Động tác tay: N1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay dang ngang bàn tay sấp. N2: Hai tay đưa lên cao và vỗ tay vào nhau, ngẩng đầu. N3: Hai tay đưa về ngang ngực, đồng thời gập cẳng tay, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. N4: Về TTCB. N5; N6 ; N7 ; N8 như nhịp 1,2,3,4. *Chơi trò chơi "Dẫn bóng" 3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát một bài. - Nhắc lại nội dung bài 6-10 ' 18- 22 4- 6 ‘ Đội hình phần nhận lớp và khởi động. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình học bài thể dục * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV Đội hình phần kết thúc * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ______________________________ Tiết5: Sinh hoạt lớp +Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 8 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: *Ưu điểm - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiếnxây dựng bài. *Tồn tại - Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết xấu, sách vởlộn xộn,còn làm việc riêng trong giờ học :Hương ,Kiên,Ngân,Ngọc,Hùng,Tuấn... 3.Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: - Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra 5.Hướngdẫn các em múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: