BàI 1 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (2 tiết )
I/ Mục tiêu:
-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
-Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu, ) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
-Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
-Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:
BàI 1 VậT LIệU, DụNG Cụ CắT, KHâU THêU (2 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II/ Đồ dùng dạy- học: -Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. -Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. -Một số sản phẩm may, khâu ,thêu. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. +Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải? -Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. -Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và được nhuộm thành nhiều màu hoậc để trắng. -Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. +Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. GV kết luận như SGK. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo: * Kéo: Đặc điểm cấu tạo: - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi : +Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ? -GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. Sử dụng: -Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời: +Cách cầm kéo như thế nào? -GV hướng dẫn cách cầm kéo . * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. -GV cho HS quan sát H6 và nêu tên các vật dụng có trong hình. -GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát sản phẩm. -HS quan sát màu sắc. -HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải. -HS quan sát một số chỉ. -HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK. -HS quan sát trả lời. -Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. -Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải. -HS thực hành cầm kéo. -HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm,phấn may. -HS cả lớp. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. -GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi :em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. -GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim:Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim. -Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. -GV nhận xét, bổ sung. -GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ cho HS xem. -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ. * Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và vê nút chỉ. +Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. -GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. -GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ. -GV đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát H.4 SGK và trả lời:Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau. -HS quan sát hình và nêu. -HS thực hiện thao tác này. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK. -HS thực hành. -HS thực hành theo nhóm. -HS nhận xét thao tác của bạn. -HS cả lớp. BàI 2 CắT VảI THEO ĐườNG VạCH DấU (1 tiết) I/ Mục tiêu: -HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. -Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. -Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: -Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm. -Kéo cắt vải. -Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm). III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. -Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. -GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch . * Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật * Vạch dấu trên vải: -GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. -GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu. -GV lưu ý : +Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. +Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: -GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. -GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. +Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. +Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. +Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. -GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó. -Trong khi HS thực hành GV theo dõi,uốn nắn. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. +Cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành. -GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát sản phẩm. -HS nhận xét, trả lời. -HS nêu. -HS quan sátvà nêu. -HS vạch dấu lên mảnh vải -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lắng nghe. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS trưng bày sản phẩm -HS tự đánh giá sản phẩm của mình -HS cả lớp. BàI 3 KHâU THườNG (2 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. -Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu thường. -Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. +Len (hoặc sợi) khác màu với vải. +Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. -GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường: +Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. +Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. -Vậy thế nào là khâu thường? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. -Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim. -Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. -GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: +Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu. +Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu. +Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh. -GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. GV hướng dẫn kỹ thu ... đèn trên các cột điệnhoặc sửa điện ở trên cao. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ Gv hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK -GV cùng HS chọn từng chi tiết trong SGK cho đúng. -GV hướng dẫn thực hành theo qui trình trong SGK. b/ Lắp từng bộ phận: -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 SGK. GV hỏi: +Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp ? -Lắp ca bin: Bộ phận này đã lắp ở bài 30, GV cho HS quan sát H.3 và nội dung trong SGK để nhớ lại các bước lắp. +Em hãy nêu các bước lắp ca bin? -GV gọi 1 số HS lắp lần lượt các H.3a,b, c, d làm mẫu. -Lắp bệ thang và giá đỡ thang H.4 SGK. -Cho HS quan sát H.4và hỏi: +Cách lắp này phải lắp mấy chi tiết cùng một lúc? -Lắp cái thang H.5 SGK. -HS quan sát H.5 để thực hiện lắp 1 bên thang. GV nhận xét và sau đó lắp 1 bên còn lại. -Lắp trục bánh xe H.6 SGK. +Theo em phải lắp mấy trục bánh xe ? -Bộ phận này đã được lắp nhiều , vì vậy GV cò thể lắp nhanh để hoàn thành bước lắp. -Lắp ráp xe có thang. -GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. Trong quá trình lắp, GV lưu ý HS cách lắp bệ thang và giá đỡ thang vào thùng xe .Đây là bước lắp khó nên GV cần thao tác chậm để HS theo dõi và biết cách lắp. -Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang. d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Cách tiến hành như bài trên . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ kết quả học tập của HS. -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập HS d -HS quan sát vật mẫu. -5 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn cabin, cabin, bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe. -HS xếp vào nắp hộp theo từng chi tiết. -HS quan sát H2 SGK. -HS trả lời. -HS quan sát và trả lời. Vài HS lắp. -HS quan sát. -2 chi tiết :bệ thang và giá đỡ thang. -HS quan sát và lắp. -HS trả lời. -HS theo dõi và lắp. -HS thực hiện. -HS cả lớp. Tiết 2 + 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang. a/ HS chọn chi tiết -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang. b/ Lắp từng bộ phận -Trước khi thực hành GV yêu cầu 1 em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. -Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : +Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài. +Phải tuân thủ theo các bước lắp theo đúng ù H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca bin. +Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời. +Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe). +Lắp thang phải lắp từng bên một . c/ Lắp ráp xe có thang -Cho HS quan sát H.1 và các bước lắp trong SGK để lắp ráp cho đúng. -Khi HS thực hành GV quan sát kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa. -GV lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS , nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: +Lắp ráp xe có thang đúng mẫu và đúng quy trình. +Xe và thang lắp chắc chắn, không xộc xệch. +Thang có thể quay được các hướng khác nhau. +Xe chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp con quay gió”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS thực hành cá nhân, nhóm. -HS quan sát. -HS thực hành lắp ráp. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS cả lớp. BàI 32 LắP CON QUAY GIó (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn luyện tính cẩn thận,an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của con quay gió. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu con quay gió đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp con quay gió. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu con quay gió lắp sẵn. -Hướng dẩn HS quan sát từng bộ phận và hỏi: +Con quay gió có mấy bộ phận chính? -GV nêu ứng dụng của con quay gió trong thực tế:Người ta dùng con quay gió để lợi dụng sức gió nhằm tạo ra điện năng để thắp sáng, tưới cây hoặc xay, xát gạo. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK -GV cùng HS chọn từng chi tiết theo SGK cho đúng, đủ. -Cho HS xếp vào nắp hộp. -GV hướng dẫn HS thực hành theo qui trình lắp trong SGK. b/ Lắp từng bộ phận -Lắp cánh quạt H.2 SGK: Đây là bộ phận đơn giản dễ lắp ráp nên GV gọi HS lên lắp. -Lắp giá đỡ các trục H.3 SGK. GV tiến hành lắp các bước theo SGK cho HS quan sát và hỏi: +Lắp các thanh thẳng 11 lỗ vào lỗ thứ mấy của tấm lớn? +Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ thứ mấy của các thanh thẳng 11 lỗ? +Lắp thanh chữ U như thế nào ? -Lắp bánh đai vào trục H.4 SGK. GV cho HS quan sát H.4 và gọi HS lắp . GV thực hiện lắp các giá đỡ vào trục .Trong khi lắp yêu cầu HS trả lời: +Em hãy lắp các trục vào đúng vị trí giá đỡ của nó. -Lắp ráp con quay gió. -GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. Khi lắp, GV nhắc nhở HS : khi cần chỉnh bánh đai trên các trục thẳng hàng với nhau để lắp được đai truyền. d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Cách tiến hành như bài trên. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập HS d -HS quan sát vật mẫu. -3 bộ phận: cánh quạt, giá đỡ các trục, hệ thống bánh đai và đai truyền. -HS chọn chi tiết. -HS lên lắp. -HS quan sát H.3 SGK. -Lỗ thứ 3 từ hai đầu tấm lớn. -Lỗ thứ 4 từ dưới lên. -HS quan sát H.4 SGK. -HS vừa lắp và trả lời. -HS lắp. -HS hoàn thành sản phẩm con quay gió . -Cả lớp. Tiết 2+3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp con quay gió. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp con quay gió . a/ HS chọn chi tiết -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp con quay gió . b/ Lắp từng bộ phận: -Trước khi HS thực hành, GV yêu cầu 1 em đọc lại ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. -Trong quá trình lắp từng bộ phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : +Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn. +Lắp bánh đai vào trục. +Bánh đai phải được lắp đúng loại trục. +Các trục bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ. +Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. c/ Lắp ráp con quay gió -GV cho HS quan sát H.5 SGK để lắp những bộ phận còn lại . -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải lưu ý: +Chỉnh các bành đai giữa các trục cho thẳng hàng. +Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết. -Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động của con quay gió. -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: +Con quay gió lắp đúng kĩ thuật và đúng qui trình. +Con quay gió lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Hệ thống trục lắp cánh quạt , các bánh đai quay được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết xếp vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp ghép mô hình tự chọn”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS chọn chi tiết. -1 HS đọc ghi nhớ. -HS thực hành cá nhân, nhóm. -HS thực hành lắp ráp. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS thực hiện. -HS cả lớp. BàI 33 LắP GHéP Mô HìNH Tự CHọN (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo. -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II/ Đồ dùng dạy- học: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. -Chuẩn bị đồ dùng học tập HS d -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. -HS chọn các chi tiết. -HS lắp ráp mô hình. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: