Giáo án Lịch sử 4 cả năm - GV: Nguyễn Thị Nhanh - Trường TH Minh Đức

Giáo án Lịch sử 4 cả năm - GV: Nguyễn Thị Nhanh - Trường TH Minh Đức

Tuần 2

Ngày dạy:

Làm quen với bản đồ (tiếp theo)

I - MỤC TIÊU

+ Học xong bài này, học sinh biết :

- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.

- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường.

- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.

- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách giáo khoa.

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 60 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 4 cả năm - GV: Nguyễn Thị Nhanh - Trường TH Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày dạy:
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU 
+ Học xong bài này, học sinh biết :
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa. 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
7’
8’
8’
3’
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Bản đồ
+ Bản đồ là gì ?
+ Kể một số yếu tố của bản đồ ?
+ Bản đồ thể hiện những đối tượng nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu
3. Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì ?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3, (bài 2) giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
4. Bài tập
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.
- HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi.
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường.
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b. 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ, chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
Tuần 3
Ngày dạy:
Nước Văn Lang
I - MỤC TIÊU 
+ Học sinh biết : 
- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên .
- Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết 
- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- HS tự hào về thời đại vua Hùng và truyền thống của dân tộc.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong sách giáo khoa phóng to.
- Phiếu học tập.
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. 
- Bảng thống kê (chưa điền)
Sản xuất
Ăn
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trõc đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
5’
8’
10’
10’
4’
1/ Khởi động 
2/ Bài mới
+ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. 
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung) 
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt.
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
+ Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? 
- GV kết luận.
3/ Củng cố, dặn dò 
- Về nhà xem lại bài vừa học.
- Chuẩn bị : bài : Nước Âu Lạc
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ 
trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp. 
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Học sinh nêu.
Tuần 4
Ngày dạy: 
Nước Âu Lạc
I - MỤC TIÊU 
+ Học sinh biết :
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh minh hoạ.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập của HS.
Họ và tên : Lớp : Bốn
Môn : Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
o Sống cùng trên một địa điểm.
o Đều biết chế tạo đồ đồng.
o Đều biết rèn sắt.
o Đều trồng lúa và chăn nuôi.
o Tục lệ nhiều điểm giống nhau.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
10’
3’
1/ Khởi động: Hát
2/ Bài cũ: Nước Văn Lang
+ Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào ?
+ Đứng đầu nhà nước là ai ?
+ Giúp vua có những ai ?
+ Dân thường gọi là gì ?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới 
+ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS kết luận : Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?
+ Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì ?
- GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương.
- GV mô tả về tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
- GV nhấn mạnh : Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà và cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
4/ Củng cố, dặn dò
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền dấu vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ.
- HS đọc to đoạn còn lại.
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
- HS trả lời và nêu ý kiến của riêng mình.
Tuần 5
Ngày dạy: 
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
I - MỤC TIÊU 
- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ 
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Phiếu học tập.
Họ và tên : 
Lớp : Bốn
Môn : Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa 
 - Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
2’
5’
15’
15’
3’
1/ Khởi động 
2/ Bài cũ: Nước Âu Lạc
+ Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì ?
+ Người Lạc Việt và người Âu Việt có những điểm gì giống nhau ?
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới 
+ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động1 : Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
- GV nhận xét 
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hóa.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi ngh ... 
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu () cho phù hợp với mốc thời gian 
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ...
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) ...
- Mờ sáng ngày mồng 5...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
8’
10’
8’
4’
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
3/ Bài mới
+ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa  )
Kết luận : Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
HS nhận xét.
HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập.
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.
- HS trả lời.
Tuần 30
Ngày dạy:
Những chính sách về kinh tế và văn hóa
 của vua Quang Trung
I/ MỤC TIÊU 
+ HS biết:
Một số chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.
Tác dụng của những chính sách đó. 
Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 
Quý trọng tài năng của vua Quang Trung.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm  của vua Quang Trung.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
8’
8’
8’
4’
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
+ Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
+ Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét.
3/ Bài mới: 
+ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. 
+ Sau khi đất nước thống nhất, vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của những chính sách đó? 
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
+ Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
+ Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
- Kếát luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp, thuận lợi thì ông mất.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài.
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
HS nhận xét.
HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. 
Tổ chức lại bộ máy nhà nước, khuyến khích nông dân lưu tán trở về cày cấy, quyết định dùng chữ Nôm làm chữ viết của nước nhà, mời người tài giỏi ra giúp nước.
Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
Các nhóm thi đua.
- HS trả lời.
Tuần 31
Ngày dạy:
Nhà Nguyễn thành lập
I/ MỤC TIÊU 
- HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt chẽ và hà khắc để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
- HS nắm được nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu? Và một số ông vua đầu nhà Nguyễn.
- Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về kinh thành Huế.
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
8’
6’
8’
4’
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
+ Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người thế nào?
+ Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao?
GV nhận xét.
3/ Bài mới: 
+ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
+ Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
+ Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn như thế nào?
Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm nào? Lấy hiệu là gì? Kinh đô ở đâu?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + Thi đua tổ
GV treo tranh kinh thành Huế và giới thiệu nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “Tứ bất” 
( nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua )
+ Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
+ Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
+ Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
+ Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình. Nhà Nguyễn ra đời đã xây dựng ngai vàng của mình trên biển máu của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt chẽ và tàn bạo.
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc : Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
- Nhận xét tiết học
HS trả lời.
HS nhận xét.
- HS đọc đoạn :” Năm 1792  Tự Đức “ trả lời câu hỏi.
HS xem tranh.
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo.
- HS trả lời
Tuần 32
Ngày dạy:
Kinh thành Huế
I/ MỤC TIÊU
- HS sơ lược được quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Biết Huế được công nhận là một di sản của văn hoá thế giới.
- HS nhận biết được kinh thành Huế (qua tranh ảnh)
- Luôn có ý thức bảo vệ di tích lịch sử.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
4’
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn?
GV nhận xét.
3/ Bài mới: 
+ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
+ Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV cho HS xem ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế.
GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
Kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một di sản văn hóa thế giới.
4/ Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài tiết học sau. 
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
HS nhận xét.
HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược.
Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó.
- HS trả lời.
Tuần 33; 34
Ngày dạy:
Ôn tập
I/ MỤC TIÊU 
- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- HS nêu lại được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến giữa thế kỉ XIX.
- Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, sơ đồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
8’
8’
8’
4’
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Kinh thành Huế
+ Mô tả sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế?
GV nhận xét.
2/ Bài mới: 
+ Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV đưa sơ đồ, giải thích sơ đồ
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, 
Hoạt động 3: Thi đua tổ
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : đền Hùng, thành Cổ Loa, Thăng Long, 
4/ Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II. 
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
HS nhận xét.
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử.
HS thi đua tìm thời gian, thời kì ra đời của các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá.
- HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich su 4 ca nam.doc