Giáo án Lịch sử 4 - Tuần 1 đến tuần 10

Giáo án Lịch sử 4 - Tuần 1 đến tuần 10

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam

- Biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, chung một tổ quốc.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

-Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.

II- CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 4 - Tuần 1 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn......../......./............. Ngày dạy......../......./............. 
TUẦN : 01 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 01 BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam 
- Biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, chung một tổ quốc.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
-Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
II- CHUẨN BỊ:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
GV nhận xét chung. 
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
HS đọc ghi nhớ. 
4. Củng cố: 
 - Môn lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu điều gì? 
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ 
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......../......./............. Ngày dạy......../......./............. 
TUẦN : 02 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 02 BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II. Chuẩn bị:
 - SGK
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK. 
Bản đồ là gì?
Kể một số yếu tố của bản đồ?
Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình.
 4. Củng cố 
 - Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ đọc tên và nêu được phương hướng ? 
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang 
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......../......./............. Ngày dạy......../......./............. 
TUẦN : 03 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 03 BÀI: NƯỚC VĂNG LANG 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên .
- Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết.
- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất
Ăn
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trõc đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III Các hoạt động dạy – học :
 1 - Khởi động: Hát
 2 - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam? 
 3- Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ghi chú 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . 
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) 
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng 
Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận .
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ 
trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
HS khá giỏi biết được những tục lệ của người Lạc Việt còn tốn tại đến ngày nay
4. Củng cố 
 - Nước Văn Lang ra đời cách đây mấy trăm năm? 
 - Đứng đầu nhà nước là ai?
 - Giúp vua có những ai?
 - Nêu một số phong tục tập quán của người Lạc việt?
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Nước Âu Lạc 
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......../......./............. Ngày dạy......../......./............. 
TUẦN : 04 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 04 BÀI: NƯỚC ÂU LẠC 
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà .
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
 - Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
- Dân thường gọi là gì?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình
 4. Củng cố 
 - Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......../......./............. Ngày dạy......../......./............. 
TUẦN : 05 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 05 BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
 CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Từ năm 179 TCN đến năm 938 ,nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. 
 - Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 - SGK
 - Phiếu học tập
Họ và tên: 
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa
 Thời gian Cuộc khởi nghĩa
Năm 40 	
Năm 248	
Năm 542 – 602
Năm 722	
Năm 766 – 779	
Năm 905	
Năm 938	
 - Bảng thống ...  5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập 
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......./......./.......... Ngày dạy......./......./.......... 
TUẦN : 08 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 08 BÀI: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 .
- HS kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu .
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị:
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà 
Trưng.
HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
 4. Củng cố 
- Nước Âu Lạc ra đời năm nào?
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......./......./.......... Ngày dạy......./......./.......... 
TUẦN : 09 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 09 BÀI: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được những ý chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp lọan 12 sứ quân.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị:
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền )
 	Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của nhân dân
Bị chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ 
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
Giới thiệu: 
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? 
 GV giúp HS thống nhất: 
+Ông đã có công gì?
 GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
 GV giúp HS thống nhất: 
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm
 4. Củng cố 
- HS thi đua kể chuyện
- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......./......./.......... Ngày dạy......./......./.......... 
TUẦN : 10 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 10 BÀI: CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT 
(Năm 981)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Lược đồ minh họa
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? (- HS trả lời, HS nhận xét)
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu: 
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- Lắng nghe 
- HS trả lời cá nhân – nhận xét 
HS trao đổi & nêu ý kiến
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
 4. Củng cố 
 -Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn......./......./.......... Ngày dạy......./......./.......... 
TUẦN : 11 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT: 11 BÀI: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. 
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập ra triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh sưu tầm
 - Bảng đồ hành chính Việt Nam
 - Phiếu học tập ( chưa điền ) 
 Vùng đất
Nội dung
 so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
* Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Rút ra bài học SGk
- HS đọc sách giáo khoa trả lời.
- Nhận xét.
- HS xác định các địa danh trên bản đồ.
- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo .
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
1Hs đọc.
 4. Củng cố 
 - Nhà Lý dời đô ra Đại La năm nào?
 - Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
 - Chuẩn bị: Chùa thời Lý
Điều chỉnh, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docLỊCH SỬ lop 4 Tuan 1-11.doc