Giáo án Lịch sử khối 4 cả năm

Giáo án Lịch sử khối 4 cả năm

Môn: Lịch sử Tiết: 2

 NƯỚC ÂU LẠC

 (Chuẩn KTKN: 106; SGK: 15)

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

 Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

 - Biết những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. (HSG)

 - So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. (HSG)

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK

- Bảng phụ.

Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt.

 Sống cùng trên một địa bàn

 Đều biết chế tạo đồ đồng

 Đều biết rèn sắt

 Đều trồng lúa và chăn nuôi

 Tục lệ nhiều điểm giống nhau

 

doc 48 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 714Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử khối 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 31/08/09	Tuần: 4
Môn: Lịch sử 	Tiết: 2
	NƯỚC ÂU LẠC
	(Chuẩn KTKN: 106; SGK: 15)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
	Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
	- Biết những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. (HSG)
 - So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. (HSG)
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK
- Bảng phụ.
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt.
o Sống cùng trên một địa bàn
o Đều biết chế tạo đồ đồng
o Đều biết rèn sắt 
o Đều trồng lúa và chăn nuôi
o Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
- HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét.
3. Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm trên bảng phụ (HSG)
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? (HSG)
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? (HSY)
GV kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK (từ năm 218 TCN  phong kiến phương bắc), say đó kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc theo nhóm đôi.
- Gọi HS kể lại.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? (HSY)
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? (HSG)
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thành tựu đặc sác nhất của nhân dân Âu Lạc là gì?
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu (Phú Thọ), nước Âu Lạc đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay)
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
- HS làm việc nhóm đôi (HSY)
- HS kể lại (HSG)
 + Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
 + HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình.
- Đọc khung xanh.
- Thành tựu lớn nhất là về quốc phòng.
Ngày dạy: 07/09/09	Tuần: 5
Môn: Lịch sử 	Tiết: 3
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
	(Chuẩn KTKN: 107; SGK: 17)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
	- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. (HSG)
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bảng thống kê.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năêm 179 TCN
đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa
Bảng phụ
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
+ Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
+ Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
3. Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét 
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hóa .
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV treo bảng phụ (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
GV kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
Hỏi câu 1, 2 trong SGK?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
HS trả lời
- HS điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. (HSY)
- Đọc khung xanh.
- HS trả lời.
Duyệt (Ý kiến góp ý)
	, ngàytháng.năm 2009.
	TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
Ngà dạy: 14/09/09	Tuần: 6
Môn: Lịch sử 	Tiết: 4
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(Năm 40)
 	(Chuẩn KTKN 107; SGK: 19) 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
	- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
	+ Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
	+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
	+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
	- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩfa.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Bảng phụ ghi câu hỏi cho HĐ1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
 + Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?
 + Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa (nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc “Đầu thế kỉ I  trả thù nhà”
- Giải thích khái niệm:
 + Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
 + Thái thú: chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
 + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
 + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa (cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc thầm “Mùa xuân năm 40  Trung Quốc”
GV treo lược đồ.
GV giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? (HSG)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS trình bày tốt.
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
- GV nêu cầu hỏi, yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại và trả lời:
 + Khởi nghiac Hai Bà Trưng kết thúc như thế nào? (HSY)
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? (HSY)
 + Thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? (HSG)
GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó thể hiện tinh thần yêu nước, truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. 
4. Củng cố- dặn dò:
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? (HSY)
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS đọc SGK/19.
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- 2 HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa: “Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa đánh chiếm Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn”.
- HS đọc thầm, trả lời:
+ Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.
+ Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ (từ năm 179 TCN đến năm 40). Lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ được độc lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Hai Bà Trưng.
Duyệt (Ý kiến góp ý)
	, ngàytháng.năm 2009
	TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
Ngà dạy: 21/09/09	Tu ...  tộc .
+ (HSG) Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành
- Lắng nghe
	Duyệt (Ý kiến góp ý)
	., ngàytháng.năm 2009
	TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 12/04/10	Tuần: 31
Môn: Lịch sử 	Tiết: 31
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
(Chuẩn KTKN: 116 SGK: 65) 
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
	- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
	+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
	+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc )
	+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Oån định: 
2. Bài cũ: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó.
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? 
- Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: Nhà Nguyễn thành lập
Hoạt động1: Triều Nguyễn ra đời
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: 
 + Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nà? (HSY)
 + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu?
 + Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? (HSY)
- GV: trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. 
Hoạt động2: Sự thống trị của nhà Nguyễn
- Em hãy dẫn ra một số sự kiện để chứng minh rằng, các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai. (HSG)
- Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
- Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
- GV: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay để bảo vệ ngai vàng của mình.
- Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ như thế nào? (HSG)
- GV: Dưới thời nhà Nguyễn vua, quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng của người giàu.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài Kinh thành Huế
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn đầu SGK/65 trả lời:
 + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra triều Nguyễn.
 + Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long.
 + Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước, 
- Quân đội gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thuỷ binh, tượng binh, 
- Bộ luật Gia Long.
- Những kẻ mưu phản và cùng mưu, không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì, 
- Lắng nghe
- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ
- Lắng nghe
- HS đọc
Duyệt (Ý kiến góp ý)
	, ngàytháng.năm 2009
	TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 19/04/10	Tuần: 32
Môn: Lịch sử 	Tiết: 32
KINH THÀNH HUẾ
(Chuẩn KTKN: 117; SGK: 67) 
I. MỤC TIÊU:
	- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
	+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai để bảo vệ ngai vàng của mình?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: Kinh thành Huế
Hoạt động1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn huy động  nước ta thời đó”
- Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế
Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế )
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế
- Kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Về xem các kiến thức đã học
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- 2 HS trình bày
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày về một công trình
- HS trả lời.
Ngày dạy: 26/04/10	Tuần: 33
Môn: Lịch sử 	Tiết: 33
TỔNG KẾT
(Chuẩn KTKN: 118; SGK: 69) 
I. MỤC TIÊU:
	- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
	- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. CHUẨN BỊ:
	- Phiếu học tập của HS.
	- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế
- Nhận xét
3. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: Tổng kết
Hoạt động1: Thống kê lịch sử
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và lần lượt đưa ra các câu hỏi để HS nêu các nội dung:
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào?
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?
Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử 
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4
- Tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật lịch sử
- Nhận xét, tuyên dương
4, Củng cố – dặn dò:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị Ôn tập
- HS trả lời
- HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào phiếu học tập
 + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN
 + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương
 + Hình thành đất nước với phong tục, tập quán riêng.
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
- Mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt, 
- HS kể chuyện nhóm 4
- HS xung phong kể
Duyệt (Ý kiến góp ý)
	, ngàytháng.năm 2009
	TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 10/05/10	Tuần: 35
Môn: Lịch sử 	Tiết: 35
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
(Chuẩn KTKN: 112) 
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kỳ II
 Hoạt động cả lớp
{ Khoanh vào ý trả lời đúng trong các câu sau
1) Tác phẩm Bình Ngô đại cáo là của ai?
Lê Thánh Tông
Nguyễn Trãi
 c. Nguyễn Mộng Tuân
 2) Khởi nghĩa Lam Sơn do ai lãnh đạo?
 a. Quang Trung
 b. Lê Thánh Tông
 c. Lê Lợi
 d. Lý Công Uẩn
 4) Điền các từ: “kiến trúc, nghệ thuật, di sản văn hoá, quần thể” vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 “Kinh thành Huế là một (1) .. các công trình (2) .. và (3)  tuyệt đẹp. Đây là một (4)  chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.
 5) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
4. Củng cố- dặn dò:
- Về xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị Kiểm tra cuối kỳ II
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời đúng
- Ý b.
- Ý c.
- Điền đúng từ: (1) quần thể, (2) kiến trúc, (3) nghệ thuật, (4) di sản văn hoá.
- Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu
	Duyệt (Ý kiến góp ý)
	, ngàytháng.năm 2009
	TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LICH SU LOP4 CA NAM.doc