LỊCH SỬ – TIẾT 2
BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo )
I-MỤC TIÊU:
* Sau bài này học sinh nắm được:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính(Bắc, Nam , Đông, Tây) trên bản đồ theo qui ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: 1
2. Bài cũ: 2
3. Bài mới:
LỊCH SỬ – TIẾT 1 BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I- MỤC TIÊU: * Sau bài học này, học sinh nắm được: -Vị trí địa lí, hình dáng của đấy nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, chung một tổ quốc. -Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: 2’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ Kiểm tra SGK. 3. Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 8’ 10’ 9’ Giới thiệu Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. + GV nhận xét chung. + GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo HS thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả. HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố , dặn dò: 3’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ – TIẾT 2 BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo ) I-MỤC TIÊU: * Sau bài này học sinh nắm được: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính(Bắc, Nam , Đông, Tây) trên bản đồ theo qui ước. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 2’ 3. Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 10’ 6’ 9’ *Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn. HS trả lời HS nhận xét - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ. Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. Củng cố : 5’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ - TIẾT 3 NƯỚC VĂN LANG I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết - Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên . - Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . 2.Kĩ năng: - HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt 3.Thái độ: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to( Nếu có thể). - Phiếu học tập - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền ) Sản xuất Ăn Mặc & trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ dệt vải Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trõc đầu . - Nhà sàn - Quây quần thành làng Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1 - Khởi động(1’) Hát 2 – Bài cũ:3’ 2 - Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 9’ 7’ 12’ 6’ Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN . Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) Hùng Vương Lạc hầu , Lạc tướng Lạc dân Nô tì Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt . - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV kết luận . HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp - HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên . - HS trả lời , HS khác bổ sung . 4- Củng cố – dặn dò : 1’ - Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc” LỊCH SỬ - TIẾT 4 NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc . - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Aâu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh minh hoạ - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Phiếu học tập của HS Họ và tên: . Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. o Sống cùng trên một địa điểm o Đều biết chế tạo đồ đồng o Đều biết rèn sắt o Đều trồng lúa và chăn nuôi o Tục lệ nhiều điểm giống nhau III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : (1’) Hát 2. Bài cũ: 5’ Nước Văn Lang Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào? Đứng đầu nhà nước là ai? Giúp vua có những ai? Dân thường gọi là gì? Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào? GV nhận xét. 3. Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 6’ 10’ 14’ Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập - GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt - Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ. HS đọc to đoạn còn lại - Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố. HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình 4.Củng cố Dặn dò: 3’ - Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương? Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. LỊCH SỬ - TIẾT 5 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ . 2.Kĩ năng: - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. 3.Thái độ: - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , ... nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa) GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh . HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh - Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh . 4. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung . LỊCH SỬ - TIẾT 30 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: Tác dụng của các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung . 2.Kĩ năng: Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. 3.Thái độ: Quý trọng tài năng của vua Quang Trung . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động: 1’ 2. Bài cũ:5’ Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét 3. Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 12’ 9’ 10’ Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . Hoạt động2: Hoạt động cả lớp Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV kết luận Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . HS trả lời . + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc . + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . 4. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập LỊCH SỬ - TIẾT 31 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt chẽ và hà khắc để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình . 2.Kĩ năng: HS nắm được nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, Kinh đô đóng ở đâu, Và một số ông vua đầu thời Nguyễn. 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ Vua Quang Trung trọng dụng người tài - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? - Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV nhận xét 3.Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 16’ 15’ Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức . Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” HS trả lời Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo => Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . 4.Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế. LỊCH SỬ - TIẾT 32 KINH THÀNH HUẾ I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS sơ lược được quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - Biết Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới . 2.Kĩ năng: - HS nhận biết được kinh thành Huế (qua tranh ảnh) 3.Thái độ: - Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to . - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Phiếu học tập HS . - SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ:5’ Nhà Nguyễn thành lập Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? GV nhận xét 3. Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 15’ 16’ Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế ) . GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế . GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. Hs đọc SGK rồi mô tả sơ lược Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . 4. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị : Ôn tập LỊCH SỬ - TIẾT 33 TỔNG KẾT . I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX 2.Kĩ năng: - HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . 3.Thái độ: - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập của HS . Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ:5’ Kinh thành Huế - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? GV nhận xét. 3. Bài mới: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 11’ 10’ 10’ Giới thiệu: Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác . Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . 4. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì. LỊCH SỬ - TIẾT 34 ÔN TẬP Kiểm tra và thống kê lại một số kiến thức mà HS đã học và đã được tổng kết . GV đủa ra hệ thống câu hỏi có liên quan – HS bốc thăm và trả lời. Qua đó GV chốit lại kiến thức cho HS.
Tài liệu đính kèm: