Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 (Bản 2 cột)

Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 (Bản 2 cột)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- HS biết từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài

- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.

- HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI

- Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ

- Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.

II.CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 7 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 23
Môn: Lịch sử
BÀI: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS nắm được: 
Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.
Dưới thời Hậu Lê, thơ văn & công trình khoa học phát triển rực rỡ.
Nêu được nội dung chính của các tác phẩm, công trình đó.
Yêu thích tìm hiểu các tác phẩm & công trình nổi bật, đặc sắc.
Tự hào về nền văn học & khoa học của nước nhà.
II.CHUẨN BỊ: SGK
Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu
Phiếu học tập
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
TÁC GIẢ 
TÁC PHẨM 
NỘI DUNG
Ngô Sĩ Liên
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi
Lương Thế Vinh
Đại Việt sử kí toàn thư
Lam Sơn thục lục
Dư địa chí
Đại thành toán pháp
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê
Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta
Kiến thức toán học
Bảng thống kê
TÁC GIẢ
TÁC PHẨM
NỘI DUNG 
- Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân
Hội Tao đàn
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Bình Ngô Đại Cáo 
Các tác phẩm thơ
Ức trai thi tập
Các bài thơ
Phản ánh khí phách anh hùng & niềm tự hào chân chính của dân tộc
Ca ngợi công đức của nhà vua
Tâm sự của những người không được đem hết tài năng phụng sự đất nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả)
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
Củng cố 
Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
HS trả lời
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
HS làm phiếu luyện tập
HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê
Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
Các ghi nhận, lưu ý:
HS khá giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí , Lam Sơn thập lục.
Ngày:	Tuần: 24
Môn: Lịch sử
BÀI: ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết: Từ bài 7 đến bài 19, trình bày bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần & Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
HS kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn & trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử
II.CHUẨN BỊ:
Bảng thời gian
Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV gắn lên bảng bảng thời gian & yêu cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 & mục 3, SGK)
GV nhận xét
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh
HS lên bảng ghi nội dung
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 25
Môn: Lịch sử
BÀI: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài
Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.
HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI
Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung & sự phân chia Nam triều & Bắc triều 
GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì? 
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm”
HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên báo cáo
HS nhận xét, bổ sung ý kiến
Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 26
Môn: Lịch sử
BÀI: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS nắm được:
Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
Cuộc di dân từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá. 
Nhân dân các dân tộc sống hoà hợp với nhau
Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ
Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam?
Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong như thế nào?
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã đem lại kết quả gì?
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK rồi xác định địa phận 
Đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt
Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ – me
Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm & một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.
Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.
Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_4_tuan_23_den_26_ban_2_cot.doc