Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy

Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy

I/ MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết:

- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

 

doc 76 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1321Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
lịch sử và địa lý
Bài 1: Môn Lịch sử và Địa lí
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
II/ Đồ dùng dạy- học
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Vị trí địa lí đất nớc ta.
3.Đời sống sinh hoạt, văn hoá 
4.Một số yêu cầu khi học môn LS và ĐL.
5.Củng cố, dặn dò
-GV giới thiệu môn học Lịch sử và địa lí.
-GV giới thiệu bài. 
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng.
-Gọi HS trình bày và xác định trên bản đồ vị trí tỉnh, thành phố mà em sống.
-GV nhận xét Hs trình bày.
-GV phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh và ảnh đó.
-> GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nớc VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử VN.
+ Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện lịch sử nào chứng minh điều đó ?
-GV kết luận câu trả lời của HS.
-GV hướng dẫn cách học môn lịch sử và địa lý (Cho HS nêu trước).
-GV nhận xét và kết luận:
+ Cần tập quan sát sự vật, hiện tợng.
+ Thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lí.
+ Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và cùng tìm câu trả lời.
+ Trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của chính mình.
+ Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-HS nghe.
-HS nghe.
-HS theo dõi.
- 1 vài HS trình bày. 
-Làm việc nhóm 4
 -> Đại diện trình bày trước lớp.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại 
-HS đa ra các dẫn chứng.
 - Nhận xét và bổ xung
-HS đưa ra ý kiến của mình về cách học bộ môn.
-HS nghe.
-2,3 HS phát biểu.
-HS nghe.
lịch sử và địa lý
Bài 2: Làm quen với bản đồ
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,..
Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy- học
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Bản đồ
3.Một số yếu tố của bản đồ
4.Củng cố, dặn dò
+ Môn lịch sử và địa lý giúp em điều gì?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
-Yêu cầu HS nêu tên các bản đồ và phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
+ Bản đồ là gì?
 -> GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
-Yêu cầu HS quan sát H1,2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
-Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGk lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên treo tường.
-GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời. 
-Cho HS đọc SGK và quan sát bản đồ, thảo luận:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ quy định các hướng như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì?
+ Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
-> Gv kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu của bản đồ.
-Cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác, vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS.
+ Bản đồ là gì? Kể một số yếu tố của bản đồ.
+ Bản đồ được dùng để làm gì?
-Nhận xét tiết học.
-2, 3 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS quan sát
-HS lên chỉ bản đồ, nêu tên, phạm vi lãnh thổ.
-HS phát biểu.
-HS nhắc lại. 
-HS quan sát SGK và chỉ 
-1 vài HS trả lời.
 - HS quan sát bản đồ và thảo luận
+ Đó là bản đồ nào, ở đâu
+ HS thực hành lên chỉ các hướng B, N, Đ, T 
+ Tỉ lệ cho biết bản đồ nhỏ hơn kích thước thật của nó bao nhiêu lần.
+ Thể hiện các đối tượng trên bản đồ
-HS nghe.
-HS xem bảng chú giải ở hình 3 và thực hành vẽ
-Từng cặp thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu
-1 vài HS trả lời.
-HS nghe.
Tuần : 2
lịch sử và địa lý
Bài 3: Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
I/Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Xác định được 4 hướng chính ( Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. 
II/ Đồ dùng dạy- học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Lược đồ hình 1
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Cách sử dụng bản đồ
3.Bài tập
4.Củng cố, dặn dò
+ Bản đồ là gì? Kể một số yếu tố của bản đồ.
+ Bản đồ được dùng để làm gì?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-GV treo bản đồ và hỏi
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào chú giải để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của nước ta với các nước láng giềng
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
Gv kết luận:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
-GV treo lược đồ hình 1, bản đồ hành chính, nêu yêu cầu.
-Cho HS thực hành theo nhóm đôi .
-Gọi HS lên bảng chỉ các hướng, đường biên giới quốc gia, các nước láng giềng; biển, đảo, quần đảo của Việt Nam, một số con sông được thể hiện trên bản đồ.
-GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
-Yêu cầu HS thực hành lên chỉ vị trí của tỉnh, thành phố mình đang sống trên bản đồ; nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh, thành phố của mình. 
-GV nhận xét.
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
-Nhận xét tiết học.
-2, 3 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS quan sát và trả lời
-1 vài HS thực hành đọcc các chú giải dưới bản đồ.
-Vài em lên chỉ đường biên biên giới
-HS quan sát lược đồ
-Thực hành nhóm đôi.
-1 vài HS lên chỉ
-HS thực hành lên chỉ vị trí, nêu tên một số thành phố.
-2,3 HS nêu.
-HS nghe. 
Tuần : 3
Lịch sử
Bài : Nước Văn Lang
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên (TCN).
Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết.
II/ Đồ dùng dạy- học
Lược đồ hình 1
Phiếu khổ to.
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
3.Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
4.Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt
5.Phong tục của người Lạc Việt
6.Củng cố, dặn dò
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ ? 
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-GV treo lược đồ hình 1, giới thiệu trục thời gian.
-Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang; thời điểm ra đời trên trục thời gian.
-> GV kết luận: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống.
-GV vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội Văn Lang lên bảng (để trống), yêu cầu HS tự đọc SGK và điền vào sơ đồ đó.
-GV mời 1 HS lên bảng điền vào sơ đồ.
-Gv nhận xét:
-GV phát phiếu khổ to cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành bảng thống kê đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc việt. 
-GV nhận xét kết quả của các nhóm, yêu cầu 1,2 HS trình bày trước lớp mô tả về đời sống của người Lạc Việt
-GV nhận xét, tuyên dương những HS nói tốt.
+ Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết?
+ Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?
-GV khen ngợi HS nêu được nhiều.
+ Em biết gì về nhà nước Văn Lang?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-2, 3 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS quan sát.
-HS xác định.
-HS nghe.
-HS làm theo nhóm đôi.
-1 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS hoàn thành phiếu -> dán kết quả lên bảng.
-1,2 HS trình bày.
+ Sự tích bánh chưng, bánh giày; Sự tích Mai An Tiêm,
+ HS nêu theo sự hiểu biết.
-2,3 HS nêu.
-HS đọc.
-HS nghe. 
Tuần : 4
Lịch sử
Bài : Nước Âu Lạc
I/Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. 
II/ Đồ dùng dạy- học
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
3.Sự ra đời của nước Âu Lạc
4.Những thành tựu của người dân Âu Lạc
5.Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà
6.Củng cố, dặn dò
-Gọi HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK 
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
+ Nêu những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt?
-> GV kết luận: Người Âu Lạc sinh sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của người Lạc Việt; người Âu Việt và người Lạc Việt sống hoà hợp với nhau.
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Gv kết luận: Nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ III, tiếp nối nhà nước Văn Lang. 
-GV yêu cầu HS xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-GV nhận xét. 
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
-GV giới thiệu thành Cổ Loa.
+ Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?
-> GV kết luận: Người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống, nhưng phát triển nh ... g giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
II/ Đồ dùng dạy- học
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
3.Nhà Trần xây dựng đất nước
4.Củng cố, dặn dò
+ Nêu kết quả và nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-yêu cầu HS đọc đoạn: “Đến cuối thế kỉthành lập”, trả lời:
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó nhà Trần thay thế nhà Lý như thế nào?
- GV tóm tắt lại hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ( SGV trang 34 )
-GV cho học sinh đọc SGK, làm phiếu học tập: Đánh dấu vào ý thể hiện những chính sách mà nhà Trần thực hiện:
 * Đứng đầu nhà nước là vua
 * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
 * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
 * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
 * Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã
 * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
-Gv nhận xét kết quả làm việc. 
+ Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa? 
-Cho HS đọc ghi nhớ.
+Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
 -Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS đọc, trả lời
+ nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục,
+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái. Trần Thủ Độ tìm cách cho Trần Cảnh lấy Lý Chiêu Hoàng, rồi nhường ngôi cho chồng.
-Hs nhận phiếu học tập và tự điền
Vài em trình bày kết quả vừa làm
+ Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
-Hs đọc
-2,3 HS trả lời
-HS nghe. 
Tuần : 15
Lịch sử
Bài: Nhà Trần và việc đắp đê
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh cảnh đắp đê thời Trần.( phóng to)
III/ Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân
3.Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
4.Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần
5.Củng cố, dặn dò
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-GV cho lớp thảo luận:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào?
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+ Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết qua thông tin đại chúng hoặc chứng kiến? 
-> GV kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
 - GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
-GV cho HS xem tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
-> GV kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
-> GV kết luận: Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷcũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.
 + ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
+Nhà Trần đã có những biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê ?
 -Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS trả lời:
+ trồng lúa nước
+ sông ngòi chằng chịt
+ Sông ngòi cung cấp nước cho việc cấy trồng của nông nghiệp xong cũng thường gây ra lụt lội
-Vài học sinh kể về những cảnh lũ lụt mà các em biết.
-HS nghe.
-HS trả lời
-HS xem 
-HS nghe. 
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển..
-HS nghe.
-HS trả lời: xây kè đê, củng cố đê điều...)
-2,3 HS đọc
-2,3 HS trả lời
-HS nghe. 
 Tuần : 16
Lịch sử
Bài: Cuộc kháng chiến 
chống quân xâm lược Mông Nguyên
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II/ Đồ dùng dạy- học
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
3.Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến
4.Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản
5.Củng cố, dặn dò
+Nhà Trần đã có những biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê ?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
 -GV phát phiếu học tập cho HS nội dung sau, yêu cầu HS điền vào chỗ 
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời “ Đầu thần...đừng lo ”
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ ... ”
+ Trong bài Hịch Tướng Sĩ có câu “ ... phơi ngoài nội cỏ,... gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ”
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ... ”
-Gọi vài học sinh trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần, dựa vào kết quả trên.
-> GV kết luận: Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông – Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
-Cho học sinh đọc SGK: “ Cả ba lần...xâm lược nước ta nữa ”
+ Việc quân dân nhà Trần ba lần rút ra khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao?
+ Kết quả của các cuộc kháng chiến đó?
-GV kể cho HS nghe về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
-Cho HS đọc ghi nhớ.
+ ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
+ Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
-Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-Hs lắng nghe
-Học sinh nhận phiếu và điền
- Vài em trình bày 
-HS nghe.
-1 HS đọc SGK
 - Học sinh trả lời
+ Quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút đi để kéo dài thời gian làm cho giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí lương thực của chúng sẽ ngày ccanggf thiếu.
+ Cả ba lần đều đại bại, chúng không dám sang xâm lược nước ta nữa.
-HS nghe.
-2,3 HS đọc
-2,3 HS trả lời
-HS nghe. 
Tuần : 17
Lịch sử
Bài: Ôn tập cuối học kì I
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Hệ thống hoá được các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử ở từng giai đoạn lịch sử mà các em đã được học từ đầu HKI. 
HS thấy được truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. 
Giáo dục các em lòng tự hào dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Trả lời câu hỏi
3.Làm phiếu
4.Củng cố, dặn dò
+ ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
+ Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài.
-GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Nhà nước Văn Lang ra đời thời gian nào? Kinh đô đặt ở đâu?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà Trần đã có những việc làm gì gì để củng cố và xây dựng đất nước?
-GV phát phiếu học tập : Hãy nối các sự kiện lịch sử với các nhân vật:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Chiến thắng bạch Đằng
Dẹp loạn 12 sứ quân
Dời đô ra Thăng Long
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
Đinh Bộ Lĩnh
Lý Thái Tổ
Hai Bà Trưng
Lý Thườn Kiệt
Ngô Quyền
-Gọi đại diện các nhóm trình bày
-GV nhận xét 
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS tiết sau kiểm tra học kì.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS trả lời:
+ Vào khoảng 700 năm trước công nguyên. Kinh đô đóng tại Phong Châu- Phú Thọ.
+ Khởi nghĩa HBT diễn ra vào khoảng năm 40 do hai chị em bà Trưng Trắc và Trưng Nhị lãnh đạo.
+ kết thúc hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước.
+ ĐBL đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thóng nhất lại đất nước năm 968. 
+ Năm 1010, vì đây là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi.
+ Nhà Lý không có con trai nên nhường ngôi cho con gái. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập.
+Nhà Trần đề ra các chức... chú ý xây dựng quân đội, chú ý đến việc đắp đê nên nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no,
-Các nhóm nhận phiếu và làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày
-HS nghe. 
Tuần : 18
Lịch sử
Bài: Kiểm tra cuối học kì I
I/ Mục tiêu
- Kiểm tra để đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về phân môn lịch sử mà các em đã học trong học kì I qua các mốc lịch sử:
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 + Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
 + Buổi đầu độc lập 
 + Nước Đại Việt thời Lý
 + Nước Đại Việt thời Trần.
- HS nhớ rõ các sự kiện lịch sử và nhân vật cũng như ý nghiã của các sự kiện lịch sử đối với đất nước ta.
- Giáo dục các em lòng tự hào về truyền thống của dân tộc
II/ Đồ dùng dạy- học
Đề bài cho từng HS (Ban giám hiệu ra đề).
III/ Các hoạt động dạy- học
A. ổn định lớp
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Phát đề
3.Làm bài
4.Thu bài
5.Củng cố, dặn dò
-GV ổn định lớp.
-GV giới thiệu bài kiểm tra cuối kì
-GV phát đề.
-Lưu ý HS một số điểm khi làm bài.
-GV quan sát HS làm bài.
-GV thu bài.
-GV nhận xét chung.
-HS ổn định trật tự.
-HS nghe.
-HS nhận đề.
-HS nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS nộp bài.
-HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docKỲ 1.doc