Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 1 đến 6

Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 1 đến 6

Bài : Làm quen với bản đồ

I. MỤC TIÊU

 Học xong bài này, HS biết :

- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ.

- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

II. CHUẨN BỊ

- Một số loại bản đồ : thế giới, dân tộc, Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )

 2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

 - Trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí, thành phố em đang sống.

 3- Giảng bài mới :

* Giới thiệu bài

Ghi bảng Làm quen với bản đồ

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Lịch sử và Địa lí
Tiết : 
Bài : Môn Lịch sử và Địa lí 
I. MỤC TIÊU 
Vị trí địa lí, hình dạng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử.
II. CHUẨN BỊ 
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (không có)
 3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Ghi bảng Môn Lịch sử và Địa lí.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
8’
8’
8’
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- Giới thiệu vị trí địa lí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
* Hoạt động 2 : Làm việc nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
* Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có một văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV dặt vấn đề : Để Tổ quốc ta được đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ?
* GV kết luận : Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong một kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương – An Dương Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 * Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
Trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- Cả nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- HS tự nêu và tìm hiểu về bản đồ.
- Cần tập trung quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập, tìm kiếm tài liệu, lịch sử, địa lí, mạnh dạn nêu lên thắc mắc, đặt câu hỏi, tìm câu trả lời.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Tiết sau sẽ làm quen với bản đồ, để phân biệt được phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ.
Xem trước bài.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Lịch sử Và Địa lí
Tiết : 
Bài : Làm quen với bản đồ
I. MỤC TIÊU 
 Học xong bài này, HS biết :
Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ.
Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II. CHUẨN BỊ 
Một số loại bản đồ : thế giới, dân tộc, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 - Trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí, thành phố em đang sống.
 3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Ghi bảng Làm quen với bản đồ
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
7’
7’
7’
1. Bản đồ
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Bước 1 : Treo các bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
Bước 1 : 
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào ?
- Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường ?
Bước 2 : 
- GV chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2. Một số yếu tố của bản đồ 
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo gợi ý sau :
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào ?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3).
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
- Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1 xen-ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
Bước 2 : 
- Giải thích thêm : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.
* Kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, và kí hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
Bước 1 : Làm việc cá nhân
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái đất – nước Việt Nam.
- Quan sát hình 1 hình 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi 
Đại diện HS trả lời trước lớp.
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.
- Rất thích.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác. Vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ, khoáng sản
- 2 em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì ?
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ. 
Bản đồ dùng để làm gì ?
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
 - Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Lịch sử Và Địa lí
Tiết : 
Bài 3 : Làm quen với bản đồ (t.t)
I. MỤC TIÊU 
 Học xong bài này, HS biết :
Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. CHUẨN BỊ 
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
Khái niệm về bản đồ, kể một yếu tố của bản đồ.
Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
 3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Ghi bảng Làm quen với bản đồ (t.t)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
15’
3. Cách sử dụng bản đồ
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Bước 1 : Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
- Chỉ đường biên giới phân đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia ?
Bước 2 : 
Bước 3 : Giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ
4. Bài tập
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : 
Bước 2 : 
- Hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Treo bảng đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- Yêu cầu :
- GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ : chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh ; chỉ một dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn xuống đến cửa sông.
- Đại diện một số HS trả lời câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc bản đồ hành chính Việt Nam treo tường.
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung, nêu thấy câu trả lời của bạn chưa đầy đủ và chính xác.
* Bài tập b, ý 3 :
+ Các nước láng giềng của Việt Nam : Trung quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.
+ Quần đảo của Việt Nam : Hoàng Sa, Trường Sa
+ Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà
+ Một số sông chính : sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,
- 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
- 1 HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phô) của mình.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Kể tên các nước láng giềng.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
 - Chuẩn bị bài Địa lí.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : ø Địa lí
Tiết : 
Bài 1 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn
I. MỤC TIÊU 
 Học xong bài này, HS biết :
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lượt đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).
Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
Dựa vào lượt đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Tự hào về cảnh đẹp tự nhiên của đất nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ 
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Ghi bảng Dãy núi Hoàng Liên Sơn 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
1 ... éc Trung Bộ
- Giới thiệu về trục thời gian. Người ta quy ước năm 0 là năm trước công nguyên, phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước công nguyên (TCN), phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau công nguyên (SCN).
 Năm 700 TCN Năm 500 TCN 
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- Đưa ra khung sơ đồ để HS điền :
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- Đưa ra khung bảng thống kê (chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Quan sát lược đồ và hoạt động.
 CN Năm 5000
* Dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bảng đồ, xác định thời điểm ra đời của trục thời gian.
Hùng Vương
Lạc hầu – Lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
Sản xuất
Aên uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa, khoai, ươm tơ, dệt vải, đóng thuyền.
Cơm, xôi, bánh chưng, mắm, rượu.
Dùng trang sức, búi tóc.
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng.
Vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật.
5’
* Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- Địa phương en còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt.
- Nhận xét.
- Đọc kênh chữ và kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí.
- Mô tả lại bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- Tục ăn trầu, trồng lúa, lễ hội, đấu vật, làm bánh trứng.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
“Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bác Hồ ?
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 4 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : ø Lịch sử
Tiết : 
Bài 2 : Nước Âu Lạc
I. MỤC TIÊU 
Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. CHUẨN BỊ 
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ?
 3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Ghi bảng Nước Âu Lạc
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’
17’
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân 
- Em hãy điền dấu X vào ô trống sao cho những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và nước Âu Lạc.
- Người Âu Việt sống ở đâu ?
- Đời sống của người Aâu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt ?
- Người dân Aâu Việt sống như thế nào ?
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
- Người Aâu Việt và Lạc Việt sống gần nhau, lại có nhiều điểm tương đồng, lập ra nước chung là nước Âu Lạc. Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thành tựu của người Âu Lạc.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
* Giới thiệu về thành Cổ Loa.
- Hãy nói về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
- Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
* Đọc SGK và làm bài tập.
T Sống cùng trên một địa bàn.
T Đều biết chế tạo đồ đồng.
T Đều biết rèn sắt.
T Đều trồng lúa và chăn nuôi.
T Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang.
- Biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng, chăn nuôi, đánh cá của người Lạc Việt.
- Họ sống hoà hợp với nhau.
- Xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Người Âu Lạc sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang.
 Nước Văn Lang trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
+ Xây dựng : kinh thành Cổ Loa với kiến trúc 3 vòng hình ốc đặc biệt.
+ Người Aâu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
+ Vũ khí : chế tạo ra nỏ một lần bắn được nhiều tên.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh vừa là căn cứ của thuỷ binh. Phù hợp với việc sử dụng nỏ thần. Loại nỏ bắn được nhiều mũi tên.
- Đọc đoạn SGK từ năm 207 TCN  phong kiến phương Bắc.
- Thảo luận.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Đọc phần ghi nhớ.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
 - Đọc thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 5 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Lịch sử 
Bài : 3 - Tiết: 
Bài : Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
I. MỤC TIÊU 
 - Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
 - Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
 - Sách.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút )
 - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu đà của người dân Âu Lạc.
 (Nhận xét)
 3- Giảng bài mới :
 * Giới thiệu bài
Ghi bảng Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Làm việc
 GV đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 170 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
 Đưa ra bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa
HS làm việc vào phiếu.
Báo cáo kết quả học tập.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lý Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- HS điền vào bảng
 4- Củng cố : ( 4 phút )
 - Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
 - Tổng kết tiết dạy, chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Lịch sử 
Bài : 4 - Tiết: 
	Bài : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài này HS biết :
Vì sao Hai Bà trưng phất cờ khởi nghĩa.
Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II. CHUẨN BỊ 
Hình trong SGK.
Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút )
 Em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của Triệu Đà ? (2 HS trả lời)
 3- Giảng bài mới :
 * Giới thiệu bài
Ghi bảng Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
TG 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
9’
9’
9’
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Giải thích khái niệm quân Giao Chi : Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chi.
- Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến :
 + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
 + Do Thi Sách, chồng bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
 Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
 Giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất đông, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng cõ ý nghĩa gì ?
- Thảo luận nhóm.
- Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà.
- HS dựa vào nội dung và lược đồ để trình bày lại diễn baiến chính của cuộc khởi nghĩa :
 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40 trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây đoàn quân tiến lên Mê Linh. Sau khi đã làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đánh bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn.
- Thảo luận đê đi đến thống nhất : 
 Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giàng được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
 - Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
 - Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_tuan_1_den_6.doc