LỊCH SỬ : TUẦN 17 LỊCH SỬ: ÔN TẬP HỌC KÌ I Thời gian thực hiện: 26/12. Lớp 4A 27/12. Lớp 4B I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần. 2 Kỹ năng: HS nắm chắc ND bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu 5’ GV nêu cầu hỏi + HS trả lời + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế - Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi - Gọi HS nhận xét nước ta. - Nhận xét lại. - Lớp nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức 27’ mới. 1’ a) Giới thiệu bài 26’ b) Phát triển bài - HS mở SGK, theo dõi bài. * Thảo luận nhóm + Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời - HS thảo luận nhóm các câu hỏi gian nào? Kinh đô đặt ở đâu? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào? Vì sao Hai Bà phất cờ khởi nghĩa, thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa ? - Gọi đại diện trình bày - Đại diện trình bày. - Gọi nhóm khác nhận xét - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: Nhà nước Văn Lang ra đời - HS lắng nghe vào khoảng 700 năm TCN kinh đô đóng tại Phong Châu - Phú Thọ. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào 1 mùa xuân năm 40. Hai bà phất cờ khởi nghĩa vì hai bà có lòng yêu nước, oán giận trước ách đô hộ của nhà Hán, và muốn trả thù cho chồng. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi * Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày. + Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa - Nhóm khác nhận xét. như thế nào đối đất nước ta thời bấy - HS lắng nghe giờ? *Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. + Nhà Trần đã có những việc làm gì để - Đại diện trình bày. củng cố và xây dựng đất nước? - Nhóm khác nhận xét. - Gọi đại diện trình bày - HS lắng nghe - Gọi nhóm khác nhận xét + Kết luận : Nhà Trần quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước. * Trò chơi - HS chơi - Nêu tên trò chơi: Ai nhanh ai đúng - Nêu luật chơi: Gồm 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn. Các bạn còn lại làm trọng tài. Lần lượt một bạn đội 1 nêu lên 1 mốc thời gian 1 bạn đội 2 nêu với 1 sự kiện tương ứng. Trong thời gian 3 phút đội nào nêu nhanh và đúng là đội đó thắng. - Nhận xét và khen đội chơi tốt. 3’ - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập thực hành. - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. Điều chỉnh bổ sung. ............................................................................. ..................................................................................................................................... 2 ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ I Thời gian thực hiện: 28/12. Lớp 4A 29/12. Lớp 4B I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: - Hệ thống những kiến thức đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 2. Kỹ năng: HS hiểu kỹ năng phân môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam. - Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ GV nêu câu hỏi: -HS trả lời + Thủ đô Hà Nội có đặc điểm gì? Nằm ở + Thành phố lớn ở trung tâm đâu? đồng bằng Bắc Bộ. + Thủ đô Hà Nội còn là nơi quan trọng như + Hà Nội là trung tâm chính trị, thế nào đối với nước ta? kinh tế, văn hóa, khoa học và - Nhận xét lại. kinh tế lớn của đất nước - HS nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 27’ a) Giới thiệu bài 1’ b) Phát triển bài 26’ *Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ 19’ - HS làm việc cá nhân, lên chỉ - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. bản đồ. + Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ - Phát lược đồ trống cá nhân cho HS điền. + Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng - HS làm bài vào PHT Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, 3 vùng Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và - HS thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 đồng bằng Bắc Bộ. nội dung. -GV nhận xét bổ sung ( nếu cần ) *Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, - Đại diện nhóm trình bày. đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của - Các nhóm nhận xét bổ sung. nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình - HS lắng nghe bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá * Các dãy núi chính ở Bắc Bộ : bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông + Gồm 5 dãy tính từ Đông sang có đê để ngăn lũ. Tây: Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, dãy Hoàng Liên Sơn, trong đó: Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu, khí hậu lạnh quanh năm. * Thủ đô Hà Nội ( 7/ ) HĐCN 7’ * Trung du Bắc Bộ là vùng đồi + Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở với đỉnh tròn,sườn thoải đâu? *Tây Nguyên là xứ sở của các + Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô cao nguyên xếp tầng như cao Hà Nội. nguyên Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk , Lâm Viên, Di Linh + Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét lại, tuyên dương + Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. - HS nhận xét 3. Hoạt động luyện tập thực hành. 3’ - Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. Điều chỉnh bổ sung. 4 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày ..... tháng.... năm 2022 Ngày...... tháng....... năm 2022 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT BGH DUYỆT 5
Tài liệu đính kèm: