Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C Ngày soạn : 3/01/2022 Ngày day : 10/01/2022 đến ngày 21/01./2022 TUẦN 19 LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu nước. Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống nhân nào? dân cực khổ.... + Nhà Hồ được thành lập ra sao? + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên - GV dẫn vào bài mới nhà Hồ.... 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc - HS đọc mục chữ nhỏ kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của - Theo dõi GV trình bày để nắm được nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam - Nêu lại nguyên nhân. Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ ta đã hành động như thế nào? chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên trước hành động của quân ta? đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra nào? tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận - Yc HS thuật lại trận đánh đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng? + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh úp. đánh giặc ngoại xâm của cha ông. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,... - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến 3. Phẩm chất : Chăm chỉ, HS học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Bản đồ đất trồng Việt Nam. + Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới chỗ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Mê Công trên lược đồ - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của đồng Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp bằng Nam Bộ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. Nam Bộ. sông Mê Công. - Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C + Nêu những hiểu biết của mình về sông Mê - HS nêu Công. GV: Sông Mê Công là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê - Lắng nghe Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên. - HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có nhiều bằng Nam Bộ. vùng trũng ngập nước + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng + HS chỉ trên lược đồ Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau? + Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. Nêu việc sử - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh dụng và cải tạo các loại đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ moi trường Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Cá nhân – Lớp - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, Nam Bộ. sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,... + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)? + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng chịt + Vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì? Là + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về sông có chín cửa) sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển sông Hậu, Biển Hồ. bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. + Ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa? + Mùa mưa và mùa khô Đặc điểm của mỗi mùa? + Để đồng bằng được bồi đắp thêm phù sa + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt người dân không đắp đê? + Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. - Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông ngòi - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều. mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng mang đến Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C lũ lụt làm ảnh hưởng đời sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng. Hoạt động 3: Nhà ở của người dân Nhóm 2 - Lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang 119. - Đọc thầm. - GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: - Quan sát và nêu: + Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ. + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở đồng + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng bằng Nam Bộ? Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông ngòi, thường phân bố ở đâu, có đặc điểm gì? kênh rạch; nhà cửa đơn sơ. + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân + Phương tiện đi lại phổ biến của người ở vùng Tây Nam Bộ là gì? dân ở vùng Tây Nam Bộ là xuồng, ghe + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác và * BVMT: Theo em, người dân ở đồng bằng nước thải chưa qua xử lí xuống sông, hồ; Nam Bộ nói riêng và tất cả chúng ta nói trồng cây xanh chung cần làm gì để bảo vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp? *Hoạt động 4: Trang phục và lễ hội. Cá nhân – Lớp - YC HS đọc thầm SGK trang 120 và quan sát hình 5, 6 + Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng + Trang phục: quần áo bà ba và khăn rằn. bằng Nam bộ là gì? + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà + Kể tên một số lễ hội của người dân đồng Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,... bằng Nam Bộ *Liên hệ giáo dục văn hóa truyền thống - Lắng nghe - Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang phục và một số lễ hội nổi tiếng - Ghi nhớ các đặc điểm địa lí, về nhà ở, 3. Hoạt động ứng dụng (1p) trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng NB ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C TUẦN 20 LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua. 2. Kĩ năng: - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu nước. Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa phục của quân ta... đánh địch? + Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh + Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta vào Lạng Sơn.... tại ải Chi Lăng? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh - Lắng nghe phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, - HS đọc thông tin SGK đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ (1460- 1497) . chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì - GV phát phiếu học tập cho HS. đáng chú ý . + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước đâu? là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Việc quản lý đất nước ngày càng được thế nào? củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? + Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp. Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật + Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật? + Vua Lê Thánh Tông + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật - Lắng nghe này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 2. Kĩ năng: - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ, học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá Bộ có đặc điểm gì? đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục truyền thống là áo bà ba và Năm học 2021-2022 Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử & Địa lí – Lớp 4C + Trang phục và lễ hội của họ có gì đặc khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa sắc? Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,... - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và - Lắng nghe thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn Cá nhân - Lớp nhất cả nước: - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể - HS quan sát BĐ. tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? + ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn quanh năm, người dân cần cù lao động nên nhất cả nước? ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và thụ ở những đâu? xuất khẩu. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay xát và theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt - Lắng nghe lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn thanh long cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những Năm học 2021-2022
Tài liệu đính kèm: