Giáo án Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

Giáo án Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

I MỤC TIÊU:

HS biết

-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

-Trình bầy một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- GDMT(Bộ phận ) : Làm nhà dọc theo các kênh rạch, sông ngòi.

Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.

II Đồ dùng dạy học - Bản đồ dân tộc Việt Nam.

Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam

 Bộ.

III Các hoạt động dạy - học

1:Bài cũ:(3) Đồng bằng Nam Bộ.

Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sông nào bồi đắp nên?

Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?

Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê?

GV nhận xét

.2:Bài mới: (30)

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Học kỳ II (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 30 /12/ 2009 
 Tiết 19 : THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
I- MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS biết :
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hải Phịng 
-Chỉ được Hải Phịng trên bản đồ (lược đồ )
-Cĩ ý thức tìm hiểu về các TP cảng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các BĐ : hành chính, giao thơng VN.
BĐ Hải Phịng (nếu cĩ).
Tranh, ảnh về TP Hải Phịng (do HS & GV sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định (1’)
2/ Bài cũ :(1’)
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/ Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài(1’)
1. Hải Phịng – TP cảng
* Hoạt động 1 : Làm việc nhĩm(10’)
. MT : HS xác định được vị trí TP Hải Phịng trên bản dồ VN và biết những điều kiện để HP trở thành TP cảng. 
HS các nhĩm dựa vào SGK, các bản đồ giao thơng và hành chính VN, tranh, ảnh, thảo luận các câu hỏi – SGV/92.
2. Đĩng tàu là ngành cơng nghiệp quan trọng của Hải Phịng
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp(9’)
. MT : HS biết được đĩng tàu là ngành cơng nghiệp của Hải Phịng.
HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi SGV/92, 93. 
3. Hải Phịng là trung tâm du lịch
* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp.(10’)
. MT : HS biết được những đièu kiện để HP trở thành TP du lịch.
 - GV giao việc : HS các nhĩm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận câu hỏi : HP cĩ những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? 
-> Bài học SGK/115.
- HS lắng nghe 
- 4 nhĩm
- Vài HS trả lời
- HS kể
- HS trả lời.
- Vi HS trình bày.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dị :
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phịng?
GDHS 
Về học bài và chuẩn bị bài :Đồng bằng Nam Bộ.
Nhận xét tiết học 
TIẾT :20 Ngay: 
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU:
HS biết đồng bằng Nam Bộ: 
-Nêu được một số đăc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sơng Tiền, sơng Hậu.
- GDMT(Bộ phận ) : Cải tạo đất chua mặn ở ĐB Nam Bộ
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
Bản đồ đất trồng Việt Nam.
Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1:.Bài cũ: (3’)
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phịng?
 Nhận xét bài cũ
2 :Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: (1’)
 Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp(10’)
Mục tiêu : Cho HS thấy Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sơng Mê Cơng và sơng Đồng Nai bồi đắp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
-GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên.
Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân(8’)
Mục tiêu :+ Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa mầu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
Nêu đặc điểm của sông Mê Công 
Hãy giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long ?
HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ.
GV chỉ lại vị trí sông MêCông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế . trên bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân(10’)
Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê?
Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?
GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời
* GDMT : Cải tạo đất chua mặn ở ĐB Nam Bộ
HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về sông Mê Công.
HS khá giỏi:Ơ nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long vì do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông.
HS trả lời các câu hỏi
HS khá giỏi:Ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông vì để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
3:Củng cố (2’)
* GDMT : Cải tạo đất chua mặn ở ĐB Nam Bộ
So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
 Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 Nhận xét tiết học
TIẾT :21 Ngày 13/1/2010
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I MỤC TIÊU: 
HS biết 
-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
-Trình bầy một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- GDMT(Bộ phận ) : Làm nhà dọc theo các kênh rạch, sông ngòi.
Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
II Đồ dùng dạy học - Bản đồ dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam 
 Bộ.
III Các hoạt động dạy - học
1:Bài cũ:(3’) Đồng bằng Nam Bộ.
Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sông nào bồi đắp nên?
Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê?
GV nhận xét
.2:Bài mới: (30’)
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Giới thiệu: (1’)
 Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp(7’)
Mục tiêu :Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch , nhà cửa đơn sơ.
GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam
Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
Người dân thường làm nhà ở đâu?
GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để chỉ các dải cát ven sông (giống như dải đê tự nhiên), hình thành do các lớp phù sa được bồi đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi rút đi. Các giồng đất hai bên các sông lớn thường là nơi có làng xóm, dân cư đông đúc.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi(9’)
Mục tiêu :Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch , nhà cửa đơn sơ.
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và thảo luận 
Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao người dân thường làm nhà ven sông?
GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai & không thấm nước). Đây là vùng đất thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn các giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại.
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
* GDMT : Làm nhà dọc theo các kênh rạch, sông ngòi.
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm(12’)
Mục tiêu :+Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây la quần áo bà ba và chiếc khăn rằn
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy nói về trang phục của các dân tộc?
Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? 
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
GV nói thêm: ngày thường trang phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
HS xem bản đồ & trả lời
Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
HS khá giỏi:Là vùng nhiều sông ,kênh rạch –nhà ở dọc sông ;xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
HS xem tranh ảnh
HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
3:.Củng cố (2’) 
Kể tên một số DT và những lễ hội nổi tiếng của ĐBNB
* GDMT : Làm nhà dọc theo các kênh rạch, sông ngòi.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 Nhận xét tiết học 
TIẾT 22 Ngày 20/1/2010
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 HS biết: 
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu cua người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+Nuôi trồng và chế biến thủy sản
+Chế biế ... üng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? 
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? 
Nêu một số điểm du lịch khác? 
Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? 
Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản .
HS quan sát và trả lời.
Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển.
Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 
2’Củng cố 
GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
 Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
TIẾT :29
BÀI: BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO.
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo.
2.Kĩ năng:
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo & quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta.
Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta.
3.Thái độ:
 * GDMT : Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp.
Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
5’.Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng 
Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng?
Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
GV nhận xét
30’.Bài mới: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
8’
7’
12’
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
Vai trò như thế nào đối với nước ta?
GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
* GDMT : Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV chỉ các đảo, quần đảo.
Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc gì?
Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
HS trả lời
HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
3’.Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
TIẾT : 30
BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí.
2.Kĩ năng:
Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác & sử dụng dầu khí, hải sản của nước ta.
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển.
3.Thái độ:
 * GDMT : Khai thác dầu khí, cát trắng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
5’Bài cũ: Biển đông & các đảo
Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét
30’Bài mới: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
17’
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp
HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì?
Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì? 
Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. 
GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
 * GDMT : Khai thác dầu khí, cát trắng
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
 * GDMT : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
3’Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập
TIẾT 31
BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết
Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học.
Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta.
2.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
5’Bài cũ: 
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản ?
Bài mới: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12’
18’
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: 
Tên thành phố 	Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng 
Huế
Đà Nẵng 
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
TIẾT :32
BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: 
HS biết
Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học.
Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta.
2.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Nhận xét
GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học.
HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
HS làm câu hỏi 5 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_va_dia_ly_lop_4_hoc_ky_ii_ban_2_cot.doc