Giáo án Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

I.Mục đích – Yêu cầu :

 -Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm các đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

 -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản :nhận biết vị trí, đặc điểm của các đối tượng trên bản đồ ; dựavào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

 -Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.

II.Đồ dùng dạy học

 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.

 -Bản đồ hành chánh VN.

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 141 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 333Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 19 tháng 08 năm 2010.
Tuần 1
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục đích – Yêu cầu :
 - Biết môn Lịch sử & Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
 -Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập phân môn của HS 
3.Bài mới: Giới thiệu : Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
ơGiới thiệu: Ghi tựa.
*Hoạt động cả lớp:
 -GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm.
 -Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
 -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
 -Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
 -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
 -GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
4.Củng cố - Dặn dò:
*Hoạt động cả lớp: 
 -Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
 -Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
 -GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
 -Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
 -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ” 
- Hát vui.
-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.
-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 08 năm 2010.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục đích – Yêu cầu :
 -HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 -Biết một số yếu tố của bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học 
 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC:
- Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
-Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
 - GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
 -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
 -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
*Hoạt động cá nhân :
 -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
 +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
 +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động nhóm : 
 +Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
 -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
 -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
 -GV nhận xét đúng/ sai
4. Củng cố – Dặn dò :
 -Bản đồ để làm gì ?
 -Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
 -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tt).
- Hát vui.
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
Hs nhắc lại tựa bài vài lần.
-HS trả lời:
¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
- Hs trả lời
GIÁO VIÊN SOẠN
DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
Thứ năm, ngày 26 tháng 08 năm 2010.Tuần 2
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục đích – Yêu cầu :
 -Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm các đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản :nhận biết vị trí, đặc điểm của các đối tượng trên bản đồ ; dựavào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
 -Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học 
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Bản đồ là gì? 
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
*Thực hành theo nhóm :
 -Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì ?
 +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
 +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
 -HS các nhóm làm bài tập (SGK)
 +Nhóm I : bài a (2 ý)
 +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
 +Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :
 +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
 +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
 +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
 +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo 
* Hoạt động cá nhân: Cả lớp
 -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
 -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
 -Chỉ vị trí TP em đang ở.
 -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
 -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
4. Củng cố - Dặn dò :
 -HS đọc ghi nhớ.
 -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.
- Hát vui.
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
Thứ sáu, ngày 27 tháng 08 năm 2010.
ĐỊA LÍ
Bài: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục đích – Yêu cầu :
 -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đị hình, khí hậu dãy núi Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn và sươn rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵnđể nhận biết về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
+ HS khá giỏi : chỉ và đọc tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm,Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
 -Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .
II.Đồ dùng dạy học :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định: Cho HS hát.
 2.KTBC :
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam :
 *Hoạt động cá nhân (hoặc từng cặp ) :
 Bước 1:
 -GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
 -GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ?
 +Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 Bước 2:
 -Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 -Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS )
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
 *Hoạt động nhóm:
 Bước 1:
 -Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
 +Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó .
 -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
 +Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
 Bước 2 :
 -Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp .
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
 * Hoạt đông cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 - GV gọi H ... nhận xét ,bổ sung.
-HS cả lớp lên điền .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu 
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II.Chuẩn bị 
 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
 -Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 +Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
 +Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 ØHoạt động cả lớp
 -Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 +Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 +Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 -GV nhận xét, bổ sung.
 ØHoạt động nhóm
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
 Tên TP 
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
-GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 4.Củng cố 
 -GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò
 -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
 -Nhận xét, tuyên dương .
-Cả lớp hát
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
Đặc điểm tiêu biểu
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
Tuần 34
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu 
 -HS biết nội dung từ bài 20 đến cuối năm trình bày bốn giai đoạn : buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
 -Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
II.Chuẩn bị 
 -Băng thời gian trong SGK phóng to .
 -Một số tranh ảnh từ các bài đã học.
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 +Gọi 2 em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 + Kể tên một số địa danh, di tích LS, văn hóa đã học.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài
 Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 20 đến bài cuối.
 b.Phát triển bài 
 ØHoạt động nhóm 
 -GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
 -Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
 -GV nhận xét ,kết luận .
 ØHoạt động cả lớp 
 -Chia lớp làm 2 dãy : 
 +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
 -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
 -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
 -GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố 
 -GV cho HS chơi một số trò chơi .
5.Dặn dò
 -Về nhà xem lại bài .
 -Chuẩn bị bài tiết sau : “Kiểm tra định kì cuối học kì II”
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS thảo luận.
-Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
-Cho HS nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp tham gia .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu 
 - Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II.Chuẩn bị 
 --Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
 -Các bản hệ thống cho HS điền..
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 ØHoạt động cá nhân hoặc theo cặp
 -GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/Tây Nguyên.
c/ĐB Bắc Bộ.
d/ĐB Nam Bộ.
đ/Các ĐB duyên hải miền Trung.
 -GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét.
 -Cho HS làm bài tập 4/ SGK.
 Chọn ý em cho là đúng:
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. 
 +Tây Nguyên là xứ sở của :
 +Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
 +Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là :
 - GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác.
 ØHoạt động cá nhân hoặc theo cặp
 -Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
 -GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
 +1 ghép với b.
 +2 ghép với c.
 +3 ghép với a.
 +4 ghép với d.
 +5 ghép với e.
 +6 ghép với d.
 -GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
 Ø Hoạt động nhóm
 - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
 -Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố 
 -GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .
5. Dặn dò
 -Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII.
 -Nhận xét tiết học .
-HS lắng nghe.
-HS kể .
-HS khác nhận xét.
d/Tất cả điều sai.
b/Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
b/Đồng bằng Nam Bộ.
b/Đồng bằng Nam Bộ.
-HS chọn ý đúng.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS ghép .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm và trả lời .
-HS trình bày kết quả . 
-HS cả lớp . 
Tuần 35
LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Bài:16 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài HS biết :Xác định được vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ VN.
 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng.
 -Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.
 -Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng.
II.Chuẩn bị :
 -Các BĐ :hành chính, giao thông VN.
 -BĐ Hải Phòng (nếu có) .
 -Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:Cho HS hát .
2.KTBC : 
 -Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Hải Phòng thành phố cảng:
 *Hoạt động nhóm:
 -Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
 +TP Hải Phòng nằm ở đâu?
 +Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?
 +Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
 +HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
 +Mô tả về hoạt động của cảng HP.
 - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .
 2/.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng:
 *Hoạt động cả lớp:
 -Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
 +So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
 +Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .
 +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng)
 GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
 3/.Hải Phòng là trung tâm du lịch:
 * Hoạt động nhóm: 
 -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý :
 +Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố : 
 -GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển, tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn quốc gia cát Bà 
 -Cho HS đọc bài trong khung .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.
-Cả lớp .
-HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
-HS trả lời .
-HS đọc .
-HS cả lớp.
Bài :33 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
b T a

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_va_dia_ly_lop_4_nam_hoc_2010_2011_nguyen_van.doc