I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt 1
-Biết được những yêu cầu cần đạt khi học Tiếng Việt.
-Biết sử dụng bộ đồ dùng học vần Tiếng Việt 1 thành thạo.
II-Đồ dùng dạy học:
GV và HS : Sách Tiếng Việt
Bộ đồ dùng thực hành
III-Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra đồ dùng học Tiếng Việt của HS
1.GV hướng dẫn sử dụng sách Tiếng Việt
-GV giới thiệu ngắn gọn về cuốn sách TV1
GV hướng dẫn HS mở, cất sách theo kí hiệu: S : mở SGK; S : cất SGK
GV giới thiệu những yêu cầu cần đạt sau khi học TV
2.Hướng dẫn sử dụng bộ đồ dùng thực hành TV1
Phòng Giáo dục huyện An Lão Trường Tiểu học Chiến Thắng b----dưb----dưb-----b Giáo án lớp 1 (Từ tuần 1- Tuần 6) Người thực hiện : Lê Thị Hoàn f---- ----f----- ----f Năm học : 2011 – 2012 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt ổn định tổ chức I-Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt 1 -Biết được những yêu cầu cần đạt khi học Tiếng Việt. -Biết sử dụng bộ đồ dùng học vần Tiếng Việt 1 thành thạo. II-Đồ dùng dạy học: GV và HS : Sách Tiếng Việt Bộ đồ dùng thực hành III-Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp GV kiểm tra đồ dùng học Tiếng Việt của HS 1.GV hướng dẫn sử dụng sách Tiếng Việt -GV giới thiệu ngắn gọn về cuốn sách TV1 GV hướng dẫn HS mở, cất sách theo kí hiệu: S : mở SGK; S : cất SGK GV giới thiệu những yêu cầu cần đạt sau khi học TV 2.Hướng dẫn sử dụng bộ đồ dùng thực hành TV1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu, hướng dẫn – làm mẫu từng thao tác: + Thanh cài + Âm, vần, tiếng, từ, dấu thanh. - HS thao tác - GV động viên,khen ngợi. 4- Tổng kết – dặn dò - Nhắc nhở HS sử dụng sách vở, đồ dùng học tập tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 : Toán Tiết học đầu tiên I - Mục tiêu: -Giúp HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán lớp 1. _ HS bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học toán . II - Đồ dùng dạy học: - Sách Toán 1 - Bộ đồ dùng III - Các hoạt động dạy học: 1, Hướng dẫn sử dụng sách toán 1 -GV giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1 - GV hướng dẫn HS lấy và mở sách HS thực hành HS thực hành 2, Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán - GV yêu cầu HS mở sách Toán 1 đến bài “Tiết học đầu tiên’’ - Hướng dẫn HS quan sát từng tranh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có hoạt động nào, sử dụng dụng cụ nào trong các tiết học toán HS thảo luận GV chốt nội dung tranh. 3,Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán: - Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số - Làm tính cộng , tính trừ. - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, phép tính, giải bài toán. -Biết giải các bài toán - Biết đo độ dài, biết thứ ngày tháng . 4,Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS. GV lấy và giới thiệu – nêu tác dụng từng chi tiết HS thao tác lấy, cài , cất đồ dùng - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. 5, Tổng kết, dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. ___________________________________ Tiết4: Đạo đức Em là học sinh lớp Một ( Tiết 1 ) I– Mục tiêu: HS biết được: - Các em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Vào lớp 1 , em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới HS có thái độ : - Vui vẻ phấn khởi đi học , tự hào đã trở thành HS lớp 1. - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo , trường lớp. II. Tài liệu và phương tiện . - Vở bài tập. - Các bài hát: Trường em, Đi học, Em yêu trường em. III- Các họat động dạy học : 1, Hoạt động 1 : Bài tập 1: 8’-10’ “ Vòng tròn giới thiệu tên” -Mục tiêu : Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. - Cách tiến hành: HS đứng thành vòng tròn và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên em số 1 giới thiệu tên mình , sau đó em số 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Em thứ 3 giới thiệu tên bạn thứ nhất , thứ hai và tên mình - Thảo luận : + Trò chơi giúp em điều gì? + Em thấy như thế nào khi tự giới thiệu tên với các bạn , khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? * Kết luận: Mỗi người đếu có một tên. Trẻ em cũng có quyền có tên, họ. 2, Hoạt động 2 : Bài tập 2 : 10’-12’ “ HS tự giới thiệu về sở thích của mình GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích. HS tự giới thiệu theo cặp. GV gọi một số HS tự giới thiệu trước lớp. * Kết luận: Những điều thích và không thích đều có ở mỗi người. 3, Hoạt động 3: Bài tập 3: 13’-15’ “ HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình” Em đã mong chờ ngày đi học và chuẩn bị cho ngày đó như thế nào? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? HS kể trong nhóm và trước lớp. GV kết luận chung. Tiết 3 +4: Tiếng Việt Các nét cơ bản I-Mục đích – yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản. - Biết gọi tên và viết đúng các nét. - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các nét tạo thành chữ. II- Đồ dùng dạy học. Các nét cơ bản viết mẫu . Vở tập viết lớp 1. III- Các hoạt động dạy học . Tiết 1 1. ổn định tổ chức: - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi bảng : Các nét cơ bảnb. Nhận diện các nét cơ bản. *, Nét - : nét gạch ngang Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu , đọc: -Nét móc ngược giống vật gì? *, Các nét : móc xuôi , móc hai đầu cong hở phải , cong hở trái , cong kín , khuyết trên , khuyết dưới, nét thắt: - GV tiến hành tương tự. HS nêu HS nêu Tiết 2 4.Luyện tập a. Luyện đọc: 8’-10’ GV chỉ bảng từng nét - GV nhận xét , sửa phát âm. b. Luyện viết bảng con : 5’-7’ + Nét gạch ngang: GV đưa mẫu: + Cô có nét gì? GV tô nét – hướng dẫn viết: Đặt bút giữa dòng li thứ 3 kéo ngang một đoạn. - GV viết mẫu - GV sửa sai. - Các nét còn lại : GV hướng dẫn tương tự. - GV sửa triệt để từng nét . c. Luyện viết vở : 15’-17’ - Hướng dẫn HS tô từng dòng trong vở Tập viết - GV chấm , nhận xét. HS đọc Nét ngang HS viết bảng HS tô vở 4- Củng cố , dặn dò: 3’-5’ - Cô dạy các nét gì? - NHắc HS chuẩn bị bài sau: e HS đọc tên các nét. Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Toán Nhiều hơn , ít hơn I – Mục tiêu : _ Giúp HS biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ :” Nhiều hơn , ít hơn” khi so sánh về số lượng. II - Đồ dùng dạy học : GV : 4 cái thìa + 5 cái cốc. HS : Bộ đồ dùng học toán 1. III – Các hoạt động dạy học : A, Kiểm tra bài cũ : 3’- 5’ - GV kiểm tra bộ đồ dùng . B, Bài mới : 25’-28’ a- Giới thiệu bài: 1’-2’ b- So sánh số lượng cốc và số lượng thìa: - GV giới thiệu : Có một số cái thìa và một số cái cốc - Gọi HS lên đạt thìa vào cốc, hỏi : +Còn cốc nào chưa có thìa ? GV giảng : Khi đặt thìa vào cốc thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : “Số cốc nhiều hơn số thìa.” HS thao tác và trả lời . GV hướng dẫn HS nêu : “Số thìa ít hơn số cốc” . HS nhắc lại : 4-5 HS c- Quan sát tranh SGK: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ , giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật *Hình 1: Hướng dẫn nối nút chai để đưa kết luận : - Số chai ít hơn số nút chai. - Số nút chai nhiều hơn số chai. *Hình 2, 3, 4: Hướng dẫn tương tự d- Trò chơi : Nhiều hơn, ít hơn. - GV đưa 2 nhóm đối tượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn , nhóm nào ít hơn. + So sánh số bạn gái với số bạn trai trong lớp. + So sánh số sách với số vở. +So sánh số que tính với số bút chì HS nói nhanh, chính xác được tuyên dương. 3- Củng cố, dặn dò: (3’- 4’) VN : So sánh số lượng 2 đồ vật khác nhau trong nhà em. Tiết 3 + 4: Tiếng Việt Bài 1-e I- Mục đích – yêu cầu -HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e. -Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học. - Chữ mẫu e. - Bộ chữ học vần. III- Các hoạt động dạy học: A- ổn định tổ chức. GV kiểm tra đồ dùng, sách vở. B- Dạy bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài :1’-2’ 2.Nội dung bài a.Dạy chữ ghi âm GV ghi bảng, đọc mẫu -Hướng dẫn phát âm. HS phát âm: e HS thao tác lấy âm e trong bộ đồ dùng cài vào bảng gài b.Hướng dẫn quy trình viết:12’-15’ - GV đưa chữ mẫu e. - GV tô lại và nói : Chữ e gồm một nét thắt. - Chữ e giống hình cái gì ? - GV tô lại và hướng dẫn viết. - Chữ e cao mấy dòng li ? - GV tô khan cùng HS. -GV nhận xét, sửa sai. -Vị trí chỗ thắt của chữ e ở đâu? -GV tuyên dương HS viết đúng và đẹp. HS nhắc lại Hình sợi dây vắt chéo. HS quan sát. HS viết trên không chữ e. Cao 2 dòng li. HS tô khan. HS viết bảng con. Bên dưới đường kẻ li thứ hai của dòng kẻ li thứ nhất. Tiết 2 3- Luyện tập : a.Luyện đọc: 10’- 12’ -ở tiết 1 chúng ta đã học âm gì ? GV chỉ bảng: e -Chữ e có nét gì ? b. Luyện viết: 15’-17’ -Bài hôm nay viết chữ gì? -GV hướng dẫn tô chữ e trong vở tập viết; cho HS quan sát vở mẫu. -GV hướng dẫn cách để vở , cầm bút, tư thế ngồi. -GV chấm 1/2 số vở, nhận xét. c. Luyện nói: 5’-7’ -Hãy quan sát các bức tranh, em thấy những gì? -GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. -GV uốn nắn HS nói đủ câu, đủ ý. -Các bức tranh có điểm nào chung? * GV kết luận: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và học chăm chỉ. Âm e. HS đọc. Có một nét thắt. Chữ e. HS tô khan chữ mẫu trên vở. HS tô từng dòng. HS nêu. HS thảo luận. HS nói về từng bức tranh. Đều đi học. 4.Củng cố, dặn dò: 1’-2’ -Trò chơi: “Ai khéo hơn ai” -GV phổ biến luật và cách chơi. -GV nhận xét và tuyên dương khi HS chơi. -GV nhắc chuẩn bị bài sau. HS chơi. HS đọc âm e trên bảng. Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Tiết 2: Toán Hình vuông , hình tròn I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. II- Đồ dùng dạy học: GV : Một số vật thật : đồng hồ hình tròn, viên gạch hoa HS : Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học. A-Kiểmtra bài cũ: 3’-5’ - GV đưa 3 bút chì và 2thước kẻ. HS so sánh. B- Dạy bài mới: 13’-15’ a, Giới thiệu hình vuông. +, Giới thiệu vật mẫu có hình vuông. GV đưa tấm nhựa hình vuông và giới thiệu: - Đây là hình vuông ? +, Nhận biết hình vuông: HS nhắc lại. HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng cài vào thanh cài. - GV nhận xét và gọi HS nói : “ hình vuông ” +, Quan sát SGK. HS quan sát SGK và nói tên vật có hình vuông. b, Giới thiệu hình tròn: GV tiến hành tương tự như hình vuông C- Thực hành – luyện tập : 17’- 18’ Bài 1: Hướng dẫn HS dùng bút màu để tô màu các hình vuông. Bài 2: HS tô màu các hình tròn. Bài 3: - GV chấm một số bài Bài 4: GV hướng dẫn HS làm từng bước. * Chốt : Cách gấp, cắt hình vuông. HS tô màu HS thao tác. D – Củng cố : 3’ GV nhận xét tiết học. HS thi tìm vật có dạng hình vuông, hình tròn. _________________________________ Tiết 3 + 4: Tiếng Việt Bài 2 . b I –Mục đích, yêu cầu: -HS làm quen, nhận biết được chữ, ghi âm b. -Ghép thành thạo tiếng “ be”. - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ : b, be. -Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A-Kiểm tra bài c ... - Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’) - So sánh các cặp số sau: 8..10 10..9 10..10 - 10 gồm mấy và mấy? Bảng con. Đếm xuôi từ 0 – 10 và ngược lại. B. Luyện tập : Bài 1 : ( SGK )( 5’- 6’) KT : Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật. HT : Hướng dẫn mẫu. Chốt : Làm thế nào để biết nhóm đồ vật là bao nhiêu? Bài 2 : ( SGK)( 4’- 5’) KT : Viết số 10. Bài 3 : ( SGK )( 5’- 6’) KT : Điền số. Chốt: Thứ tự dãy số từ 0—10 DKSL:a, HS điền số ngược. Bài 4: ( SGK)( 7’- 8’) KT: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến lớn. DKSL: Điền sai vị trí số hoặc điền số khác dãy số đã cho. Chốt: Cách điền số đúng theo thứ tự. Bài 5: ( thực hành)( 4’- 5’) KT: Xếp đúng vị trí hình. - GV nhận xét. C. Củng cố : ( 2’- 3’) - Xếp đúng thứ tự ( chơi trò chơi với các tấm thẻ). - Nhận xét giờ học . ________________________________ Tiết 2 + 3 : Tiếng Việt Bài 25 : ng - ngh I- Mục đích – yêu cầu : - Đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ; các từ và câu ứng dụng. - viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé. II- Đồ dùng dạy học : GV : Chữ mẫu HS : Bộ đồ dùng T.V Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’) - GV đọc: chợ quê, cụ già. GV nhận xét. HS viết bảng con. 2 HS đọc SGK bài 24 B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’) 1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’) * Âm ng – ngừ: Giới thiệu âm ng – ghi bảng. - Hướng dẫn phát âm - đọc mẫu. - Chọn ghép âm ng? GV ghép mẫu - Chọn âm ư ghép sau âm ng thêm dấu thanh huyền trên ư, tạo tiếng mới? GV ghép mẫu . - GV viết bảng - đọc mẫu. - Đánh vần mẫu : ng – ư – ngư – huyền – ngừ. - Phân tích tiếng “ngừ ” ? - Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ dưới tranh? - Từ “ cá ngừ” có tiếng nào chứa âm ng? *ngh – nghệ: Hướng dẫn tương tự. * Lưu ý: khi ghép với ê, e, i phải ghép với ngh. * Từ ứng dụng : GV ghi bảng. Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. Đọc theo dãy. HS thao tác . HS thao tác. HS đọc theo dãy. Đánh vần theo dãy. Phân tích tiếng. HS đọc: cá ngừ. HS đọc từ . HS nêu: tiếng “ ngừ” chứa âm ng. HS ghép theo dãy: D1: ngã D2: nghệ D3: nghé Đọc từ ứng dụng. Đọc cả bảng. 3. Viết bảng con : ( 10’- 12’) - Đưa chữ mẫu. * Chữ ng: - Chữ ng được viết bằng mấy con chữ ? Nhận xét độ cao của các con chữ ? - GV hướng dẫn viết: đặt bút trên ĐKL2 viết nét móc ngược nối với nét móc hai đầu cao 2 dòng li; đưa bút xuống dưới ĐKL3 viết nét cong kín nối với nét khuyết dưới cao 5 dòng li, dừng bút tại ĐKL2 ta được chữ ng. * Lưu ý HS khi viết chữ ng , điểm gặp nhau của nét khuyết dưới ở đường kẻ li3. - GV tô khan cùng HS. * Chữ ngh : - Hướng dẫn viết: đặt bút trên ĐKL2 viết nét móc ngược nối với nét móc hai đầu cao 2 dòng li; đưa bút xuống dưới ĐKL3 viết nét cong kín nối với nét khuyết dưới nối với nét khuyết trên cao 5 dòng li, dừng bút tại ĐKL2 ta được chữ ngh. * Lưu ý HS khi viết chữ ngh , điểm gặp nhau của nét khuyết ở đường kẻ li 3, HS thường lượn nét khuyết sớm, do đó nét khuyết gù.Khoảng cách giữa hai con chữ g và h. * cá ngừ: - “ cá ngừ” được viết bằng mấy chữ ? Nhận xét độ cao các con chữ ? Khoảng cách giữa hai chữ? - GV hướng dẫn viết. * Lưu ý : viết con chữ g nối sang con chữ ư cần đủ độ rộng vừa phải. *củ nghệ : Hướng dẫn tương tự. * Lưu ý: HS thường sai độ rộng giữa con chữ g và h. Hướng dẫn HS đưa nét khuyết thẳng tay. Nêu yêu cầu . HS nhận xét: chữ ng được viết bằng 2 con chữ , con chữ g cao 5 dòng li, con chữ n cao 2 dòng li. HS tô khan. HS viết bảng con. HS đọc. HS nhận xét. HS viết bảng con. HS đọc. HS nhận xét: từ “ cá ngừ” được viết bằng 2 chữ, con chữ g cao 5 dòng li, các con chữ còn lại cao 2 dòng li, khoảng cách giữa 2 chữ là một thân con chữ o. HS viết bảng con. Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV chỉ trên bảng. - GV giới thiệu câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đọc mẫu SGK. Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn. HS quan sát SGK. HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa âm vừa học: ng, ngh. Đọc SGK. 2. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ ng. Cho HS quan sát vở mẫu. * Lưu ý: điểm đặt bút của con chữ ng. * Các dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. - Chấm bài , nhận xét. HS nêu yêu cầu. Chữ ng. HS quan sát. Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút. HS viết dòng 1. 3. Luyện nói : ( 5’- 7’) - Nêu chủ đề luyện nói ? - Trong tranh vẽ gì? - Ba nhân vật trong tranh có gì chung? - Bê là con của con gì? - Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? - Bê, nghé ăn thức ăn gì? - Em có biết bài hát nào về bê, nghé không?Em hát cho cả lớp cùng nghe? - GV nhận xét , sửa câu cho HS. HS nêu. Thảo luận . Trình bày. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Thi tìm tiếng có âm ng, ngh ? - Nhận xét giờ học . HS thi tìm . 1 HS đọc toàn bài. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Toán . Luyện tập chung. I- Mục tiêu : - So sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. - Sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. - Nhận biết các hình đã học. - Phát triển bài 5. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’) - So sánh các cặp số sau: 0..10 10..5 10..10 Bảng con. Đếm xuôi từ 0 – 10 và ngược lại. B. Luyện tập : Bài 1 : ( SGK )( 7’- 8’) KT: Điền số theo thứ tự. HT: Chữa bảng phụ. Chốt: Để điền đúng cần xác định chiều mũi tên. Bài 2 : ( SGK)( 4’- 5’) KT : Điền dấu >, <, =. DKSL: Điền sai dấu. Bài 3 : ( SGK )( 3’- 4’) KT : Điền số. DKSL: Điền sai số. Chốt: Quan sát dấu để điền đúng số. Bài 4: ( SGK)( 7’- 8’) KT: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến lớn. DKSL: Điền sai vị trí số hoặc điền số khác dãy số đã cho. Chốt: Cách điền số đúng theo thứ tự: tìm số bé nhất ( lớn nhất). Bài 5: (SGK)( 4’- 5’) KT: Xác định số lượng hình tam giác. DKSL: Không đếm đủ 3 hình. Chốt: Chữa bảng phụ. - GV nhận xét. C. Củng cố : ( 2’- 3’) - Viết các số tữ 0---10? - Nhận xét giờ học . ___________________________________ Tiết 2 + 3 : Tiếng Việt Bài 26 : y - tr I- Mục đích – yêu cầu : - Đọc và viết được y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng. - viết được y, tr, y tá, tre ngà. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. II- Đồ dùng dạy học : GV : Chữ mẫu HS : Bộ đồ dùng T.V Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’) - GV đọc: ngh, cá ngừ. GV nhận xét. HS viết bảng con. 2 HS đọc SGK bài 25 B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’) 1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’) * Âm y – y: Giới thiệu âm y – ghi bảng. - Hướng dẫn phát âm - đọc mẫu. - Chọn ghép âm y? GV ghép mẫu - GV viết bảng - đọc mẫu. - Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ dưới tranh? - Từ “ y tá” có tiếng nào chứa âm y vừa học? * tr – tre : - Giới thiệu âm tr- ghi bảng. - Hướng dẫn phát âm - đọc mẫu. - Chọn ghép âm tr? GV ghép mẫu. - Chọn ghép âm e sau âm tr, tạo tiếng mới? - Đọc mẫu. - Đánh vần mẫu: tr – e – tre. - Phân tích tiếng “ tre”? - Quan sát bức tranh thứ 2, bức tranh vẽ gì? - Từ vừa nêu có tiếng nào chứa âm tr? * Từ ứng dụng : GV ghi bảng. Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. Đọc theo dãy. HS thao tác . HS đọc theo dãy. HS đọc: y tá. HS đọc từ . Âm “y”. HS thao tác. HS thao tác. HS đọc theo dãy. Đánh vần theo dãy. HS phân tích theo dãy. HS nêu: tre ngà. Tiếng “ tre” HS ghép theo dãy: D1: y tế D2: chú ý D3: cá trê. Đọc từ ứng dụng. Đọc cả bảng. 3. Viết bảng con : ( 10’- 12’) - Đưa chữ mẫu. * Chữ y: - Chữ y được viết bằng mấy nét ? Nhận xét độ cao của con chữ ? - GV hướng dẫn viết: đặt bút trên ĐKL2 viết nét hất nối với nét móc ngược, nối với nét khuyết dưới cao 5 dòng li, dừng bút tại ĐKL2 ta được chữ y. * Lưu ý HS khi viết chữ y , điểm gặp nhau của nét khuyết dưới ở đường kẻ li 3. - GV tô khan cùng HS. * Chữ tr: - Chữ “tr” đượcviết bằng mấy con chữ? Nêu độ cao các con chữ? - GV hướng dẫn viết: đặt bút trên ĐKL2 viết nét hất nối với nét móc ngược cao 3 dòng li nối với nét thắt trên cao hơn 2 dòng li, đưa bút viết nét ngang ở ĐKL3 ta được chữ t , điểm dừng bút ở ĐKL2, được chữ tr. * Lưu ý HS khi viết chữ tr: khoảng cách giữa hai con chữ t và r, con chữ r nối với con chữ t sau khi thắt cần đưa ngang theo đường kẻ li 3 rồi lượn tròn tạo nét móc ngược. - GV tô khan cùng HS. * y tá: - “ y tá” được viết bằng mấy chữ ? Nhận xét độ cao các con chữ ? Khoảng cách giữa hai chữ? - GV hướng dẫn viết: đặt bút trên ĐKL2 viết con chữ y cao 5 dòng li; cách một thân con chữ o, đặt bút trên ĐKL2 viết con chữ t cao 3 dòng li nối với con chữ a cao 2 dòng li, đưa bút đánh dấu thanh sắc trên ĐKL4 ta được chữ “ tá” và từ “ y tá” * tre ngà: Hướng dẫn tương tự. * Lưu ý: HS thường sai độ rộng giữa con chữ ng và a. Hướng dẫn HS đưa nét khuyết dưới thẳng tay. Nêu yêu cầu . HS nhận xét: chữ y được viết bằng 3 nét cao 5 dòng li. HS tô khan. HS viết bảng con. HS nhận xét: chữ tr được viết bằng 2 con chữ , con chữ t cao 3 dòng li, con chữ r cao hơn 2 dòng li. HS đọc. HS tô khan. HS viết bảng con. HS nhận xét: từ “ y tá” được viết bằng 2 chữ, con chữ y cao 5 dòng li, con chữ t cao 3 dòng li, các con chữ còn lại cao 2 dòng li, khoẳng cách giữa hai chữ là một thân con chữ o. HS viết bảng con. Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV chỉ trên bảng. - GV giới thiệu câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đọc mẫu SGK. Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn. HS quan sát SGK. HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa âm vừa học: y, tr. Đọc SGK. 2. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ y. Cho HS quan sát vở mẫu. * Các dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. - Chấm bài , nhận xét. HS nêu yêu cầu. Chữ y. HS quan sát. Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút. HS viết dòng 1. 3. Luyện nói : ( 5’- 7’) - Nêu chủ đề luyện nói ? - Trong tranh vẽ gì? - Các em bé đang làm gì? - Hồi bé, em có đi nhà trẻ không? - Người lớn trong tranh được gọi là gì? - Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì? - Nhà trẻ khác lớp 1 em đang học ở chỗ nào? - GV nhận xét , sửa câu cho HS. HS nêu. Thảo luận . Trình bày. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Thi tìm tiếng có âm y, tr ? - Nhận xét giờ học . HS thi tìm . 1 HS đọc toàn bài. b----dưb----dưb-----b--------- -------b----dưb----dưb-----b
Tài liệu đính kèm: