I - Mục đích - Yêu cầu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu các từ ngữ trong bài: lương ăn, Nhà Trò, ngắn chùn chùn,
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II - Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1.
- Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Tô Hoài.
Tuần 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Sinh hoạt tập thể CHào cờ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I - Mục đích - Yêu cầu. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu các từ ngữ trong bài: lương ăn, Nhà Trò, ngắn chùn chùn, - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II - Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1. - Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Tô Hoài. B. Dạy bài mới 1. Luyện đọc đúng:( 10-12') - Mai Anh đọc bài - cả lớp đọc thầm và xác định đoạn. Hỏi bài chia làm mấy đoạn? - 2 đoạn. - An, H. Anh đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc theo đoạn: * Đoạn 1:Từ đầu đến vẫn khóc - Phát âm: cỏ xước( Câu 1) Chùn chùn ( câu 4), đọc ngắt đúng dấu phẩy - H đọc câu. - Giải nghĩa: Cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm dài. - H đọc chú giải. - Hướng dẫn: Đọc lưu loát đúng dấu câu. - Minh, Hương luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Còn lại - Câu đối thoại: + Lời Nhà trò đọc thể hiện sự yếu ớt, đáng thương, tội nghiệp. + Lời Dế Mèn đọc to mạnh mẽ, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết. - HS đọc lời Nhà Trò. - HS Dế Mèn - Giải nghĩa: Lương ăn, ăn hiếp, mai phục - HS đọc chú giải. - Hướng dẫn: Đọc đúng lời các nhân vật, đúng dấu câu. - Vu, Vi luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - H đọc theo N2 - HD đọc toàn bài: Đọc ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đúng lời các nhân vật Dế Mèn và Nhà Trò. 1 HS đọc cả bài. - G đọc mẫu toàn bài. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: :(10-12') - HS đọc thầm 2 câu đầu đoạn 1. Hỏi: Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - HS trả lời Câu 1 : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? => Vì ốm yếu -> Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng. - HS đọc thầm các câu còn lại đoạn 1+ Câu 1 - HS trả lời Câu 2: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào ? - HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu 2,3. Câu 3: Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - HS trả lời Câu 4: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? => Nhân hoá là nghệ thuật đặc sắc trong câu chuyện. - HS đọc thầm lướt toàn bài trả lời cá nhân. Hỏi: Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn điều gì? - HS trả lời => G chốt nội dung bài. - HS nhắc lại. 3. Luyện đọc diễn cảm:(10-12') - HD luyện đọc từng đoạn. * Đoạn 1: Nhấn : Tỉ tê, bé nhỏ, gầy yếu, chùn chùn, ... Giọng kể chậm rãi, thể hiện sự yếu ớt của Nhà Trò qua con mắt ái ngại của Dế Mèn. - Thảo, Huyền đọc đoạn 1theo dãy. * Đoạn 2: Giọng chị Nhà Trò kể nể đáng thương, Dế Mèn giọng thể hiện sự bất bình. Nhấn: ốm yếu, nghèo túng, đánh đá, vặt, xoè,..... - Hiếu, Hồng đọc đoạn 2 theo dãy - HD đọc toàn bài: Giọng đọc phân biệt lời kể của Dế Mèn và lời kể của Nhà Trò, lời nói của Dế mèn với Nhà Trò. - GV đọc mẫu. - H đọc đoạn đoạn theo yêu cầu, mình thích. - HS đọc phân vai - H đọc toàn bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Kẻ yếu được bênh vực trong câu chuyện này là ai? -> Giáo dục liện hệ thực tế cuộc sống có những người bị bóc lột, yếu đuối .. - Dặn dò về nhà. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Toán ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. - Chu vi của một hình( Mở rộng, phát triển) II. Các hoạt động dạy hoc HĐ1. Kiểm tra bài cũ. - G nhắc nhở ý thức và những quy định trong giờ học toán. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập( 32-34') Bài 1/3: Nháp - Chữa bảng phụ (10-12’) - Kiến thức: Mối quan hệ giữa các số tròn nghìn (tròn chục nghìn liền nhau) trên tia số , trong dãy số. - Chốt: a, Nhận xét gì về các số trên tia số? b, Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 2/3 :VBT - Chữa miệng( 8-10’) - Kiến thức: Củng cố cấu tạo số, cách đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Chốt: Em cần lưu ý gì khi đọc và viết số. * DKSL: HS có thể phân tích vào các hàng còn sai ở số 8105, đọc số còn ghi tắt. Bài 3/3 :Vở - Chữa bảng phụ( 7-9')Mở rộng, phát triển: a- số 7006 b - Dòng 2 - Kiến thức: HS được củng cố cách viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị... và viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số. - Chốt: Dựa vào đâu em phân tích đúng các số thành tổng và ngược lại? * DKSL: Phân tích các số thành tổng còn viết các hàng có giá trị bằng 0. Bài 4/3 : Nháp - Chữa miệng (4-6’)Dành cho HS phát triển mở rộng - Kiến thức: Cách tính chu vi một số hình. - Chốt: Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông? HĐ3: Củng cố - Dặn dò (2-3') - Đã gúi các en ôn lại những kiến thức gì? - G nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Chính tả Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích - yêu cầu - Nghe viết trình bày đúng bài chính tả "Dế mèn bênh vực kẻ yếu". Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập: phân biệt những tiếng có âm đầu ( l / n ). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Vở mẫu. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ:( 1-2') - G kiểm tra đồ dùng học tập của H- Nhắc nhở ý thức rèn chữ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.( 1') 2. Hướng dẫn chính tả( 10-12') - G đọc mẫu lần 1. - HS đọc thầm. - Hướng dẫn chữ khó: +Tìm tên riêng trong bài? + G nêu các từ khó, dễ lẫn: Cỏ xước, xanh dài, lột, non, chùn chùn. - Nêu : Dế Mèn, Nhà Trò. - HS đọc và phân tích các chữ khó. - Âm “ch” được ghi bằng mấy con chữ? - HS trả lời. - G xóa bảng và đọc các chữ khó cho H viết. -> Nhận xét. - HS viết bảng con. 3. Viết chính tả:(14-16') - G hướng dẫn tư thế ngồi viết. - Quan sát vở mẫu. - G đọc. - H viết bài vào vở. 4. Hướng dẫn chữa - chấm:(3-5') - G đọc lại bài 1 lần. - HS soát lỗi bằng bút chì - HS đổi vở, soát lỗi. - HS chữa lỗi. - G chấm một số bài, nhận xét bài viết. 5. Hướng dẫn bài tập chính tả:( 7-9') Bài tập 2 a - VBT - HS đọc thầm yêu cầu- nêu. - HS làm bài vào VBT - Chữa bảng phụ - Cả lớp và G nhận xét kết quả. Bài tập 3: Bảng con - HS đọc thầm yêu cầu - nêu. - G v nêu câu đố. - HS ghi đáp án giải câu đố BC - G nhận xét khen ngợi HS giải đố nhanh. C. Củng cố - Dặn dò: ( 1-2') - G nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: đạo đức Trung thực trong học tập I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang 3 SGK) * Mục tiêu: H nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập. * Cách giải quyết: - H xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. - H liệt kê các cách giải quyết có thể có khả năng. - G tóm tắt mấy cách giải quyết chính: a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b, Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà. c, Nhận lỗi với cô và hứa sưu tầm, nộp sau. - G hỏi: Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? G căn cứ vào số H giơ tay theo từng cách giải quyết để chia nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - H đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.( bài 1 SGK) * Mục tiêu: H biết được một số biểu hiện của trung thực trong học tập * Cách tiến hành: - G nêu yêu cầu bài tập. - H làm việc cá nhân. - H trình bày ý kiến. * Kết luận: - Các việc (c) là trung thực trong học tập. - Các việc (a, b, d) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) * Mục tiêu: - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách giải quyết: - G nêu yêu cầu của bài tập, yêu cầu H tự chọn và đứng vào vị trí quy ước theo 3 thái độ. - H có cùng lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. * Kết luận: - ý kiến b, c là đúng, - ý kiến a là sai, H đọc phần "Ghi nhớ" SGK. Hoạt động tiếp nối: - Học sinh sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (Bài tập 6 SGK). - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 : TOáN ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp ) I. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân( chia) số có đến năm chữ số với( cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000. II. Các hoạt động dạy học HĐ1. Kiểm tra bài cũ:( 3-5') Bảng con: Phân tích các số sau thành tổng: 47 325, 26 008. - Chốt: Khi phân tích các số thành tổng em cần chú ý gì? HĐ2. Hướng dẫn ôn tập.( 32-34') Bài 1/ 4: Nháp - Chữa miệng( 4- 6')Mở rộng phát triển cột 2 - Kiến thức: Củng cố cách tính nhẩm các phép tính với số tròn nghìn. - Chốt: Nêu cách nhẩm? * DKSL: Nêu cách nhẩm còn lúng túng. Bài 2/4: Bảng con - Chữa miệng (10-12’) Mở rộng phát triển cột 2 - Kiến thức: Củng cố cách thực hiện tính 4 phép tính trong phạm vi 100 000 - Chốt: Nêu cáchthực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Bài 3/4: Vở - Chữa bảng phụ ( 8-10’) Mở rộng ph ... út chỉ. - GV nhận xét, bổ sung. - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Giữ sợi chỉ không tuột ra khỏi sợi vải. - GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa vê nút chỉ. Hoạt động 5: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.( 18-20') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HV. - HS thực hành nhóm đôi xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV quan sát, giúp đỡ. - 1 vài HS thực hiện thao tác vê nút chỉ, xâu chỉ vào kim. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố - Dặn dò:( 1-2') - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Toán Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp học sinh nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.Biết viét các số đến lớp triệu. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3 - 5') - GV viết: 653720 yêu cầu HS nêu rõ từng chữ thuộc hàng nào? lớp nào? - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?” HĐ2: Dạy bài mới (13 – 15’) - GV yêu cầu HS lần lượt viết các số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1.000 ; 10.000 ; 100.000 ; 1.000.000 ->GV Giới thiệu: 1000 000 gọi là 1 triệu- HD cách đọc, viết. - HS đọc lại . * Tương tự với các số 10 000 000, 100 000 000. - Chốt : Số lượng chữ số 0 ở mỗi số. - HS nêu lại các hàng vừa học -> Giới thiêu: Các hàng đó hợp thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm các hàng nào? HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. (17-19’) Bài 1/13: Nhóm 2 ( 4-5') - Kiến thức: Thứ tự các số tròn triệu. - Chốt: Các số vừ đếm theo thứ tự nào? Bài 2/13:Nháp- Chữa miệng ( 5-7') - Kiến thức: Các số tròn chục triệu từ 10.000.000 đến 100.000.000. - Chốt : HS đọc lại Bài 3/13: Vở Cột 2 ( 6-7')Mở rộng phát triển cột 1 - Kiến thức: Viết số và nhận biết số lượng chữ số 0 ở mỗi số. - Chốt: Khi viết số cần lưu ý gì? * DKSL: HS trình bày chưa khoa học. Bài 4/14: Nháp( 3-4’) Dành cho HS mở rộng phát triển. - Kiến thức: Củng cố về đọc viết số và các lớp, các hàng. - Chốt : Kể tên các hàng, các lớp đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? * DKSL: HS viết sai số 708 000 000. HĐ4: Củng cố - Dặn dò (3 - 5’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu - Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Kể lại được toàn bộ câu chuyên, kết hợp tả ngoại hình 2 nhân vật( Mở rộng phát triển) II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’) - Hành động của nhân vật nói lên điều gì? - Khi kể hành động của nhân vật ta cần chú ý gì? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. (1 - 2’) - Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. 2. Hình thành khái niệm. (13 - 15’) - HS đọc thầm yêu cầu. - GV nói rõ hơn yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn cho biết đoạn văn có nội dung gì? -1 HS đọc to đoạn văn. - HS làm việc cá nhân VBT - HS trình bày bài làm từng câu hỏi. - GV nhận xét, sửa chữa. à Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách và thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. - HS đọc ghi nhớ/24. 3. Hướng dẫn luyện tập: (17 - 19’) Bài 1/24: VBT - Chữa miệng( 6-8') - HS đọc thầm yêu cầu. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - HS gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - HS nhận xét, bổ sung bài làm. à KL: Các chi tiết ấy nói lên cậu là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả và cậu rất nhanh nhẹn, thông minh... - Khi tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì về nhân vật? - HS nêu : tính cách, thân phận. Bài 2:Miệng ( 10-12') - HS đọc yêu cầu - nêu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. - HS quan sát tranh. - Em chỉ kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - HS kể nhóm 2 ( 2-3') - HS kể đoạn trước lớp 2- 4 em. - HS kể toàn truyện 2-3 em ( HS mở rộng phát triển) Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: (2 - 4’) - HS nêu lại ghi nhớ. - Dặn chuẩn bị tiết sau. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3 : Địa lí Dãy núi hoàng liên sơn I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Khởi động.( 2-3') - GV kiểm tra đồ dùng của HS. Hoạt động 2: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.( 10-12') * Mục tiêu: H nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn. * Cách tiến hành: - G chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. + H tìm vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1/SGK. - Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. + Dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất. Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? HS đọc SGK trả lời. + Dài 180km, rộng gần 30km. - Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn. + Là đỉnh núi cao nhất, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. - GV sửa chữa, giúp H hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.( 8-10') * Mục tiêu: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Mô tả đỉnh núi Phan - xi - phăng. * Cách tiến hành: - HS đọc SGK + Quan sát Hình 1 SGK + HS chỉ vị trí, đỉnh núi Phan - xi - phăng và cho biết độ cao của nó. - Tại sao đỉnh Phan - xi - phăng được gọi là nóc nhà Tổ quốc? + Đỉnh Phan - xi - phăng, đỉnh núi cao nhất. + HS mô tả đỉnh núi Phan - xi - phăng. - GV hoàn chỉnh câu trả lời. - GV kết luận. Hoạt động 4: Khí hậu lạnh quanh năm (Làm việc cả lớp)( 8-10') * Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm về khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước Việt Nam. * Cách tiến hành: + HS đọc thầm mục 2 SGK. - GV: Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? + Khí hậu lạnh quanh năm... - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời. + HS chỉ vị trí Sa-Pa trên bản đồ. - Cho HS xem tranh ảnh về cảnh đẹp Sa Pa để HS thấy rõ và tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam à Kết luận: G trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.( 2-4') - HS đọc :Bài học. - Chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Thể dục động tác quay sau - trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp - Trò chơi :Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường. Vệ sinh nơi tập. - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời gian Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10’ D - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chơi trò chơi :Diệt các con vật có hại. 1 - 2’ 2 - 3’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 18 - 22’ 10 - 12’ 3 - 4’ - Toàn lớp tập 1 - 2 lần, GV nhận xét, sửa sai. - HS luyện tập theo tổ. - Tập hợp toàn lớp. - Học động tác quay sau. 7 - 8’ - GV làm mẫu lần 1. - GV làm mẫu lần 2 vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. - Cho 3 H làm thử - G nhận xét sửa sai. - Cho toàn lớp tập 1 - 2 lần. - HS luyện tập theo tổ. b. Trò chơi vận động. 6 - 8’ - Trò chơi :Nhảy đúng, nhảy nhanh. - GV nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, luật chơi. - Cho 1 nhóm HS làm thử. - HS chơi thi đua 2 - 3 lần. 3. Phần kết thúc. - Hát và vỗ tay theo nhịp - Hệ thống lại bài. - Nhận xét, đánh giá - Dặn dò về nhà. 4 - 6’ 1 - 2’ 1 - 2’ 1 - 2’ D x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Sinh Hoạt tập thể Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Tiếp tục ổn định tổ chức lớp học. - HS thấy đựơc những gì đã thực hiện được những gì chưa được theo đúng nội quy, nề nếp của lớp, của trường. - Đề ra phương hướng nhiệm vụ tuần sau. II Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài( 1’) 2. Nhận xét tuần: - Lớp trưởng điều khiển lớp: + Các tổ thảo lụân -> báo cáo kết quả. + Lớp bổ sung. + Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét lớp: *Ưu điểm: - Chăm lao động, vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. - Ngoan ngoãn, lễ phép. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, tích cực học tập. - Một số em chữ viết có tiến bộ nhiều: An, Hoàng, Vi * Tồn tại: - Chữ viết còn sai nét, lẫn độ cao, sai chính tả: Nhân, Minh. - Còn một số em quên đeo khăn quàng đỏ. - Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Minh, Điệp. - Trong lớp đôi khi còn nói chuyện riêng: Hoàng Anh, Nhân, Minh, Vũ. 3. Văn nghệ: 5-7’) - HS ôn lại các bài hát trong hè ( hát đồng thanh cả lớp) - GV nhận xét sửa sai cho HS. 4. Kế hoạch tuần sau: - Thực hiện tốt mọi nề nếp kỉ cương của trường. - Tích cực tham gia tập luyện chuẩn bị cho khai giảng năm học mới. - Tham gia lao động vệ sinh trường lớp sạch đẹp. 5. Nhận xét - Dặn dò ( 1-2’) - Nhận xét giờ học . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: