Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo Đức

Bài: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)

I) Mục tiêu:

Củng cố nội dung kiến thức t1.

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam. Bài Quốc ca

2. Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÖÙ NGAØY
TIẾT 
MÔN
TEÂN BAØI DAÏY
THÔØI GIAN
GHI CHUÙ 
Hai
14/11
1
2
3
4
ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Nghiêm trang khi chào cờ (t2)
Học hát bài: Sắp đến tết rồi.
Bài 51: Ôn tập
Bài 51: Ôn tập
35’
40’
40’
35’
Ba
15/11
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 52: ong, ông
Bài 52: ong, ông
Vẽ cá
Phép cộng trong phạm vi 7
40’
40’
40’
35’
Tư
16/11
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Phép trừ trong phạm vi 7
Tư thế đứng đưa 1 chân ra sau ... 
Bài 53: ăng, âng
Bài 53: ăng, âng
40’
40’
40’
35’
Năm
17/11
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Luyện tập
Bài 53: ung, ưng
Bài 53: ung, ưng
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và ...
35’
40’
40’
40’
GDBVMT
Sáu
18/11
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
TN & XH
SINH HOẠT
Phép cộng trong phạm vi 8
nền nhà, nhà in...
con ong, cây thông...
Công việc ở nhà 
Sinh hoạt lớp
40’
35’
40’
40’
35’
VSMT,KNS
GDBVMT
Ngày soan: 11/11/2011 Thứ hai 14/11/11
Tiết 1: 	Đạo Đức
Bài: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Củng cố nội dung kiến thức t1.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam. Bài Quốc ca
Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Bài cũ (5’)
Bài mới:(20’)
Giới thiệu : Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tập chào cờ
Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ
Giáo viên làm mẫu 
Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ
Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng 
Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt Nam
Cách tiến hành
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài
Củng cố : (6’)
Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
Dặn dò : (3’)
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ
Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ
Hát
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua chào cờ
Học sinh đọc thuộc câu cuối bài
Tiết 2: 	Âm nhạc.
Tiết 3+4: 	Học vần 
Bài: Ôn tập 
I.Mục tiêu:
Đọc được các vần có kết thúc bằng n , các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Chia phần.
Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định :(1’)
Bài cũ: (7’)
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :
 Ôn các vần vừa học
GV yêu cầu hs chỉ các vần vừa học trong tuần.
GV đọc âm
 Ghép âm thành vần
GV hs hs đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang
d) Đọc và viết từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: 
cuồn cuộn con vượn thôn bản
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài
c) Luyện viết: 
Tập viết từ ngữ ứng dụng	
GV hd hs: cuồn cuộn, thôn bản. 
Nhận xét, sửa lỗi.
Hát
-
 Học sinh chỉ vần 
Học sinh chỉ âm và đọc vần
Học sinh ghép vần 
Học sinh luyện đọc
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh viết bảng con
 Luyện đọc(15’)
Giáo viên cho học sinh đọc bài t1
* Đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
 Giáo viên ghi câu ứng dụng:
 Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
Giáo viên cho luyện đọc
 Luyện viết (12’)
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
cuồn cụôn
con vượn 
-Thu bài chấm, nhận xét.
 Kể chuyện(10’)
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì?
GV kể chuyện theo tranh
GV nhận xét 
4.Củng cố :(6’)
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng 
5.Dặn dò:(2’)
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài sau
 Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc cn
Hs đọc đồng thanh.
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Hs đọc cn, đt.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở tập viết
Học sinh nêu
HS theo dõi
HS kể lại câu chuyện
Học sinh thi đua
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Ngày soạn: 12/11/2011 Thứ ba 15/11/2011 
Tiết 1+2: 	Học vần
Bài: ong – ông 
I.Mục tiêu:
Đọc được :ong, ông, cái võng, dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : ong
Tìm ghép vần ôn trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần ong để có tiếng võng thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: cái võng 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ông (quy trình tương tự )
 So sánh ong, ông
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần ong
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: ong, ông, cái võng, dòng sông
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Đá bóng có lợi gì?
Em có hay đi đá bóng không?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Đá bóng.
Hs nêu
-HS thi đua
Tiết 3: 	Mĩ thuật 
Tiết 4:	 Toán 
Bài: Phép cộng trong phạm vi 7.
I.Mục tiêu : 
Thuộc bảng cộng; biết làm tínhcộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Ghi chú: Bài 1, bài 2(dòng 1), bài 3(dòng 1), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới :(30’)
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2)
Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2)
Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:(5’)
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : 
Về nhà làm bài tậ ... (10’)
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho cài phép tính 7 +1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
* Luyện tập: (20’)
Bài 1: 
Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 2)
Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2)
 Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: ( Còn thời gian hs làm thêm ýb)
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò: (5’)
Hỏi lại nội dung bài học
Nhận xét, tuyên dương
-Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Nhận xét tiết học.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
4 + 4 = 8 (con ốc sên)
Học sinh nêu tên bài
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 2: 	Tập viết
Bài: nền nhà – nhà in – cá biển –
yên ngựa – cuộn dây – vườn nhãn
I.Mục tiêu :
Viết đúng các chữ: nền nhà – nhà in – cá biển –yên ngựa – cuộn dây – vườn nhãn
,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng  
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : GTB
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
HĐ 1: (8’) GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 
Hđ 2.Thực hành : (22’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố - dặn dò: (5’)
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Nhận xét tiết học.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Tiết 3:	Tập viết
Bài: con ong – cây thông
vầng trăng – củ gừng – củ riềng
I.Mục tiêu :
Viết đúng các chữ: con ong – cây thông- vầng trăng – củ gừng – củ riềng
,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng  
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
2.Bài mới :
HĐ 1: (8’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
Hđ 2.Thực hành (22’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố - dặn dò: (5’)
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Nhận xét tiết học.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Tiết 4:	Tự nhiên xã hội
Bài: Công việc ở nhà
I. MỤC TIÊU :
1. Mục tiêu chính:
Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình mình .
Ghi chú: Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí vui vẻ, đầm ấm.
2. Mục tiêu tích hợp:
*Lồng ghép vscn bài: Giữ vệ sinh nhà ở.
 Nêu đựơc lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở.
GDBVMT: Các công việc cần làm để giữ nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng: sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập.
KNS: - Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình
Kĩ năng giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ.
Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.
Kĩ năng tư duy phê phán:Nhà cửa bề bộn.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm
Hỏi đáp trước lớp
Tranh luận
III. Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Các mẫu tranh minh hoạ bài 13
Học sinh: Vở bài tập tự nhiên, SGK 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. Ổn định : (1)
2/. Bài cũ : (4’) Ôn tập con người.
3/. Bài mới : (24’)
Giới thiệu bài: “ Công việc ở nhà”
Hoạt động 1 (10’)
Tìm hiểu công việc ở nhaØ 
HS quan sát từng tranh và thảo luận Tổ?
Yêu cầu từng Tổ cử đại diện lên trình bày ?
 Nhận xét :
Ý nghĩa: Giúp cho nhà thêm sạch đẹp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau 
Hoạt động 2: Lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở.
- Gv đặt câu hỏi cho hs: Dựa vào tronh 1a, 1b thảo luận:
- Theo em người sống trong căn nhà nào sẽ khoẻ mạnh và sống trong căn nhà nào sẽ dễ mắc bệnh? Vì sao?
- Gv tóm tắt và kết luận:
Nhà ở đảm bảo vệ sinh sẽ không còn chỗ cho các sinh vật như: ruồi, muỗi , gián, chuột...mang bệnh đến với mọi người. Muốn cho mọi ngươì trong gia đình khoẻ mạnh chúng ta cần giữ cho nhà sạch sẽ, đủ ánh sáng.
Hoạt động 3:Kể tên một số công việc trong gia đình 
Học sinh thảo luận đôi bạn .
Học sinh kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình cho bạn nghe.
Giáo viên gợi ý:
Trong nhà em ai đi chợ ?
Ai trông em ?
Ai giúp đỡ em học tập?
Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình .
Em cám thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ?
Nhận xét :
ð Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình .
Hoạt động 4 : Quan sát hình /29
Giáo viên hướng dẫn và quan sát trả lời cầu hỏi?
Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29 ?
Em thích căn phòng nào ? Tạo sao?
* GDBVMT: Để cho nhà cửa gọn gàng , sạch sẽ em làm gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà ?
 Nhận xét : Tuyên dương và giáo dục hs.
4- Củng cố: (4’)
Kết luận : 
Mọi thành viên trong gia đình đều quan tâm đến công việc dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp .
Ngoài giờ học các em có thể giúp đỡ ba,mẹ làm việc nhà .
Nếu có thời gian em có thể trang trí cho nhà của mình thêm khang trang , sạch đẹp hơn .
Nhận xét :.
5/. Dặn dò:(2’)
Về nhà : Thu gọn đồ dùng học tập và đồ chơi cho gọn gàng và ngăn nắp 
Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo .
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát tranh 
Đôi bạn kể cho nhau nghe .
Hs thảo luận nhóm đôi
Anh ( chị) của em .
Em trông em bé 
Ba giúp đỡ em học bài .
Học sinh tự nêu 
Em thấy vui mừng ,thích làm những công việc đó .
Học sinh lắng nghe .
Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ , giường , ghế . . . 
Khác nhau: Hình trên nhà cửa chưa gọn gàng sạch sẽ . Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng sạch sẽ . 
Eâm thích căn phòng ở dưới . Vì căn phòng đó gọn gàng sạch đẹp .
Em ngủ dậy xếp chăn, màn . . . .
HS nêu
Học sinh lắng nghe 
SINH HOẠT LỚP
I/. Nội dung:
Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp
Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân
Đánh giá các hoạt động trong tuần.
II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tuần:
Nhìn chung, lớp có thực hiện tương đối tố các nội quy do trường, lớp đưa ra
Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ.
 Vệ sinh cá nhân tốt.
Hs yếu có tiến bộ: Lan, Kim Anh, Trúc.
Hs còn hay nghỉ học: Trung, Vĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 13).doc