Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

Bài: Đi học đều và đúng giờ (tiết 2)

I.Mục tiêu:

1. Mục tiêu chính:

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ

- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.

- Biết được nhiện vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.

- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.

Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.

2. Mục tiêu tích hợp:

 KNS:

- Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.

- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.

II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Thảo luận nhom

- Động não

- Xử lí tình huống.

III. Phương tiên dạy học:

Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÖÙ NGAØY
TIẾT 
MÔN
TEÂN BAØI DAÏY
THÔØI GIAN
GHI CHUÙ 
Hai
1
2
3
4
 ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Đi học đều và đúng giờ (t2)
Ôn 2 bài: Sắp đến tết rồi.Đàn gà con
Bài 60:om, am
Bài 60:om, am
35’
40’
40’
35’
KNS
Ba
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 61: ăm, âm
Bài 61: ăm, âm
 Vẽ cây
Luyện tập
40’
40’
40’
35’
Tư
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Phép cộng trong phạm vi 10
Tư thế đứng đưa một chân ra sau ... 
Bài 62: ôm, ơm
Bài 62: ôm, ơm
40’
40’
40’
35’
Năm
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Luyện tập
Bài 63: em, êm
Bài 63: em, êm
Gấp cái quạt.
35’
40’
40’
40’
Sáu
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
TN & XH
SINH HOẠT
Phép trừ trong phạm vi 10
nhà trường, buôn làng,..
đỏ thắm, mầm non.....
Lớp học
Sinh hoạt lớp( ATGT)
40’
35’
40’
40’
35’
Ñeøn tín hòeâu gt
Ngày soạn: 25/ 11/2011 Thứ hai 28/11/11
Tiết 1: 	Đạo đức
Bài: Đi học đều và đúng giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
1. Mục tiêu chính:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiện vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
2. Mục tiêu tích hợp:
	KNS:
Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhom
Động não
Xử lí tình huống.
III. Phương tiên dạy học:
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ 
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : sắm vai (10’) 
Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4.
GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh.
Nhận xét đóng vai của các nhóm.
GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Thảo luận (8’)
Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5)
GV nêu yêu cầu thảo luận.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: TL (8’)
Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.
Đi học đều có lợi gì?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình.
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, xem bài mới.
Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép.
Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp.
Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Cho học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Tiết 2: 	Âm nhạc 
Tiết 3+4: 	Tiếng Việt
Bài: Vần om - am
Mục tiêu:
Đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và các câu ứng dụng
Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : om
Tìm ghép vần om trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần om để có tiếng xóm thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: làng xóm
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần am (quy trình tương tự )
 So sánh om, am
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần om
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: om, am, làng xóm, rừng tràm 
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Mưa tháng bảy gãy cành trám 
Nắng tháng tám rám trái bòng.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Ai cho bé bong bóng?
Bé nhận và nói gì?
Khi nào ta cần nói lời cảm ơn?
-GV nx, giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Nói lời cảm ơn.
Hs nêu
-HS thi đua
Ngày soạn: 26/11/2011 Thứ ba 29/11/11
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: Vần ăm - âm 
I. Mục tiêu:
Đọc được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ; từ và câu ứng dụng
Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày tháng, năm.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : ăm
Tìm ghép vần ăm trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần ăm để có tiếng tằm thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: nuôi tằm
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần âm (quy trình tương tự )
 So sánh ăm, âm
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần ăm
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm 
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Gv hướng dẫn hs cách xem lịch
Hôm nay là thứ mấy?
Ngày bao nhiêu?
Tháng mấy?
Hôm nay theo như thời khoá biểu em học những môn gì?
-GV nx, giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Thứ, ngày, tháng, năm.
Hs nêu
-HS thi đua
Tiết 3: 	Mĩ thuật 
Tiết 4: 	Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng và trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp trong hình vẽ.
Ghi chú: Bài 1 (cột 1,2), bài 2( cột 1), bài 3 (cột 1,3), bài 4
II. Đồ dùng dạy –học:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định(1’)
2. Ktbc(5’)
3. Bài mới:(25’)
Gtb: Ghi tựa.
1.Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
Bài 1: Tính( Còn thời gian hs lam thêm cột 3,4)
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả
_Cho HS nhận xét:
+Tính chất của phép cộng:
+Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2: Viết số ( Còn thời gian hs lam thêm cột 2,3)
_Cho HS nêu cách làm bài
_Yêu cầu HS: Nhẩm từ bảng cộng, trừ đã học rồi ghi kết quả
Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm cột 2)
_Cho HS nêu yêu cầu của bài toán
_Cho HS tự làm và đọc kết quả 
Lưu ý: trường hợp: 4 + 5 c 5 + 4, nhận thấy 4 + 5 cũng bằng 5 + 4, nên có thể viết ngay dấu = vào ô trống
Bài 4: 
_Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán, 
_Rồi viết phép tính thích hợp 
* Chú ý: Ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau
Bài 5: ( Còn thời gian hs làm thêm )
_GV vẽ hình lên bảng
 Gợi ý để học sinh thấy được có 5 hình vuông
2.Trò chơi: 
_Có thể cho HS chơi một trong số trò chơi sau:
+Đoán kết quả
+Xếp các số và dấu đã cho thành phép tính đúng
+Lắp hình
4..Nhận xét  ... 
Bài: Phép trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu :
Thực hiện được tính trừ trong phạm 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.	
Ghi chú: Bài 1, bài 4.
II. Đồ dùng dạy –học:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định(1’)
II. Ktbc(5’)
III. Bài mới:(25’)
Gtb: Ghi tựa.
1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
a) Hướng dẫn HS thành lập công thức
 10 – 1 = 9, 10 – 9 = 1
Bước1: 
_Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý:
+Có tất cả mấy chấm tròn?
+Có mấy chấm tròn ở bên phải?
+Có mấy chấm tròn ở bên trái?
Bước 2:
_Cho HS đếm số chấm tròn ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán
_Cho HS nêu
_GV hỏi: Mười trừ một bằng mấy?
 GV viết bảng: 10 – 1 = 9
Bước 3:
_Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu kết quả của phép tính: 
10 - 9 
_GV ghi bảng:10 - 9= 1
_Cho HS đọc lại cả 2 công thức
b) Hướng dẫn HS lập các công thức 
10 – 8 = 2 ; 10– 2 = 8
_Cho thực hiện theo GV
_Cho HS trả lời câu hỏi:
 10 trừ 8 bằng mấy?
 10 trừ 2 bằng mấy?
c) Hướng dẫn HS học phép trừ: 
 10 – 7 = 3 10 – 6 = 4
 10 – 3 = 6 10 – 4 = 6
Tiến hành tương tự phần b)
d) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
_Đọc lại bảng trừ
_Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ 
 đ) Viết bảng con:
_GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con
2. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
 * Nhắc HS:
a) Viết các số phải thật thẳng cột 
b) Làm theo từng cột
Bài 2: Tính( Còn thời gian hs làm thêm )
_Cho HS nêu cách làm bài
(Củng cố về cấu tạo số 10)
Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm )
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Hướng dẫn: Tìm kết quả phép tính trước rồi mới so sánh
Bài 4: 
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
_Sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán 
IV.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 59: Luyện tập
_HS nêu lại bài toán
 Tất cả có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?
_10 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 9 chấm tròn
_10 bớt 1 còn 9
_HS đọc: Mười trừ một bằng chín
_ 10 – 9 = 1
_HS đọc: 10 trừ 9 bằng 1
_Mỗi HS lấy ra 10 hình vuông 
 10 – 8 = 2
 10 – 2 = 8
_HS đọc:
10 – 1 = 9 10 – 7 = 3
10 – 9 = 1 10 – 3 = 7
10 – 2 = 8 10 – 6 = 4
10 – 8 = 2 10 – 4 = 6
 10 – 5 = 5
 10 - 1 10 - 3 10 - 5
 10 10 10
_Tính 
_HS làm bài và chữa bài
_Viết số thích hợp vào ô trống
_HS làm bài và chữa bài
_So sánh số
 10 – 4 = 6
Tiết 2: 	Tập viết 
Bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành,
đình làng,bệnh viện, đom đóm
I. Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh viện, đom đóm
,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức ( 1 phút )
 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
-Viết bảng con: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng
 ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét , ghi điểm
-Nhận xét vở Tập viết
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay 
 +Cách tiến hành : Ghi đề bài
 Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành,
 đình làng,bệnh viện, đom đóm
. 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng :
 nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh 
 viện, đom đóm
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 3.Hoạt động 3: Thực hành 
 +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
 Sau.
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
nhà trường 
buôn làng 
hiền lành
đình làng 
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
Tiết 3: 	Tập viết
Bài 14: đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em,
ghế đệm, mũm mĩm
I.Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em,ghế đệm, mũm mĩm
,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức ( 1 phút )
 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
-Viết bảng con: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
 ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét , ghi điểm
-Nhận xét vở Tập viết
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay 
 +Cách tiến hành : Ghi đề bài
 Bài 14: Tập viết tuần 15 : đỏ thắm,mầm non, 
 chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
. 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng:
 đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, 
 mũm mĩm.
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 3.Hoạt động 3: Thực hành 
 +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
 Sau.
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
đỏ thắm, mầm non 
chôm chôm, trẻ em 
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
Tiết 4: 	Tự nhiên xã hội 
Bài: Lớp học
I.Mục tiêu : 
Kể được các thành viên trong lớp học và các đồ dùng có trong lớp học
Nói được tên lớp, thầy( cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
Ghi chú: Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽSGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (15’) Quan sát tranh và thảo luận nhóm:
MT: Biết được lớp học có các thành viên, có cô giáo và các đồ dùng cần thiết.
GV cho học sinh quan sát tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Lớp học có những ai và có những đồ dùng gì?
Lớp học bạn giống lớp học nào trong các hình đó?
Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào, tại sao thích lớp học đó.
GV treo tất cả các tranh ở trang 32 và 33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV KL: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng trường.
Hoạt động 2: (15’) Kể về lớp học của mình
MT: Học sinh giới thiệu về lớp học của mình.
Các bước tiến hành:
GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn.
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét.
Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên hằng ngày với các thầy cô và bạn bè.
4.Củng cố - Dăn dò: (5’)
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
MĐ: Học sinh nhận dạng được một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi, hào hứng cho học sinh .
Giáo viên giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình. Yêu cầu gắn nhanh tên đồ vật có trong lớp học của mình.
Nhận xét. Tuyên dương.
Học bài, xem bài mới.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên gắn tên những đồ dùng có trong lớp học của mình để thi đua với nhóm khác.
Các nhóm khác nhận xét.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
1. Lồng ghép: ATGT: Đèn tín hiệu giao thông.
Nhận biết hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
Cho hs chơi trò chơi: Quan sát và đi
Mt: Nhận biết hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
Gv hướng dẫn cách chơi
Hs làm theo tín hiệu của gv
+ Đèn xanh chạy bình thường
+ Đèn vàng chạy chậm lại
+ Đèn đỏ dừng.
Nhận xét, tuyên dương.
2. Nhận xét tình hình học tập trong tuần:
- Giáo viên nhận xét chung lớp .
- Về nề nếp tương đối tốt.
- Hs có tiến bộ nhưng còn chậm : Lan, Kim Anh.
- Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Khang, Thì.
II/ Biện pháp khắc phục: 
- Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể 
- Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 15).doc