Tiết 1: Đạo đức:
Bài: Trật tự trong giờ học (tiết 2)
I. Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức tiết 1.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
+Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2: (10’) Tô màu tranh bài tập 4:
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học.
THÖÙ NGAØY TIEÁT MÔN TEÂN BAØI DAÏY THỜI LƯỢNG GHI CHUÙ Hai 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN Traät töï trong tröôøng hoïc (t2) Hoïc haùt daønh cho ñòa phöông... Baøi 69: aêt, aât Baøi 69: aêt, aât 35’ 35’ 40’ 40’ Ba 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN Baøi 70: oât, ôt Baøi 70: oât, ôt Veõ tranh ngoâi nhaø cuûa em. Luyeän taäp chung 40’ 40’ 35’ 40’ GDBVMT Tö 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN Luyeän taäp chung Ñoäi hình ñoäi nguõ. Reøn.... Baøi 71: et, eât Baøi 71: et, eât 40’ 40’ 40’ 40’ Naêm 1 2 3 4 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG Luyeän taäp chung Baøi 72: ut, öt Baøi 72: ut, öt Gaáp caùi ví.(t1) 40’ 40’ 40’ 35’ Saùu 1 2 3 4 5 TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT TN & XH SINH HOẠT Kieåm tra cuoái hoïc kì 1 thanh kieám, aâu yeám... xay boät, neùt chöõ...... Giöõ gìn tröôøng hoïc saïch ñep. Sinh hoaït lôùp 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ VSMT,KNS GDBVMT Ngày soạn: 9/12/2011 Thứ hai 12/12/2011 Tiết 1: Đạo đức: Bài: Trật tự trong giờ học (tiết 2) I. Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức tiết 1. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2: (10’) Tô màu tranh bài tập 4: Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học. Cho học sinh thảo luận: Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó? Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao? Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. GV nhận xét chung. GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Hoạt động 3: (10’) Học sinh làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận: Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình 4.Củng cố - Dặn dò: (5’) Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Tiếng Việt Bài: Vần ăt - ât I. Mục tiêu: Đọc được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần Nhận diện vần: Giới thiệu vần : ăt Tìm ghép vần ăt trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần ăt để có tiếng mặt thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: rửa mặt Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ât (quy trình tương tự ) So sánh ăt, ât. HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ăt Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Bé đang đi đâu? Ai dẫn bé đi? Em có thích được ba mẹ dẫn đi chơi vườn thú, chơi công viên không? Vào ngày nghỉ em thường đi đâu chơi? 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Ngày chủ nhật. Hs nêu -HS thi đua Ngày soạn: 10/12/2011 Thứ ba 13/12/2011 Tiết 1+2: Tiếng Việt Bài: Vần ôt - ơt I. Mục tiêu: Đọc được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt. * GDBVMT: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh; có ý thức BVMT thiên nhiên. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : ôt Tìm ghép vần ôt trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần ôt để có tiếng cột thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: cột cờ Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ôt (quy trình tương tự ) So sánh ôt, ơt. HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ôt Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ giang tay lá Che tròn một bóng râm. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài * GDBVMT: - Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì? Gv liên hệ giáo dục. Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh Nhận xét, tuyên dương b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? Bạn nam đang làm gì? Bạn nam đang giúp đỡ các bạn học yếu hơn mình. Vậy thế nào là những người bạn tốt của nhau? -GV nx, giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Thi đua giữa các nhóm. Lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Những người bạn tốt. Hs nêu Các bạn đang cùng nhau học. Là phải biết giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, đặc biệt trong học tập. -HS thi đua Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Toán Bài: Luyện tập chung Mục tiêu: Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. Ghi chú: Bài 1(cột 3,4); bài 3, bài 3. Chuẩn bị: Giáo viên: 7 lá cờ bằng giấy, 7 bông hoa giấy Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Luyện tập Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa Bài 1: ( Hs làm thêm cột 1,2 ) Gọi học sinh đọc yêu cầu Giáo viên gợi hd 2 bằng 1 cộng mấy ? 4 bằng mấy cộng mấy ? Bài 2: Đọc yêu cầu bài Giáo viên ghi lên bảng Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8 a. ... t vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Cho hs giơ bàn tay - Trong năm ngón, ngón nào là ngón út? - Trong gia đình người nhỏ tuổi nhất gọi là gì? - Con vịt đi cuối cùng gọi là gì? -GV nx, giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Ngón út, em út, sau rốt. Hs nêu Em út Sau rốt. -HS thi đua Tiết 4: Thủ công Bài: Gấp cái ví(t1) I . Mục tiêu: - Biết cách gấp cái ví bằng giấy - Gấp được cái ví bằng giấy - Ví có thể chưa cân đối ,các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Ghi chú: Với hs khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II . Chuẩn bị : GV: cái ví gấp mẫu HS : giấy màu, bút chì, hồ dán III . Các hoạt động : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (3) GV kiểm tra ĐDHT 3 . Bài mới :(1’) Gấp cái ví Hoạt động 1 : quy trình gấp cái ví (8’) MT: Giúp hs nắm được quy trình gấp cái ví. GV gắn quy trình -Sử dụng nếp gấp gì? -GV hd hs các bước gấp B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau B3: Gấp túi ví - Cần lưu ý gì khi gấp ? Gấp nếp thẳng * Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, như cái ví em đã từng thấy Gv nhận xét Hoạt động 2 : thực hành (15’) MT: Giúp hs gấp được cái ví. Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công Quan sát – chỉnh sửa cho HS Hoạt động 4 : Củng cố (5’) Nhận xét bài HS thực hiện. 5. Dặn dò (2’) Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô Nhận xét tiết học HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. HS nêu 3 bước gấp Hs dán vào vở, trang trí Ngày soạn: 13/12/2011 Thứ sáu 16/12/2011 Tiết 1: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I A. MỤC TIÊU: Tập trung vào đáng giá: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi; cộng trừ trong phạm vi 10; nhận dạng các hình đã học; viết phép tính thích hợp với hình vẽ. B. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA TRONG 35 PHÚT Tính: a) b) 6 – 3 – 1 = 10 – 8 + 5 = 10 + 0 – 4 = 5 + 4 – 7 = 2 + 4 – 6 = 8 – 3 + 3 = 2. Số 9 = + 4 5 = + 2 4 = + 4 10 = 7 + 8 = 6 + 7 = 7 - 3. a) Khoanh vào số lớn nhất: 7, 3, 5, 9, 8 b) Khoanh vào số bé nhất: 6, 2, 10, 3, 1 4.Viết phép tính thích hợp: Đã có : 8 cây Trồng thêm: 2 cây Có tất cả : cây? 5. Số Có hình vuông C. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ: Bài 1: 5 điểm 2 điểm: Mỗi phép tính đúng cho điểm 3 điểm: Mỗi lần viết kết quả tính đúng cho điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi lần điền đúng cho điểm Bài 3: 1 điểm Khoanh vào số 9 cho điểm Khoanh vào số 1 cho điểm Bài 4: 2 điểm Viết phép tính 8 + 2 = 10 cho 2 điểm Bài 5: 1 điểm Viết số 3 vào chỗ chấm cho 1 điểm Tiết 2: Tập viết Bài: Thanh kiếm – âu yếm – ao chuôm bánh ngọt – bãi cát – thật thà I. Mục tiêu : Viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật tha,...kiểuchữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ 1:(10’) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : (15’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố-dặn dòø: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. Tiết 3 : Tập viết Bài: Xay bột – nét chữ – kết bạn chim cút – con vịt – thời tiết I. Mục tiêu : Viết đúng các chữ: xay bột, nét chư, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ 1:(10’) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : (15’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố-dặn dò: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. Tiết 4: Tnxh Bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chính: - Nhận biết thế nào là lớp học sạch ,đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp. Ghi chú: Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch đẹp. 2. Mục tiêu tích hợp: * Lồng ghép VSMT: Bài 2: Giữ vệ sinh trường lớp. Biết sử dụng nhà vs đúng cách Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. * GDBVMT: (Toàn phần ):+ Có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ, không vứt rác, vẽ bậy... + Sắp xếp đồ dùng học tâp cá nhân, của lớp gọn gàng, không vẽ lên bàn, tường; trang trí lớp học. * KNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp. Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp. Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm Thực hành Trình bày 1 phút. III. Phương tiện dạy học: -Các hình bài 17 phóng to. -Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC : 3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: (8’) Quan sát lớp học: MT: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn. Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học? Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không? Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK MT: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp. * GDBVMT: - Hs có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. -Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: -Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? -Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? -GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét. * Em cần làm gì để cho lớp học sạch đẹp? Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp. Hoạt động 3: (12’) Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. MT: Học sinh biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp học. * GDBVMT: - Sắp xếp đồ dùng học tập cá nhân, của lớp gọn gàng, không vẽ lên bàn, tường; trang trí lớp học. GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét. * Em cần làm gì để lớp học luôn gọn gàng, sạch sẽ? GV kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp đồ dùng bàn ghế... ngay ngắn, gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 4: Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường MT: - Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. - Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. Bước 1: Gv hướng dẫn học sinh cách sử dụng nhà tiêu đúng loại mà nhà trường có. Gv yc hs nhắc lại cách sử dụng B2: Gv nhắc nhở hs hằng ngày thực hiện sử dụng nhà tiêu đúng cách. Về nhà nói lại với cha mẹ, bạn bè những gì đã học được. 4.Củng cố: (5’) Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dặn dò: (2’): Học bài, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Học sinh nhắc tựa. Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn. Lớp ta hôm nay sạch. Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau Trang trí lớp học. Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Hs trả lời. Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mỗi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét Học sinh nêu tên bài. Học sinh nêu nội dung bài học. Hs trả lời. Hs nhắc lại. SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần: - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng II/ Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể - Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếâu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
Tài liệu đính kèm: