Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 28

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU

 * Yêu cầu cần đạt

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bi; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 * Học sinh kh, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu thăm .

 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 28
Thứ
Mơn
Tên bài
Thứ hai
18/3/2013
SHTT
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Chào cờ
Ơn tập và kiểm tra GKII ( tiết 1)
Luyện tập
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Thứ ba
19/3/2013
LTVC
Khoa học
Tốn
Kể chuyện
Kĩ thuật
Ơn tập( tiết 3)
Ơn tập: vật chất và năng lượng
Giới thiệu tỉ số
Ơn tập( tiết 2)
Lắp cái đu ( tiết 2)
Thứ tư
20/3/2013
Tập đọc
TLV
Tốn
Đạo đức
Ơn tập( tiết 4)
Ơn tập( tiết 5)
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ
Tơn trọng luật giao thơng ( tiết 1)
Thứ năm
21/3/2013
Chính tả
LTVC
Tốn
Khoa học
Ơn tập( tiết 6)
Ơn tập( tiết 7)
Luyện tập
Ơn tập: vật chất và năng lượng
Thứ sáu
22/3/2012
Địa lý
TLV
Tốn
SHTT
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên Hải miền Trung
Ơn tập( tiết 8)
Luyện tập
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 * Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu thăm .
 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm.
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
 b. Ơn tập
Bài 1: Ơn luyện nội dung đọc và học thuộc lịng.
Gọi hs đọc yêu cầu
Cho hs luyện đọc lại các bài tập đọc học thuộc lịng ở chủ đề “ Người ta là hoa đất”.
Bài 2: Tĩm tắt vào bảng sau nội dungcác bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “ Người ta làhoa đất”.
GV cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
Hát vui.
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm.
1 hS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
Hs đọc bài 
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa : trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại nghĩa
nghiaxCa ngợi anh hùng lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa.
4/ Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học.
HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
**********************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được một số tính chất hình 
 - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. 
 - Làm được các bài tập 1; 2; 3.
 * Học sinh khá giỏi làm bài 4.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ 
 Muốn tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
Bài mới 
Giớ thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
Luyện tập
 Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S.
 uan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD , lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để chọn chữ Đ ( đúng ) , S ( sai ) .
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S.
 HS làm tương tự bài tập 1 .
 Bài 3: Khoanh vào trước chữ trả lời câu hỏi đúng
 HS lần lượt tính diện tích của từng hình .
 So sánh số đo diện tích của các hình với đơn vị đo là cm2 và chọn số đo lớn nhất .
 Kết luận : Hình vuông có diện tích lớn nhất.
 Bài 4: ( HS khá giỏi)
 Chu vi hình chữ nhật là 56m, chiểu dài là 18 m. Tính diện tích hình chữ nhật. 
 HS tóm tắt đề và làm vào vở :
 Bài giải 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là :
 56 : 2 = 28 ( m ) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 28 - 18 = 10 ( m )
 Diện tích hình chữ nhật là :
 18 x 10 = 180 ( m2 )
 Đáp số : 180 m2
Củng cố 
Nhận xét– dặn dò 
 Nhận xét ưu, khưyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ Giới thiệu tỉ số ”
Hát vui.
HS trả lời.
 HS chọn và nêu miệng .
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
 ************************************************************
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
( Năm 1786 )
I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 - Nắm được đơi nétvề việc nghĩa quân tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh ( 1786).
 + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nuyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh ( Năm 1786).
 + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâuđánh thắng đến đĩ, năm 1786 nghĩa quân Tâu Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
 - Nắm được cơng lao của Quan Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
 * Học sinh khá giỏi: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long : quân trịnh bạc nhược chủ quan, quân tây sơn tiến như vũ bão, quân trịnh khơng kịp trở tay,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
 Gợi ý kịch bản Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Kể tên các thành thị lớn của nước ta vào thế kỉ XVI – XVII ?
 3.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
 b. Tìm hiểu bài
 *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. 
 GV dựa vào lược đồ giới thiệu khái quát sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn : Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong ( 1777 ) , đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm ( 1785 ) . Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ trịnh.
 *Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai.
 Gọi 2 HS đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn và trả lời câu :
 - Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
 - Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào ?
 - Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây sơn diễn ra như thế nào ?
 + GV cho các nhóm HS đóng vai theo nội dung SGK.
 Đại diện 2 nhóm HS đóng vai tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp. 
 * Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
 Hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
 GV hỏi để rút ra bài học.
 4. Củng cố
 + Tiết lịch sử hơm nay các em học bài gì?
 + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
 + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây sơn diễn ra như thế nào ?
 5. Nhận xét dặn dò 
 HS đọc lại bài học.
 Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “Quang Trung đại phá quân Thanh”.
Hát vui 
HS trả lời.
HS quan sát lược đồ và láng nghe.
2 HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
HS phaan vai, tập đóng vai theo nhóm.
2 nhóm lên đóng vai tiểu phẩm trên lớp.
HS trình bày.
 **********************************************************
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 2
 I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 - nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 tiếng/ phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể tả hay giới thiệu.
* Học sinh khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 85 tiếng/ phút); hiểu nội dung bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
Một số tờ giấy khổ to để HS viết nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 Giới thiệu bài
 b. Ơn tập
 * Hướng dẫn HS nghe - viết 
 -GV đọc đoạn văn hoa giấy, HS theo dõi trong SGK.
 -HS đọc thầm bài văn, GV nhắc các em chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài.
 3.Dựa vào bài chính tả “Hoa giấy”, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn.
GV đọc, HS nghe viết đúng chính tả.
Bài 2: Đặt một vài câu kể.
 HS đọc yêu cầu bài tập 2, GV hỏi để HS xác định đúng yêu cầu đặt câu tương ứng với các kiểu câu kể Ai làm gì ? ( BT2a ), Ai thế nào ? ( BT2b ), Ai là gì? ( BT2c ).
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài tập trên phiếu, mỗi em làm theo một yêu cầu.
 - HS dán phiếu lên bảng, GV và cả lớp nhận xét, chấm bài.
 Lời giải:
Kể về các hoạt động  ( Câu kể Ai làm gì ?): đến giờ 
ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa tụi em thì ngồi đọc truyện dưới gốc cây bàng.
 b. Tả các bạn  ( Câu kể Ai thế nào ? ) : Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì thẳng thắn. Thắng thì nóng nảy như Trương phi. Hoa thì vui vẻ, điệu đàng. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng trầm tư như bà cụ non.
 C. Giới thiệu từng bạn  ( Câu kể Ai là gì ? ) : Em xin giới thiệu với chị các thành viên của tổ em : Em tên là Thu Hương. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn hiệp là học sinh giỏi toán cấp thị xã. Bạn Thanh Huyền là học sinh giỏi Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp em.
4/ Củng cố dặn dò
GV nhận xé ...  định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vâït, thực vật .
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn ơn tập
 * Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
 + Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
 + Cách tiến hành :
 Bước 1 : HS làm việc cá nhân Làm vào vở bài tập 1,2 SGK .
 Bước 2 : Chữa bài chung cả lớp .
 GV kẻ sẵn bảng BT1,2 như SGK , HS nêu miệng, GV hệ thống vào bảng.
 GV hỏi : Tại sao khi gõ tay xuống bàn , ta nghe thấy tiếng gõ ?
 . Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời cũng là nguồn nhiệt . (  Mặt trời  )
 . Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách ? ( vì ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Aùnh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách ) . 
 . Câu 6 : Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia .
*Hoạt động 2 : Trò chơi đố bạn chứng minh được 
 + Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát , thí nghiệm.
 + Cách tiến hành :
 Chia lớp thành 4 nhóm . Từng nhóm đưa ra câu đố về các lĩnh vực khác nhau như ánh sáng, nước, không khí Mỗi câu có thể đưa nhiều dẫn chứng . Các nhóm kia lần lượt trả lời, khi đến lượt nếu quá 1 phút mà không trả lời được thì sẽ mất lượt . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 1 điểm . Tổng kết lại , nhóm nào trả lời được nhiều điểm hơn là thắng .
*Hoạt động 3 : Triển lãm 
+ Mục tiêu : Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng.
 Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
 HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
 + Cách tiến hành :
 Bước 1 : Các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày
 Bước 2 : Các nhóm thuyết trình , giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
 Bước 3 : Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
 Bước 4 : Ban giám khảo đánh giá , GV nhận xét biểu dương các nhóm.
 4. Củng cố, dặn dò 
 Nhận xét tiết học .
Hát vui
3 HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
HS nêu miệng.
HS trả lời .
 HS chơi trò chơi đố vui .
Các nhóm HS thi đố.
Đại diện các nhóm triển lãm và thuyết minh các tranh , ảnh nhóm sưu tầm được.
****************************************************************
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
Địa lý
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 - Biết ngưới kinh, người Chăm và một số dân tọc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọc,chăn nuơi,đánh bắt, nuơi trồng, chế biến thủy sản,.
 * Học sinh khá giỏi: giải thích vì sao người dân ở đồng bằng Duyên Hải miền Trung lại trồng lúa, mía va làm muối; khí hậu nĩng cĩ nguồn nước ven biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 + Tiếtđịa lí trước học bài ơn tập nên khơng kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
 b. Tìm hiểu bài 
 * Dân cư tập trung đông đúc 
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
 GV cho HS quan sát bản đồ dân cư Việt Nam, so sánh số dân ở các miền để rút ra nhận xét: Miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. So với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây ít hơn.
 Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 và nêu nhận xét về trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? ( Phụ nữ kinh mặc áo dài, cổ cao; phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu ).
 * Hoạt động sản xuất của người dân:
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1:
 HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh.
 + Trồng trọt: trồng lúa, mía.
 + Chăn nuôi: gia súc ( bò )
 + Nuôi , đánh bắt thuỷ sản : đánh bắt cá, nuôi tôm.
 + Ngành khác : Làm muối.
 Gọi HS đọc lại .
 GV: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung đa số thuộc ngành nông- ngư nghiệp.
 Bước 2: HS đọc bảng Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất.
 Gọi 4 HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất và đièu kiện để sản xuất từng ngành.
 4. Củng cố 
 + Tiết địa lí hơm nay các em học bài gì?
 + Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc ơÛ đồng bằng duyên hải miền Trung ?
 + Kể tên các dân tộc sống tập trung ở Û đồng bằng duyên hải miền Trung ?
GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên thường gây lũ lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
 5. Nhận xét dặn dị
 GV nhận xét tiết học.
HS hát vui
HS quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi.
HS quan sát hình , ghi vào bảng .
HS đọc lại.
4 HS nối tiếp nhau đọc.
HS trả lời câu hỏi.
***********************************************************
Tập làm văn
TIẾT 8
KIỂM TRA CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 - Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về kiến` thức, kĩ năng GKII.
 - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc dộ viết khoảng 85 chữ/ phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
 - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu. Viết đúng chính tả.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định 
2. KTBC :
 KT sự chuẩn bị Của HS
3. Bài mới
 a). Giới thiệu bài
 Trong tiết luyện tập hơm nay, các em sẽ nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài Đồn thuyền đánh cá. Sau đĩ, các em chọn một trong hai đề tập làm văn đã cho và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn tả bộ phận của đồ vật hoặc của cây em tả.
 b). Nhớ viết:
 a). Hướng dẫn chính tả:
 -GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
 -Cho HS đọc thuộc lịng 3 khổ thơ.
 -GV nhắc lại về nội dung bài chính tả.
 -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: thuyền, biển, luồng sáng, dệt 
 b). HS viết chính tả:
 -Cho HS sốt lỗi. GV đưa bảng phụ đã viết 3 khổ thơ lên.
 c). Chấm, chữa bài:
 -Chấm bài + nhận xét chung.
 c). Làm văn:
 -Cho HS đọc yêu cầu của đề.
 -GV giao việc: Bài tập cho hai đề tập làm văn. Các em chọn một trong hai đề đĩ và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật (nếu em chọn tả đồ vật) hoặc tả một bộ phận của cây (nếu em chọn tả cây).
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS viết hay.
4. Củng cố, dặn dị:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS lưu ý những từ ngữ hay viết sai chính tả để bài sau viết chính tả cho đúng.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc 3 khổ thơ viết CT + cả lớp đọc thầm lại bài CT.
-HS gấp SGK. Viết chính tả.
-Viết xong tự sốt lỗi, nhìn vào bảng phụ trên lớp để sốt lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết mở bài + viết một đoạn miêu tả một bộ phận của đồ vật, của cây.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
******************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 * Yêu cầu cần đạt
 -Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
 - Làm được bài tập 1, 3.
 * Học sinh khá giỏi làm bài 2, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” thực hiện mấy bước ?
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
 b. luyện tập 
 Bài 1 : Yêu cầu HS nêu các bước giải, tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải. 
 Giải
 Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 1 = 4 ( phần )
 Đoạn thứ nhất dài là :
 28 : 4 x 3 = 21 (m ) 
 Đoạn thứ hai dài là : 
 28 - 21 = 7 ( m ) 
 Đáp số : Đoạn 1 : 21 m
 Đoạn 2 : 7 m 
 Bài 2 :HS làm theo nhóm.( HS khá giỏi)
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 ( phần )
Số bạn trai là :
12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn gái là :
12 - 4 = 8 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài 3 : HS làm theo nhóm .
Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 1 = 6 ( phần )
Số bé là :
72 : 6 = 12
Số lớn là :
72 - 12 = 60
Đáp số :Số lớn : 60
Số bé : 12
 Bài 4 :( HS khá giỏi)
 Hướng dẫn HS tự đặt một bài toán và làm vào vở.
Củng cố
Nhận xét dặn dò 
 Nhận xét tiết học .
hát vui
2 HS trả lời.
HS làm vào nháp.
HS làm theo nhóm.
HS làm theo nhóm đôi.
****************************************************************
SINH HOẠT LỚP
 I . Mục tiêu :
 - Tiếp tục rèn kĩ năng tự học.
 - Chấp hành nội qui cuả trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào.
 - Biết noi gương học hỏi người tốt, việc tốt.
 II .Nội dung :
Cho HS hát vui
Cho tổ trưởng các tổ lên báo cáo tình hình của tổ tuần qua.
Cho lớp trưởng, lớp phó có ý kiến
GVCN tổng hợp đánh giá chung các mặt :
 + Vệ sinh
 + Trang phục
 + Sỉ số HS 
 + Ý thức tự học
- Tuyên dương tổ, cá nhân đạt thành tích tốt, để HS noi theo
- Cho HS chơi trò chơi
 III. Kế hoạch :
Chấp hành nội qui của trường lớp
Có ý thức tự học
Đi học điều
Tiếp đồn giao lưu về trường chiều ngày 19/3
Đọc điểm thi giữa kì II. Nhắc nhỡ các học sinh yếu cố gắng phấn đấu.
Phụ đạo học sinh yếu ( bạn khá giỏi kèm bạn yếu)
Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
 Ngày 19/3/2012
 TT Duyệt
 Trần Quốc Thái 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 28(1).doc