Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Em và các bạn (tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền đựoc kết giao bạn bè.

-Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Biết được vì sao cần phải cu xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.

- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

- kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn bè.

- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mỗi hs chuẩn bị 3 bông hoa bằng giấy màu.

- Bút màu, giấy vẽ.

- Bài hát “Lớp chúng ta kết đoàn”.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Đỗ Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
Đạo đức
Em và các bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền đựoc kết giao bạn bè.
-Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Biết được vì sao cần phải cu xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
- kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn bè.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi hs chuẩn bị 3 bông hoa bằng giấy màu.
- Bút màu, giấy vẽ.
- Bài hát “Lớp chúng ta kết đoàn”.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
3’
10’
17’
5’
1.Ổn định.
2. Khởi động: Hát tập thể “Lớp chúng ta đoàn kết”.
- Gv cho hs hát tập thể.
3. Hoạt động 1: Đóng vai.
- Gv chia nhóm và yêu cầu hs mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống cùng học cùng chơi với bạn.
- Gv có thể cho hs sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3.
- Cho các nhóm đóng vai.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận, nhận xét.
+ Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt ?
+ Em cảm thấy thế nào khi em cư xử tốt với bạn ?
- Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
Nghỉ giữa tiết
4. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo chủ đề “Bạn em”
- Gv nêu yêu cầu vẽ tranh.
- Cho hs vẽ tranh cá nhân.
- Cho hs trưng bày tranh lên bảng.
- Nhận xét, khen ngợi.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà xem lại bài; xem bài tt: Đi bộ đúng quy định.
Hs hát tập thể.
Hs ngồi theo nhóm và đóng vai dựa vào tranh bài tập 3.
Các nhóm đóng vai.
Lớp nhận xét.
Em cảm thấy rất vui.
Tình bạn thân thiết.
Hs theo dõi.
Hát
Hs lắng nghe.
Hs vẽ cá nhân
Hs trưnng bày tranh.
Nhận xét.
Hs lắng nghe.
Bổ sung:	
Học vần
Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
 - viết được các vần từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn 
 - Tranh, truyện kể: Ngỗng và tép.
III. Hoạt động dạy học: 
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
 1’
5’
3’
25’
12’
8’
10’
5’
1.Ổn định
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc một số từ ngữ ứng dụng: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
- Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng đã viết sẵn trên bảng.
- Cho cả lớp viết các từ ứng dụng vào bảng con.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3.. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Gv giới thiệu vần ap qua tranh.
- Tuần qua ta học được những vần gì?
- Gv ghi bên cạnh góc bảng.
- Gv gắn bảng ôn lên bảng.
b. Ôn tập:
* Các vân đã học:
- Gv đọc các vần không theo thứ tự. Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào các vần.
- Gv yêu cầu hs tự chỉ âm và đọc vần cho cả lớp cùng nghe.
* Ghép chữ thành vần:
- Yêu cầu hs ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- Gv ghi vào bảng các vần hs đưa ra.
- Yêu cầu hs đọc những vần ghép được trên bảng.
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Yêu cầu hs đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng..
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Gv giải nghĩa từ ngữ. 
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
Nghỉ giữa tiết
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Gv viết mẫu lên bảng lần lựơt từng từ: đón tiếp, ấp trứng.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Gv gọi 2 – 4 hs lên bảng lớp viết.
- Gv chỉnh sửa cách viết cho hs.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Cho hs đọc lại bài ở tiết trước.
- Cho hs đọc lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- Gv chỉnh sửa phát âm của hs.
+ Đọc câu ứng dụng:
-Yêu cầu hs quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Câu ứng dụng là: 
 Cá mè ăn nổi
 Cá chép ăn chìm
 Con tép lim dim
 Trong chùm rễ cỏ
 Con cua áo dỏ
 Cắt cỏ trên bờ
 Con cá múa cờ
 Đẹp ơi là đẹp.
- Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng.
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
- Gv yêu cầu hs chỉ ra các tiếng có vần kết thúc bằng p.
* Luyện viết:
- Yêu cầu hs viết các từ ngữ còn lại trong vở Tập viết.
- Gv chỉnh sửa cách viết cho hs.
Nghỉ giữa tiết
* Kể chuyện: Ngỗng và tép.
- Gv kể câu chuyện một cách diễn cảm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận cử đại diện lên kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay.
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Chỉ trên bảng ôn cho hs đọc lại.
- Gv cho hs thi tìm chữ có kết thúc bằng p viết vào bảng con.
- Học lại bài, tập viết và xem trước bài vần oa, oe.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 – 4 hs đọc các từ ứng dụng.
1 – 2 hs đọc câu ứng dụng: 
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc đường
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Hs viết vào bảng con các từ ứng dụng.
3 hs đọc sgk.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp.
Hs quan sát Gv viết lên bảng.
Hs lên bảng chỉ vào các vần. 
Hs chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn: 
ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp.
Hs đọc các vần ghép được: 
ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp.
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hs đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân, nhóm, lớp.
Hs: ắp, tiếp, ấp.
Hs theo dõi.
Hát
Hs quan sát Gv viết trên bảng.
Hs viết vào bảng con.
4 hs lên bảng viết.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs đọc lại bài ở tiết trước.
Hs đọc các vần và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp.
Hs quan sát tranh.
Cá mè, cá chép, cua.
3 - 4 hs đọc câu ứng dụng.
Hs lên bảng gạch chân các tiếng: chép, tép, đẹp.
Hs viết các từ ngữ còn lại vào vở Tập viết.
Hát
Hs đọc tên câu chuyện.
Hs lắng nghe Gv kể.
Hs ngồi theo 4 nhóm, thảo luận và cử đại diện kể trước lớp.
Tranh 1: Một hôm, nhà nọ có khách, chợ thì xa, trong nhà chẳng còn gì ngon để đãi khách. Người vợ bàn với chồng: “Chẳng mấy khi bác ấy đến chơi, mình làm thịt một con ngỗng để đãi khách, để lại một con nuôi cũng được”.
Tranh 2: Vợ chồng ngỗng đang ăn ở ngoài sân, nghe ông bà chủ nói vậy thì buồn lắm. Cả đêm hôm ấy vợ chồng ngỗng không ngủ cứ đòi chết thay con kia, chúng cứ bàn nhau mãi. Nằm trong nhà, người khách không sao ngủ được vì ông là người đặc biệt có khả năng nghe được tiếng nói của các con vật. Ông trằn trọc mãi vì thương đôi vợ chồng ngỗng biết quý trọng tình cảm vợ chồng.
 Tranh 3: Sáng hôm sau, ông khách dậy thật sớm. Nghe ngoài cổng có người đang rao bán tép. Ông bèn gọi vợ bạn mua tép, vì ông chỉ thèm ăn tép. Chợ vợ bèn mua tép chiều khách mà không giết ngỗng.
Tranh 4: Vợ chồng ngỗng thoát chết, từ đó ngỗng không bao giờ ăn tép.
Ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau.
Hs đọc lại bảng ôn.
Hs tìm: tép, cặp, nắp, sắp, tấp, mập
Hs lắng nghe Gv dặn dò.
Bổ sung:	
Học vần
oa, oe
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
I. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cho bài học.
III. Hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
1’
22’
5’
12’
8’
10’
5’
1.Ổn định.
2.. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng
- Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3.. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Hôm nay ta học vần mới oa, oe.
- Gv ghi bảng oa, oe.
b. Dạy vần:
* Nhận diện vần:
Vần oa
- Viết bảng: oa
- Cho hs phân tích vần: oa
- So sánh vần oa với op. 
- Cho hs đánh vần: oa
+ tiếng họa:
- Có oa muốn được tiếng họa ta làm thế nào?
- Gv viết- gọi HS phân tích tiếng: hoạ
- Yêu cầu hs đánh vần tiếng: hoạ
- Cho hs đọc trơn tiếng: hoạ
- Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
+ Từ họa sĩ:
- Giới thiệu tranh hoạ sĩ.
- Gv ghi bảng: hoạ sĩ 
- Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: hoạ sĩ
- Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng.
* Hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần oa: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang trên viết 1 nét cong khép kín nối bút sang viết nét cong hở phải và nét móc ngược dừng bút ở dòng kẻ thứ 2.
- Cho hs viết lần lượt oa,hoạ sĩ vào bảng con.
- Gv nhận xét chữa lỗi cho hs.
Nghỉ giữa tiết
Vần oe tương tự oa
- Sau khi xong vần oe, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: 
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
- Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học.
- Cho hs đọc đ.v tiếng có chứa oa, oe.
- Cho hs đọc từ ứng dụng k thứ tự.
- Gv giải nghĩa từ ứng dụng.
- Đọc lại nội dung bài trên bảng.
*Củng cố: 
* Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học.
- Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con.
- Nhận xét.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
- Nhắc lại vần mới học.
* Luyện đọc:
- Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh vẽ gì?
- Chúng ta cùng nhau luyện đọc câu ứng dụng đó.
- Gv đính lên bảng: 
 Hoa ban xoè cánh trắng
 Lan tươi màu cánh vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làn hương dịu dàng.
- Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới học.
- Cho hs đọc tiếp sức theo dòng.
- Khi đọc hết 1 do ... + 3 = 15 (cây)
HS viết bài toán vào tập
1 hs lên bảng giải bài toán.
Số cây chuối trong vườn có tất cả là
 12 + 3 = 15 (cây)
 Đáp số: 15 cây chuối.
Nhận xét.
1 hs lên bảng giải.
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
 14 + 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh.
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình.
Ghi bài giải
Lời giải
Phép tính
Đáp số.
Bổ sung:	
	Học vần
oang, oăng
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc được: oang, oăng, vở hoang, con hoẵng; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vở hoang, con hoẵng
- Luyện nói từ 2-4 câutheo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
I. Đồ dùng dạy học:
- Áo choàng, óa len, áo sơ mi.
- Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
1’
22’
5’
12’
8’
10’
5’
1.Ổn định.
2.. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng.
- Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3.. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Hôm nay ta học vần mới oang, oăng.
- Gv ghi bảng oang, oăng.
b. Dạy vần:
* Nhận diện vần:
Vần oang
- Viết bảng: oang
- Cho hs phân tích vần: oang
- So sánh vần oang với oan. 
- Cho hs đánh vần: oang
-GV hd đánh vần
+ tiếng hoang:
- Có oang muốn được hoang ta làm thế nào?
- Phân tích tiếng: hoang
- Gv ghi bảng hoang.
- Yêu cầu hs đánh vần tiếng: hoang
- Cho hs đọc trơn tiếng: hoang
- Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
+ Từ Vở hoang:
- Giới thiệu tranh vở hoang.
- Gv ghi bảng: vở hoang 
- Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: vở hoang
- Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng.
* Hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần oang: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang trên viết 1 nét cong khép kín nối bút sang viết nét cong hở phải và nét móc ngược, viết nét xiên phải và nét móc hai đầu, viết tiếp nét cong hở phải và nét khuyết dưới dừng bút ở dòng kẻ thứ 2.
- Cho hs viết lần lượt oang, vở hoang vào bảng con.
- Gv nhận xét chữa lỗi cho hs.
Nghỉ giữa tiết
Vần oăng tương tự oang
- Sau khi xong vần oăng, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: 
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng 
- Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học.
- Cho hs đ.v tiếng có chứa oang, oăng.
- Cho hs đọc từ ứng dụng 
- Gv giải nghĩa từ ứng dụng.
- Đọc lại nội dung bài trên bảng.
* Củng cố: 
* Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học.
- Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con.
- Nhận xét.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
- Nhắc lại vần mới học.
* Luyện đọc:
- Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh vẽ gì?
- Chúng ta cùng nhau luyện đọc câu ứng dụng đó.
- Gv đính lên bảng: 
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài. 
- Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới học.
- Cho hs đọc tiếp sức theo dòng.
- Khi đọc hết 1 dòng ta phải làm sao ?
- Yêu cầu hs đọc cả 2 dòng.
- Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa: đọc từng phần, cả bài.
* Luyện viết:
- Hd viết: Hỏi về cách viết các con chữ trong 1 chữ, cách đặt dấu, khoảng cách.
- Gv viết mẫu 1 chữ mỗi dòng.
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cho hs viết vào vở.
- Gv chấm bài, sửa chữa, nhận xét hs viết.
** Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói:
- Cho hs nêu chủ đề luyện nói. 
- Giới thiệu tranh:
+ Hãy nhận xét trang phục của 3 bạn trong tranh.
+ Gọi hs lên bảng chỉ và nói trang phục của 3 bạn.
+ Hãy tìm điểm giống và khác nhau của các loại trang phục.
- Gv cho hs xem vật thật.
5. Củng cố, dặn dò:
- Cho cả lớp đọc lại toàn bài.
* Trò chơi: Thi tìm từ có vần oang, oăng.
- Gv cho hs tìm ghi vào bảng con.
- Nhận xét.
- Luyện đọc thêm ở nhà, tìm tiếng có vần mới học, viết lại các vần, từ vừa học.
- Nhận xét tiết học.
Xem bài tt:oanh- oach.
Hát
4 hs đọc 
2 hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần đã học
 Cả lớp viết vào bảng con.
Hs nhận xét.
2 - 3 hs đọc oang, oăng
Hs theo dõi.
2 hs: có 3 âm: o, a và ng
Giống: o, a đứng trước.
Khác: ng và n đứng sau.
Nhiều hs, nhóm, lớp: o – a – ngờ – oang- đọc trơn() 
Hs TL
2 hs: h đứng trước, vần oang đứng sau.
Nhiều hs, nhóm, lớp: hờ – oang – hoang.
Nhiều hs, nhóm, lớp.
Hs theo dõi.
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp: hờ – oang – hoang, vở hoang.
5 hs đọc: oang, hoang, vở hoang.
5 hs đọc
- Viết vào bảng con.
Hát
Hs đọc thầm.
2 hs lên bảng: choàng, oang oang, thoắng, ngoẵng.
 Đánh vần tiếng- đọc trơn từ
Đọc k thứ tự.
Hs theo dõi Gv giải nghĩa.
1 hs đọc.
Hs tìm và ghi vào bảng con.
1 hs: oang, oăng.
Nhiều hs đọc.
Hs quan sát tranh.
Cô giáo dạy các em tập viết.
Hs tìm: thoảng
8 hs đọc mỗi em đọc 1 câu.
Nghỉ hơi.
3 hs đọc lại.
Nhiều hs đọc.
Cá nhân hs trả lời.
Hs quan sát.
Hs ngồi ngay ngắn và viết vào vở.
Hs hát
Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
Hs quan sát.
Bạn thứ 1: mặc áo sơ mi.
Bạn thứ 2: mặc áo len.
Bạn thứ 3: mặc áo choàng.
1 hs lên bảng chỉ.
Áo sơ mi mỏng, mát, mặc thường ngày.
Áo len được dệt bằng len, dầy, mặc trong những ngày trời rét.
Áo choàng dầy, dài mặc vào ngày lạnh
Hs đọc bài.
Hs ghi vào bảng con.
Nhận xét.
Hs lắng nghe.
Bổ sung:	
Toán
Luyện tập(tr.122)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải .
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài. 
II. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
23’
5’
1.Ổn định:
2.. Kiểm trai bài cũ:
- Gv cho tóm tắt bài toán:
Có :11 con vịt
Thêm :3 con vịt
Có tất cả:  con vịt ?
- Cho cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài toán.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.. Luyện tập:
Bài 1: Bài toán.
- Cho hs đọc đề toán.
- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và tự điền số vào chỗ chấm.
- Gọi hs nêu lại tóm tắt.
- Gọi hs nêu lời giải
- Cho hs nêu phép tính
- Cho hs viết phép tính vào bảng con.
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài toán.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
- Cho hs đọc bài toán, tự nêu và viết tóm tắt.
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài toán.
Bài 3: Tương tự bài 1.
- Gv nên cho hs dựa vào tóm tắt nêu thành bài toán.
Bài 4: Tính (theo mẫu):
- Gv hd hs cách cộng, trừ hai số đo độ dài theo mẫu.
- Cho hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi giải bài toán em cần ghi gì ?
- Nhận xét tiết học.
Dặn: xem lại bài ; xem bài tt:Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Cả lớp làm vào bảng con.
1 hs lên bảng giải.
Nhận xét.
Hs đọc đề toán.
Hs nêu tóm tắt và điền số:
Có : 4 bóng xanh 
Thêm : 5 bóng đỏ 
Có tất cả: quả bóng ?
Số quả bóng An có tất cả là
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Hs viết phép tính vào bảng con.
1 hs lên bảng giải bài toán.
Số quả bóng An có tất cả là
 4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng.
Nhận xét.
1 hs đọc đề toán, tự nêu tóm tắt:
nam :5 bạn
nữ :5 bạn
có tất cả:  bạn ?
1 hs lên bảng giải.
Số bạn tổ em có tất cả là:
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn.
Có 2 con gà trống và 5 con gà mái. Hỏi đàn gà có tất cả mấy con ?
Số con gà trong đàn có tất cả là:
 2 + 5 = 7 (con gà)
 Đáp số: 7 con gà
Hs quan sát.
Hs lên bảng sửa bài.
Nhận xét.
Ghi bài giải
Lời giải
Phép tính
Đáp số.
Bổ sung:	
	Bài: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO.
I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II. chuẩn bị:
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- 1 tờ giấy vở Hs.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
HĐGV
HĐHS
1phút
2phút
1phút
2phút
20phút
1 phút
5phút
3 phút
1. ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:kiểm tra sự chuẩn bị của hS 
3.Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Bài mới:
a. Hoạt động 1:Gv giới thiệu các dụng cụ thủ công như bút chì, thước kẻ, kéo.
b. Hoạt đống 2: GV hướng dẫn thực hành:
* Gv hướng dẫn cách sử dụng bút chì:
- Bút chì gồm thân bút và ruột bút. Để sử dụng ta gọt nhọn một đầu bút chì bằng dao or bằng đồ gọt bút chì.
- Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút là khoảng 3cm. 
- Khi sử dụng bút chì để vẽ, kẻ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy.
* GV hướng dẫn HS sử dụng thước kẻ:
- thước kẻ có nhiều loại bằng gỗ or bằng nhựa.
- khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ một đường thẳng ta đặt trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải.
* Gv hướng dẫn HS cách sử dụng kéo:
- Kéo gồm 2 bộ phận: lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt cán cầm có 2 vòng.
- Khi sử dụng tay phải cầm kéo, ngón cái co vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
- Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay đặt trên mặt giấy tay phải mở rộng lưỡi kéo đưa lưỡi kéo sát với đường muốn cắt bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Nghỉ giữa tiết
3.4 Hs thực hành
Cho Hs kẻ một đường thẳng.
Cắt theo đường thẳng
Gv quan sát giúp đỡ HS yếu. Chú ý an toàn khi sử dụng kéo. 
4.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của Hs.
- Dặn : Về nhà xem lại cách gấp đã học. Chuẩn bị bút chì, kéo, thước kẻ để học bài: Kẻ các đoạn thẳng cách đều. 
Hát
- Hs quan sát
- Hs quan sát
- Hs quan sát
- Hs quan sát
Hát
- Hs thực hành theo hướng dẫn của Gv. Hs vẽ vào vở thủ công.
- Chuẩn bị ở nhà.
Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_do_thi_ngoc_trinh.doc