Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1 : Đạo đức:

Bài : Em và các bạn (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chính:

 - Bước đầu biết được: trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.

2. Mục tiêu tích hợp:

KNS: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng với quan hệ với bạn bè.

- Kỹ năng giao tiếp ứng xử với bạn bè.

- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

- Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt của bạn bè.

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÖÙ NGAØY
TIEÁT 
MÔN
TEÂN BAØI DAÏY
THỜI
LƯỢNG
GHI CHUÙ 
Hai
1
2
3
4
 ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Em và các bạn (t2)
Ôn tập bài hát: Bài tập tầm vông-
Bài 90: Ôn tập 
Bài 90: Ôn tập 
 35’
 35’
 40’
 40’
KNS
Ba
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 91: oa, oe 
Bài 91: oa, oe 
V? v?t nuơi trong nhà 
Giải toán có lời văn 
40’
40’
35’
40’
GDBVMT
Tư
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Xăng –ti-mét. Đo độ dài 
Động tác vươn thở.....
Bài 92: oai, oay 
Bài 92: oai, oay 
40’
40’
40’
40’
Năm
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Luyện tập 
Bài 93: oan, oăn 
Bài 93: oan, oăn
Cách sử dụng bút chì, thướt kẻ, kéo 
40’
40’
40’
35’
GDBVMT
Sáu
1
2
3
4
5
TOÁN
HỌC VẦN
HỌC VẦN
TN & XH
SINH HOẠT
Luyện tập 
Bài 94: oang, oăng 
Bài 94: oang, oăng 
Cây rau 
Sinh hoạt lớp
40’
40’
40’
35’
35’
GDBVMT
KNS
Ngày soạn: 2/2/2012 Thứ hai 5/02/12
Tiết 1 : 	Đạo đức:
Bài : Em và các bạn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
 	- Bước đầu biết được: trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
2. Mục tiêu tích hợp:
KNS: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng với quan hệ với bạn bè.
Kỹ năng giao tiếp ứng xử với bạn bè.
Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt của bạn bè.
II. Các phương pháp/ phương tiện dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Tổ chức trò chơi
Trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy học:
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ sgk.
IV .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: (5’)
Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới :(25’)
 Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Học sinh tự liên hệ
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì xãy ra khi đó?
Em đã làm gì khi đó với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Khen những học sinh đã cư xử tốt với bạn, nhắc nhở các em có hành vi sai trái với bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3)
Nội dung thảo luận:
Trong tranh các bạn đang làm gì?
Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào, không làm theo các bạn ở những tranh nào?
GV kết luận: 
Nên làm theo các tranh: 1, 3, 5, 6
Không làm theo các tranh: 2, 4
Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
Giáo viên phổ biến yêu cầu : mỗi học sinh vẽ 1 tranh về việc làm cư xử tốt với bạn mà mình đã làm, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
Khen ngợi những học sinh vẽ và thuyết minh tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.(3’)
Nhận xét, tuyên dương. 
5.Dặn dò: (2’)
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
HS nêu tên bài học.
Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau, mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 và trình bày trước lớp những ý kiến của nhóm mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh vẽ xong và trưng bày ở bảng lớp, thuyết minh cho tranh vẽ của mình
Học sinh nêu tên bài học.
Tiết 2:	 Âm nhạc
Tiết 3+4: 	Tiếng Việt
Bài: Ôn tập 
I. Mục tiêu:
Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép 
* Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC (6’)
2.Bài mới:(30’)
 Giới thiệu bài
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
c)Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
 đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng 
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d)Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ:
 đón tiếp, ấp trứng
 Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
 Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: 
5.Củng cố dặn dò:(4’)
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học
Học sinh chỉ và đọc (1 vài em.)
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
Ngày soạn: 3/2/2012 Thứ ba 6/02/12
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: Vần oa, oe 
I.Mục tiêu:
Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
* GDBVMT: Vẻ đẹp các loài hoa
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:(2’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : oa
Tìm ghép vần oa trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần oa để có tiếng hoạ thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: hoạ sĩ 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần oe (quy trình tương tự )
 So sánh oa, oe.
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần oa
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc :Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* GDBVMT: Em thấy các loài hoa có đẹp không?
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
HS trả lời.
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
* Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè 
Nhận xét, sửa lỗi.
* Viết vở tập viết:
GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Các bạn đang làm?
Các bạn tập thể dục để làm gì?
Hằng ngày em có tập thể dục không?
Gv nhận xét., giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
Hs nêu: các bạn đang tập thể dục
-HS thi đua
Tiết 3:	 Mĩ thuật 
Tiết 4: 	Toán
Bài: Giải bài toán có lời văn
I. Mục tiêu : 
 	 Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
* Ghi chú: Bài 1, bài 2, bài 3.
* Đc: Không làm bt 3
II. Đồ dùng dạy học :
 + Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :(1’)
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
+ Sửa bài tập 2, 3 / 15 vở Bài tập 
+ Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài 
+ Bài toán thường có những phần gì ? 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : (30’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn.
-Cho học sinh mở SGK 
- ... éo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo.
4.Củng cố: (3’)
5.Nhận xét, dặn dò:(2’)
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó.
Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
Ngày soạn: 6/2/2012 Thứ sáu 09/02/12
Tiết 1: 	Toán
Bài: Luyện tập
I.Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải của bài toán có lời giải.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài .
* Ghi chú: Bài 1, bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
 + Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn Định :(1’)
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
+ Nhận xét bài làm của học sinh (vở bài tập ) 
+ Sửa bài 4/18 . Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó . 
+ Nhận xét, sửa sai chung . Giáo viên nhắc lại cách đo đoạn thẳng .
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
3. Bài mới : (30’)
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải.
 1. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán .
Bài 1 : Học sinh tự đọc bài toán.
-Học sinh tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có
Tóm tắt:
 Có : 4 bóng xanh
 Có : 5 bóng đỏ
 Có tất cả :  quả bóng?
Bài 2 : Tương tự bài 1
- Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 
-Nhìn tóm tắt – học sinh đọc được bài toán 
“ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? 
Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng (trừ ) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK
- Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. 
-Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên sửa bài . 
-giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
4.Củng cố dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn luyện giải toán, đo đoạn thẳng .
- Làm bài tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải :
Số quả bóng của An có tất cả là :
4 + 5 = 9 ( quả bóng )
Đáp số : 9 Quả bóng 
- Học sinh tự nêu tóm tắt :
Có : 5 bạn nam 
Có : 5 bạn nữ 
Có tất cả :  bạn ? 
-học sinh tự giải bài toán
 Bài giải :
Số bạn của tổ em có tất cả là :
5 +5 = 10 ( Bạn)
Đáp số : 10 Bạn.
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải :
Số con gà có tất cả là :
2 + 5 = 7 ( con gà )
Đáp số :7 con gà .
-Cho học sinh tự làm bài 
Tiết 3+4: 	Tiếng việt
Bài: oang – oăng 
I. Mục tiêu:
Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:(2’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : oang
Tìm ghép vần oang trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần oang để có tiếng hoang thêm âm gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: Vỡ hoang 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần oăng (quy trình tương tự )
 So sánh oang, oăng .
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần oang
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Cô dạy em tập viết 
Gió đưa thoảng hương nhài 
Nắng ghé vào cửa lớp 
Xem chúng em học bài 
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
- Gọi hs đọc cả bài 
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
* Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Nhận xét, sửa lỗi.
* Viết vở tập viết:
GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Cho hs nêu nội dung từng tranh.
Gv nhận xét., giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
Hs nêu
-HS thi đua
Tiết 4: 	Tự nhiên xã hội
Bài: Cây rau
I. Mục tiêu :
1. Mục tiêu chính:
- Kể được tên và nêu lợi ích của1 số cây rau .
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
* Ghi chú: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa...
2. Mục tiêu tích hợp:
* GDBMT: Biết yêu quý và bảo vệ cây cối.
* KNS: - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
	- Kỹ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
	- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm/ cặp
Tự nói với bản thân
Trò chơi.
III. Phương tiên dạy học:
- Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
IV.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
1.Ổn định :(1’)
2.Bài cũ :(5’)
-Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
-Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông).
 - Đường có vỉa hè các con đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải).
-Nhận xét. 
3.Bài mới :(25’)
*Giới thiệu bài :
Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”.
- GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
-Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
-GV theo dõi HS trả lời.
- 1 số em lên trình bày.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát cây rau.
MT : HS biết tên các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành :
-Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
-Em thích ăn loại rau nào ?
 - Gọi 1 số em lên trình bày.
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách)
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
- HS thảo luận nhóm 4.
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK.
MT : 
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
+Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu ?
 - Ăn rau có lợi gì ?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
 - Tại sao ăn rau lại tốt ?
- Trước khi ăn rau ta làm gì ?
-GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
* GDBVMT: Em cần làm gì để góp phần bảo vệ cây rau.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Trình bày.
Hs nêu
4.Củng cố – Dặn dò : (4’)
- GV gọi 4 em xung phong lên.
-GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
-Nhận xét tiết học.
-HS xung phong chơi.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
* Nha học đường
Bài: Súc miệng với Flour
Mục tiêu: 
Hs biết tại sao phải súc miệng với flour
- Súc miệng với flour giúp gì cho răng?
 	 Giúp răng cứng chắc không bị sâu răng
- Sau khi súc miệng với flour các em cần làm gì?
 	 Các em không được ăn uống gì trong 30 phút để không làm mất tác dụng của thuốc.
- Nhận xét tình hình học tập trong tuần:
- Giáo viên nhận xét chung lớp .
- Về nề nếp tương đối tốt.
- Hs có tiến bộ: Lan, Ni
- Một số còn lười học: Vĩ 
- Hay nghỉ học: Trúc, Nương.
 - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Khang, Thanh
II/ Biện pháp khắc phục: 
- Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể 
- Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 22).doc