Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

ĐẠO ĐỨC

Bài 12: Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1)

I. Mục tiêu :

 Nói được khi nào cần nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi.

 Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.

 Có thái độ tôn trọng những người xung quanh.

KNS: Kỹ năng giao tiếp

 Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 6.

II. Đồ dùng dạy - học :

1/ GV : Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy - học :

1/ Khởi động : Hát

2/ Bài cũ :

+ Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?

+ Tại sao phải đi đúng luật giao thông ?

3/ Bài mới :

- Tiết này các em học bài : Cảm ơn và xin lỗi.

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,  Tốc độ cần đạt: 25 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at; trả lời được câu hỏi theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
 Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
- Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
- Xương xương: (x ¹ s)
 Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
 - Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
 - Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
 Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
 Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập:
 Ôn các vần an, at.
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
- Tìm tiếng trong bài có vần an?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
 Nhận xét học sinh trả lời.
 Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
 Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
 Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
 Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------------------------
¢m nh¹c
-------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
 Nói được khi nào cần nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi.
 Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 Có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
KNS: Kỹ năng giao tiếp
 Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 6.
II. Đồ dùng dạy - học :
1/ GV : Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học :
1/ Khởi động : Hát 
2/ Bài cũ : 
+ Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
+ Tại sao phải đi đúng luật giao thông ?
3/ Bài mới : 
- Tiết này các em học bài : Cảm ơn và xin lỗi.	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ Hoạt động 1 : Phân tích tranh BT1 TLCH
* Trong tranh có ai ?
* Họ đang làm gì ?
* Khi được cho quả cam,bạn ấy đã nói gì ?Vì sao ?
b/ Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đội BT2 
- GV cho HS quan sát BT2 và thảo luận câu hỏi.
* Trong từng tranh có ai ? Họ đang làm gì ?
- GV nhận xét – chốt. 
c/ Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
* Em đã bao giờ nói lời cảm ơn, xin lỗi chưa ? Em đã nói với ai ?
* Em nói trong trường hợp nào ?
* Em đã nói gì để cảm ơn, xin lỗi ? Vì sao lại phảinói như vậy?
 Kết quả như thế nàokhi em nói lời cảm ơn, xin lỗi
GV nhận xét – tuyên dương.
HS quan sát tranh
Có 3 bạn
1 bạn cho bạn kia quả cam
bạn đã nói lời cảm ơn
HS quan sát tranh thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày
HS tự liên hệ và TLCH
 4. Củng cố: Khi nào nói lời cảm ơn, xin lỗi?
5/ Tổng kết – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thø ba, ngµy 13 th¸ng 3 n¨m 2012
TOÁN
Các số có hai chữ số 
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 
- Nâng cao chất lượng đếm cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng : 
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 
- Học sinh 2 : Tính : 	 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = 
+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? 
 + GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ 
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ 
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ 
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
*Cho học sinh làm bài tập 1 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 
*Cho học sinh làm bài tập 2 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con 
*Hướng dẫn làm bài 3 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
 *Bài 4 : 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?
-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh 
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu : 
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Hằng ngày  chậu tã lót đầy.” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có vở.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 Gọi học sinh đọc đoạn văn cần chép 
 Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
 Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
 Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
 Cho học sinh nhìn  ... g . . . ả.
R, d, gi? . . . a đình, . . . òng sông,mưa . . . ào.
Tìm câu chứa tiêng có vần ua, ưa?
 4. GV thu chấm một số em, nhận xét, đánh giá.
--------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Các số có hai chữ số 
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có từ 70 š 99 
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 š 99 
- Nâng cao chất lượng môn toán cho HS
II. Đồ dùng dạy - học :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? 
 + GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ 
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . 
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ 
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84  98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 
*Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài .
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 
Bài 3 : Học sinh tự làm bài 
Bài 4 : 
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
-Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài.
-Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai .
-Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh tự làm bài 2 
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
a) 80, 81  90.
b) 89, 90  99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số 
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thø s¸u, ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Cái Bống
I. Mục tiêu : 
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có vở.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
 Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
 Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
 Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
 Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
 * Thực hành bài viết chính tả.
 Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần).
Nghỉ giữa tiết
 * Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài 
 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
 Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
 Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm vở.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra giữa học kì II
I. Mục tiêu : 
- Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/phút; trả lời 1, 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.
- Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/15 phút.
- Chất lượng môn học.
II. Các hoạt động dạy - học :
 Nội dung kiểm tra do tổ chuyên môn thống nhất
TOÁN
So sánh các số có hai chữ số ( 142)
I. Mục tiêu : 
- Biết dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số để so sánh các số có 2 chữ số 
 - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
- Biết so sánh trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh đếm từ 20 š 40 . Từ 40 š 60 . Từ 60 š 80 . Từ 80 š 99. 
+ 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 80 gồm ? chục ? đơn vị ?
+ Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số )
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
-Vì 24 24 
Hoạt động 2 : Thực hành
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết 
Bài 2 (a, b) : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó 
Bài 3 (a, b) : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) 
-4 em lên bảng sửa bài 
-Học sinh giải thích : 72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 .Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 26

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_dep.doc