Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 (3 cột)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 (3 cột)

Tập đọc

Ngôi nhà

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

- Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

 2. Kĩ năng:

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

 - Trả lời được câu hỏi 1 SGK

 3. Thái độ:

- Yêu quý ngôi nhà của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh

- Mô hình ngôi nhà.

III. Hoạt động dạy học:

 TIẾT 1

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo dức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
 Thái độ:
- Tôn trọng, lễ độ với mọi người.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.
III. Hoạt động dạy học:
5’
15’
10’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khi được người khác giúp đỡ em cần nói lời gì ?
- Khi làm phiền người khác em nên nói lời gì ?
- Biết nói được lời cảm ơn và xin lỗi là biểu hiện điều gì ?
- Nhận xét.
2. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (bài tập 4)
- Cho hs đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
- Gv điều khiển đứng ngay tại tâm và nêu các tình huống để hs đóng vai và chào hỏi.
Các tình huống như sau:
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ Em gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
- Sau khi hs đóng vai xong các tình huống, Gv hô: “Chuyển dịch !” vòng tròn trong đứng im, vòng tròn ngoài bước sang phải một bước làm thành những đôi mới. Gv đưa ra các tình huống và cứ thế tiếp tục.
3. Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
- Gv cho hs thảo luận theo các câu hỏi:
+ Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ?
- Em cảm thấy thế nào khi:
+ Được người khác chào hỏi ?
+ Em chào họ và được đáp lại ra sao ?
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại em sẽ làm sao ?
- Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay; Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trong lẫn nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
- Nhận xét tiết học.
Em cần nói lời cảm ơn.
Em nên nói lời xin lỗi.
Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
Hs đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào trong.
Hs lắng nghe các tình huống để đóng vai.
Hs ở vòng tròn ngoài bước sang phải làm thành những đôi mới.
Khác nhau. Khi chào thầy cô nên lễ phép hơn.
Em thấy vui.
Hs kể.
Em sẽ nhắc bạn nên chào nhau cho vui vẻ.
Hs lắng nghe.
Hs đọc câu tục ngữ.
Tập đọc
Ngôi nhà
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
- Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 2. Kĩ năng:
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
 - Trả lời được câu hỏi 1 SGK
 3. Thái độ:
- Yêu quý ngôi nhà của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh
- Mô hình ngôi nhà.
III. Hoạt động dạy học:
	TIẾT 1
2’
5’
1’
12’
10’
16’
14’
5’
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc bài Mưu chú Sẻ.
- Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ nói gì với Mèo?
- Sẻ làm gì khi đặt Mèo xuống đất ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu: Ngôi nhà
4. Hd hs luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu lần 1.
b) Hd luyện đọc:
* Luyện các tiếng, từ ngữ:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
 - Gv gạch chân và yêu cầu hs đọc và phân tích
- Giải nghĩa từ:
+ thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
* Luyện đọc câu:
- Y/ c hs xác định bài có mấy dòng thơ?
- y/c hs đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
 Nghỉ giữa tiết
* Luyện đọc đoạn, cả bài:
- Cho hs nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Gọi cá nhân thi đọc toàn bài.
- Các tổ thi đồng thanh.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần
5. Ôn các vần yêu, iêu:
a) Đọc những dòng thơ trong bài có tiếng yêu
- Gv cho hs tìm dòng thơ trong bài có tiếng yêu.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu:
- Gv cho hs tìm tiếng ngoài bài có vần iêu.
- Cho hs thi tìm và đọc trước lớp.
c) Nói câu chứa tiếng có vần iêu:
- Cho hs quan sát tranh.
- Gọi hs đọc mẫu câu trong sgk.
- Cho hs thảo luận, tìm câu có vần iêu
- Cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần iêu trước lớp.
- Gọi hs bổ sung, nhận xét.
TIỀT 2
6. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Yêu cầu hs đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và trả lời:
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì?
- Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
- Gv đọc diễn cảm bài thơ
- Nhận xét, khen ngợi.
 Nghỉ giữa tiết
c) Luyện nói:
- Gọi hs đọc lại bài.
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Cho hs quan sát tranh.
- Yêu cầu hs nói nội dung từng tranh.
- Cho nhiều hs nói với nhau về ngôi nhà mơ ước của mình.
- Nhận xét.
7. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài Quà của bố.
- Nhận xét tiết học.
2 – 3 hs đọc bài.
Sẻ nói: Sao anh không rửa mặt ?
Sẻ vụt bay đi.
Hs đọc tựa bài.
Hs theo dõi.
Cá nhân – đồng thanh.
Hs theo dõi.
Hs trả lời: bài có 12 dòng.
Đọc nt 2 lượt
Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Cá nhân hs thi đọc toàn bài.
Các tổ thi đọc đồng thanh.
Vỗ tay.
Cả lớp đọc bài.
Hs tìm: Em yêu nhà em
 Em yêu tiếng chim
 Em yêu ngôi nhà
 Như yêu dất nước
Hs tìm và thi đọc trước lớp: buổi chiều, chiêu đãi, điều hay, kiêu căng, miêu tả, ...
Hs quan sát tranh.
2 hs đọc: Bé được phiếu bé ngoan.
Hs thảo luận và tìm.
Em rất yêu cha mẹ của em, ...
Hs nhận xét bổ sung.
5-6 hs
Hs theo dõi.
2 hs đọc khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo.
Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.
2 hs đọc khổ 2.
Tiếng chim đầu hồi lãnh lót.
Mùi rơm rạ thơm phơi trên sân, lợp trên mái nhà.
Hs đọc khổ 3.
Hs lắng nghe.
2-3 hs
Hs quan sát tranh.
Đó là các tranh minh hoạ các ngôi nhà: Ngôi nhà trên núi cao, biệt thự hiện đại có vườn cây, căn hộ tập thể, ngôi nhà trên sông...
Hs tự nói về ngôi nhà mơ ước của mình.
1 hs đọc lại toàn bài.
Lắng nghe.
Tập viết
Ngày dạy: 23.3.2010
Tô chữ hoa H, I, K
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
- Hs biết tô chữ hoa H, I, K.
 Kĩ năng:
 -Viết đúng các vần uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; điều nét; đưa bút theo đúng quy định viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 Thái độ:
 - Yêu thích phân môn tập viết
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu: H, I, K trong khung chữ
- Chữ mẫu viết bảng: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến
III. Hoạt động dạy học: 
1’
4’
1’
7’
8’
9’
2’
3’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở viết ở nhà của hs.
- Cho hs viết vào bảng các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
3. Giới thiệu:
- Tô các chữ hoa H, I, K
- Viết các vần và từ ngữ đã học theo mẫu chữ thường, cở vừa và nhỏ.
4. Hd tô chữ hoa:
* Chữ H, I, K:
- Gv đưa chữ H mẫu cho hs quan sát và nhận xét độ cao của chữ H.
- Gv nêu số lượng nét, kiểu nét, quy trình viết chữ H (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
+ Chữ H gồm 3 nét, cao 5 ô li, rộng 5 ô. ĐB ở điểm giữa cạnh dưới ô thứ 2 góc trái trên viết nét cong xuống giữa ô thứ 3 lượn lên sát cạnh trái đưa bút lên đường kẻ trên ở ô thứ 3, từ đó viết nét 2 khuyết dưới nối liền với nét khuyết trên, lia bút đến chính giữa 2 phàn khuyết thì viết nét 3 là nét sổ ngắn.
 - Gv cùng hs tô chữ H trên không trung.
- Cho hs tô 1 chữ H trong vở tập viết.
* Chữ I, K:
- Gv đưa chữ I, K cho hs quan sát sự giống nhau và khác nhau, nhận xét độ cao chữ I, K.
+Chữ I cao 5 ô li gồm 2 nét, rộng 2, 5 ô. Nét 1 viết như néy 1 chữ H, viết nét 2 dọc theo cạnh phải, cuối nét lượn cong lên 2 ô, cách cạnh trái 1/2 ô. (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
+ Chữ K cao 5 ô, rộng 5 ô gồm 3 nét. Nét 1, 2 giống như chữ I, nét 3 lia bút lên góc phải trên viết nét cong đến điểm giữa khung chữ thì tạo thành nét thắt, tiếp tục lượn xuống cạnh dưới thì móc cong lên, điểm kết thúc ở cạnh phải.
- Gv hd hs cùng tô trên không chữ I, K.
- Cho hs tô 1 chữ I, 1 chữ K trong vở tập viết.
5. Hd viết vần, từ ngữ ứng dụng: 
- Cho hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến
 - Yêu cầu hs quan sát các vần và từ ứng dụng viết mẫu trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Gv lưu ý hs về độ cao, nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- Cho hs viết vần và từ ứng dụng trên bảng con.
6. Thực hành tập tô tập viết trong vở:
- Yêu cầu hs tập tô các chữ hoa: H, I, K (các dòng giống nhau chỉ tô 1 dòng)
- Yêu cầu hs tập viết các vần: , ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến theo mẫu chữ trong vở tập viết.
* Lưu ý: Gv không nhất thiết bắt hs phải tô hết các dòng trong vở tập viết.
7. Chấm bài chữa lỗi:
- Gv chấm vở 1 số hs.
- Sửa lỗi sai của hs.
- Tuyên dương, khen ngợi bài viết đẹp.
8. Củng cố, dặn dò:
- Vừa rồ tô chữ gì ?
- Cho hs thi đua viết chữ đẹp: 
+ Gọi 2 hs lên bảng cùng viết 1 từ tùy theo lớp mà Gv chọn.
+ Nhận xét, khen ngợi.
- Dặn về nhà viết phần còn lai.
- Nhận xét tiết học. 
Hs mở vở cho Gv kiểm tra.
Hs theo dõi.
Hs quan sát mẫu chữ H.
Chữ H cao 5 ô li.
Hs theo dõi.
Hs tô chữ trên không.
Hs tô chữ H va ... 2 bài quà của bố. 
 Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần im hoặc iêm; điền chữ x hoặc s.
 Thái độ:
 - Thích học phân môn chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1’
4’
1’
17’
7’
5’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở của những hs về nhà phải chép lại.
- Gọi hs lên bảng viết các từ sai ở tiết trước như: mộc mạc, đất nước, ngôi nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu: Tập chép khổ thơ 2 của bài Quà của bố.
- Điền đúng vần im hay iêm; chữ x hay s.
4. Hd hs tập chép:
- Gv viết sẵn bảng khổ thơ 2 cần viết.
- Yêu cầu hs đọc lại thành tiếng.
- Gv chỉ thước cho hs đọc những tiếng dễ sai: gửi, nghìn, lời chúc, thương. 
- Cho hs viết vào bảng con các tiếng đó.
- Yêu cầu hs chép vào vở.
- Gv hd các em cách ngồi, cầm bút, cách viết đề bài vào giữa trang giấy, chữ đầu dòng mỗi câu thơ phải viết hoa (không đòi hỏi hs phải viết hoa).
 Nghỉ giữa tiết
- Cho hs cầm bút chì chữa bài, Gv đọc thong thả chỉ vào từng chữ để hs soát lại. Hd hs chữ sai sửa bên lề vở. Hd hs ghi số lỗi lên trên lề của bài.
- Gv chấm 1 số bài, còn lại Gv mang vở về nhà chấm.
5. Hd hs làm bài tập:
a) Điền chữ: x hay s ?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv gắn bảng phụ có ghi sẵn bài tập.
- Cả lớp làm bài vào sách.
- Cho hs lên bảng thi làm nhanh.
- Gọi hs đọc lại các tiếng vừa điền.
- Nhận xét, sửa chữa.
b) Điền vần: im hay iêm ?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv gắn bảng phụ có ghi sẵn bài tập.
- Cả lớp làm bài vào sách.
- Cho hs lên bảng thi làm nhanh.
- Gọi hs đọc lại các tiếng vừa điền.
- Nhận xét, sửa chữa.
6. Củng cố, dặn dò:
- Khen ngợi những hs học tốt, chép bài đúng, đẹp.
- Dặn những hs viết chưa đúng chép lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Hs mở vở cho Gv xem.
Hs viết vào bảng con.
Hs đọc tựa bài.
3 hs nhìn bảng đọc khổ thơ.
2 – 3 hs đọc các tiếng dễ sai.
Hs viết các tiếng khó đó vào bảng con.
Hs chép bài vào vở.
Hs ngồi đúng tư thế.
Hs cầm bút chì chữa bài.
Điền chữ x hay s.
Cả lớp làm vào sách.
2 hs thi làm bài.
1 hs: xe lu, dòng sông.
Nhận xét.
Điền vần im hay iêm.
Cả lớp làm vào sách.
2 hs thi làm bài.
1 hs: trái tim, kim tiêm.
Hs lắng nghe.
Kể chuyện
Ngày dạy: 25.3.2010
Bông hoa cúc trắng
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
- Hs nghe Gv kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
Kĩ năng:
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
* Hs khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh.
- Bông cúc trắng.
III. Hoạt động dạy học:
1’
4’
1’
5’
12’
17’
3’
2’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu hs mở sách bài Trí khôn xem lại tranh.
- Mời 4 hs nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Giới thiệu: Bông hoa cúc trắng
4. Gv kể chuyện:
- Gv kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
+ Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện.
+ Gv kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh họa.
5. Hd kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
* Gv yêu cầu hs xem tranh 1.
- Đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
+ Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể tranh 1.
- Yêu hs lắng nghe và nhận xét:
+ Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không ?
+ Kể có thiếu hay thừa chi tiết nào không, có diễn cảm không ?
* Tranh 2, 3, 4 tương tự tranh 1.
- Tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Cụ già nói gì với cô bé ?
* Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa ?
* Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Câu chuyện kết thúc thế nào ?
 Nghỉ giữa tiết
6. Hd hs kể toàn chuyện:
- Gv tổ chức các nhóm thi kể toàn câu chuyện 
7. Giúp hs hiểu ý nghĩa chuyện:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Cho cả lớp bình chọn nhóm hs kế hay nhất.
8. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hs mở sách xem tranh
4 hs nối tiếp kể 4 đoạn.
Hs đọc.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát tranh 1.
Hs đọc câu hỏi.
Một túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp 1 chiếc áo bà ba. Bà nói với con gái ngồi bên cạnh: Con mời thầy thuốc về đây.
Người mẹ ốm nói gì với con ?
Mẹ thấy trong người mệt lắm. Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
Đại diện các tổ thi kể.
Hs lắng nghe và nhận xét.
Ông cụ đến xem mạch cho mẹ và bảo cô bé đi đến gốc đa đầu rừng, hái 1 bông cúc trắng thật đẹp về trị bệnh cho mẹ.
Cụ già nói gì với cô bé ?
Cụ già bảo cô bé đi đến gốc đa đầu rừng, hái 1 bông cúc trắng thật đẹp về trị bệnh cho mẹ.
Cô bé cầm bông hoa đếm từng cánh.
Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa ?
Đếm từng cánh hoa và xé từng cánh hoa thành nhiều sợi.
Cô bé đem bông hoa về nhà đưa cho ông cụ.
Câu chuyện kết thúc thế nào ?
Mẹ cô bé khỏi bệnh.
* Hs khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Mỗi nhóm 4 hs thi kể.
Là con phải biết thương yêu cha mẹ. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp mẹ khỏi bệnh.
Hs lắng nghe.
Toán
Ngày dạy: 26.3.2010
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán.
 Kĩ năng:
- Giúp hs rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh.
III. Hoạt dộng dạy học:
2’
5’
2’
21’
5’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv cho bài toán gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- Bài toán: Lan hái được 16 bông hoa, Lan cho bạn 5 bông hoa. Hỏi Lan còn lại mấy bông hoa ?
- Yêu cầu hs nhận xét.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu: Luyện tập chung.
4. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi hs nêu yêu cầu.
a) Cho hs quan sát tranh vẽ và nêu cho hoàn chỉnh bài toán còn thiếu.
- Hs đọc thành bài toán hoàn chỉnh và viết phần còn thiếu.
- Cho hs nêu tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét.
b) Thực hiện bài toán tương tự câu a).
 Nghỉ giữa tiết
Bài 2: 
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Cho hs quan sát tranh và tự nêu tóm tắt, thông qua gợi ý:
+ Có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
+ Mấy con chạy đi ?
+ Ta đặt câu hỏi như thế nào ?
- Yêu cầu hs nhắc lại tóm tắt.
- Cho hs giải vào vở.
- Gọi hs giải bài toán.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gv đưa ra một số mô hình bông hoa, để hs nêu tóm tắt và giải bài toán.
- Bài toán: Có 12 bông hoa, cho bạn 2 bông hoa. Hỏi còn lại mấy bông hoa ?
- Gọi 2 hs lên bảng thi đua giải bài toán.
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
Nhận xét.
Hs đọc.
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó.
Hs quan sát tranh và nêu bài toán:.
Hs đọc: Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
1 hs tóm tắt và giải bài toán:
Có : 5 ô tô
Thêm : 2 ô tô
Có tất cả: ... ô tô ?
 Số ô tô có tất cả là:
 5 + 2 = 7 (ô tô)
 Đáp số: 7 ô tô.
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
Tóm tắt
Có : 6 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại: ... con chim ?
Trên cành còn lại là:
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim.
Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.
Hs nêu tóm tắt.
Có : 8 con thỏ.
chạy đi: 3 con
Còn lại: ... con ?
1 hs nhắc lại.
Hs giải vào vở.
1 hs giải bài toán:
Số con thỏ còn lại là:
 8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ.
Nhận xét.
Hs quan sát.
Nêu tóm tắt.
2 hs lên thi đua giải bài toán.
Nhận xét.
	Thủ công	
 Ngày dạy: 25.3.2010
Cắt, dán hình tam giác (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
- Hs biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
Kĩ năng:
- Hs cắt, dán đươc hình tam giác theo 2 cách.
Thái độ:
- Yêu thích học môn thủ công
II. Chuẩn bị:
- Hình tam giác mẫu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô.
- Tờ giấy kẻ ô.
- Bút chì, thước, kéo, hồ
III. Hoạt động dạy học:
5’
25’
5’
1. Gv hd hs quan sát và nhận xét:
- Cho hs quan sát hình tam giác mẫu.
- Hình tam giác có mấy cạnh ?
- Độ dài các cạnh như thế nào ?
2. Hd mẫu:
* Hd cách kẻ hình tam giác:
- Để vẽ hình tam giác ta làm thế nào ?
- Gv thao tác mẫu từng bước thông thả.
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.
+ Ta cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác.
 * Hd cắt rời và dán hình tam giác:
- Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta được hình tam giác ABC.
- Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
- Gv cho hs kẻ, cắt hình tam giác trên giấy vở hs có kẻ ô.
* Gv hd cách kẻ hình tam giác đơn giản:
- Cách trên dư giấy vụn nhiều.
- Chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác.
 Nghỉ giữa tiết
- Gv cho hs thực hành kẻ, cắt hình tam giác theo cách đơn giản trên giấy vở hs có kẻ ô.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Gv nhắc hs chuẩn bị giấy màu để tiết 2 thực hành.
- Nhận xét tiết học.
Hs quan sát.
Có 3 cạnh.
Một cạnh là cạnh của hình chữ nhật, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện.
Đặt các điểm, dùng thước kẻ.
Hs quan sát.
Hs thực hành.
Hs quan sát.
Hs thực hành.
Hs theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_28_3_cot.doc