Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 (3 cột)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 (3 cột)

Thể dục

Trò chơi

I. Mục tiêu:

- Tiếp tục học trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu.

- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

II. Địa điểm, phương tiện:

- Sân trường

- Còi.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Ngày
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Hai
14/4
Chào cờ
Thể dục
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Trò chơi vận động
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1)
Chuyện ở lớp (tiết 1)
Chuyện ở lớp (tiết 2)
Còi
Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
Ba
15/4
Tập viết
Chính tả 
Toán
Hát
X
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
Chuyện ở lớp (tập chép)
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
Bộ chữ mẫu
Bảng phụ
Que tính
Tư
16/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TN-XH
x
Mèo con đi học (tiết 1)
Mèo con đi học (tiết 2)
Luyện tập
Trời nắng, trời mưa
Năm
17/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
x
Người bạn tốt (tiết 1)
Người bạn tốt (tiết 2)
Các ngày trong tuần
Sáu
18/4
Chính tả
Kể chuyện 
Toán
Thủ công
S.H.T.T.
Mèo con đi học (tập chép)
Sói và Sóc
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 
Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
Thể dục
Trò chơi
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu.
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường
- Còi.
III. Hoạt động dạy học:
7’
23’
5’
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
2. Phần cơ bản: 
* Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”:
- Gv nêu tên trò chơi.
- Cho hs đứng thành đôi quay mặt vào nhau theo đội hình vòng tròn và chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.
- Cho hs đọc vần điệu:
“Kéo cưa lừa xẻ hoặc “Kéo cưa, kéo kít,
 Kéo cho thật khoẻ Làm ít ăn nhiều,
 Cho thật nhịp nhàng Làm đâu bỏ đấy,
 Cho ngực nở nang Nó lấy mất cưa, 
 Chân tay cứng cáp Lấy gì mà kéo !”
 Hò dô ! Hò dô !”
- Cho hs kết hợp cuộc chơi có vần điệu.
* Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
- Cho cả lớp tập hợp thành 2 đến 4 hàng dọc.
- Cho hs quay mặt vào nhau tạo thành một đôi
- Cho hs cách nhau từ 1,5 đến 3m.
- Gv giải thích cho hs nắm rõ.
- Cho hs cùng chơi.
3. Phần kết thúc: 
- Đi thường theo nhịp và vỗ tay, hát.
- Tập động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nhận xét bài học.
Hs nghe Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
Hs chạy nhẹ nhàng trên sân.
Hs đi thường theo vòng tròn.
Hs xoay khớp.
Hs lắng nghe.
Hs đứng thành đôi quay mặt vào nhau chơi khoảng 1 phút.
Hs đọc vần điệu.
Cả lớp bắt đầu cuộc chơi.
Hs tập hợp 2 hàng.
Hs quay mặt vào nhau tạo thành 1 đôi.
Hs cách 1,5 đến 3 m.
Hs lắng nghe.
Cả lớp cùng chơi.
Hs cùng Gv hệ thống bài.
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Hs hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa mơi công cộng
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
 2. Hs biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn).
II. Hoạt dộng dạy học:
5’
1’
9’
8’
7’
5’
1. Kiểm ra bài cũ:
- Chúng ta cần làm gì khi gặp nhau ?
- Khi chia tay em nên nói lời gì ?
- Chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì ?
- Nhận xét.
2. Giới thiệu: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1).
3. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh).
- Cho hs quan sát.
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp có mát không ?
- Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
- Kết luận:
+ Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
+ Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
+ Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
4. Hoạt động 2: Hs làm bài tập 1.
- Cho hs làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Những việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Em có thể làm được như các bạn đó không ?
- Gọi một số hs lên trình bày ý kiến.
- Nhận xét.
- Kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
5. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2.
- Cho hs quan sát và thảo luận theo cặp:
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
- Yêu cầu hs tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh.
- Mời hs lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
+ Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
+ Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
6. Củng cố, dặn dò:
- Em cần làm gì đối với cây và hoa nơi công cộng ?
- Nhận xét tiết học.
Cần chào hỏi khi gặp nhau.
Nói lời tạm bệt khi chia tay.
Thể hiện sự tôn trong lẫn nhau.
Nhận xét.
Hs đọc.
Hs quan sát.
Rất thích.
Đẹp và mát.
Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài tập 1.
Tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu.
Làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Được.
2 – 3 hs lên trình bày.
Nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát theo cặp.
Trèo lên cây bẻ cành, ngắt lá và có 2 bạn đứng khuyên ngăn. 
Em tán thành việc 2 bạn đứng khuyên ngăn. Vì đó là hành động đúng.
Hs tô màu vào quần áo 2 bạn khuyên ngăn bạn.
1 – 2 hs lên trình bày.
Nhận xét.
Lắng nghe.
Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Tập đọc
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu: 
 1. Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 2. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng có vần uôt, uôc.
 3. Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài.
- Hiểu được nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ muốn nghe ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh
III. Hoạt động dạy học:
	TIẾT 1
7’
1’
12’
10’
5’
12’
18’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc bài Chú công và trả lời các câu hỏi:
- Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì ?
- Chú đã biết làm động tác gì ?
- Câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu: Chuyện ở lớp
3. Hd hs luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu lần 1.
b) Hd luyện đọc:
* Luyện các tiếng, từ ngữ:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Gv gạch chân và yêu cầu hs đọc các từ trên.
- Gv cho hs nhắc lại cấu tạo của các tiếng vừa gạch chân. 
- Gọi hs đánh vần và đọc trơn các tiếng đó.
- Giải nghĩa từ:
+ trêu: chọc ghẹo.
* Luyện đọc câu:
- Gv chỉ lên bảng từng tiếng ở dòng thứ nhất để hs nhẩm theo.Tiếp tục các dòng tiếp theo. Sau đó cho hs đọc trơn nối tiếp nhau từng dòng thơ.
* Luyện đọc đoạn, cả bài:
- Cho hs thi nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Gọi cá nhân thi đọc toàn bài.
- Các tổ thi đồng thanh.
- Nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần uôt, uôc:
a) Tìm tiếng trong bài có tiếng uôt:
- Gv cho hs tìm tiếng trong bài có vần uôt.
- Vần cần ôn là: uôt, uôc.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt:
- Gv nêu yêu cầu: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc.
- Gv cho hs xem tranh.
- Gv ghi từ mẫu cho hs đọc.
- Gv cho hs tìm tiếng có vần uôt, uôc trong từ mẫu.
- Cho hs thi tìm và đọc trước lớp tiếng ngoài bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs đọc lại bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
TIỀT 2
5. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Yêu cầu hs đọc khổ 1 và 2 bài thơ. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và trả lời:
+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
- Gọi 1 hs đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi:
+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
c) Luyện nói:
- Gv nêu yêu cầu bài tập: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ?
- Cho hs quan sát tranh.
- Cho hs hỏi và trả lời về việc: Bạn nhỏ đã làm những việc gì ngoan dựa vào tranh.
- Yêu cầu hs thực hành luyện nói về việc làm ở lớp của mình cho bạn nghe (có thể đóng vai mẹ và con).
- Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài Chú công.
- Nhận xét tiết học.
2 – 3 hs đọc bài.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch.
Sau vài giờ chú biết làm động tác xoè cái đuôi thành hình rẻ quạt.
Đuôi công trống lớn thành...
Hs nhận xét.
Hs đọc tựa bài.
Hs theo dõi.
Hs đọc các từ trên.
Hs nhắc lại.
Hs đánh vần và đọc trơn.
Hs theo dõi.
Hs nhẩm.
Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Cá nhân hs thi đọc toàn bài.
Các tổ thi đọc đồng thanh.
Nhận xét
Cả lớp đọc bài.
Hs tìm: vuốt.
Hs theo dõi.
Hs xem tranh.
Hs đọc các từ mẫu trên bảng.
Tuốt, đuốc.
Hs tìm và thi đọc trước lớp: 
uôt: suốt lúa, vuốt mặt, chau chuốt,...
uôc: cuốc đất, bắt buộc, trói buộc,... 
Hs đọc lại bài.
2 hs đọc bài thơ.Cả lớp đọc thầm theo.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực...
1 hs đọc khổ 3.
Mẹ không nhớ. Mẹ muốn nghe con kể về chuyện của con xem con ngoan thế nào ?
Hs theo dõi.
Hs quan sát tranh.
Bạn nhỏ nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em bé đang khóc, bạn được điểm 10.
Hs thực hành:
Mẹ: Con kể mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào ?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng, con được điểm 10,...
Nhận xét
1 hs đọc lại toàn bài.
Lắng nghe.
Tập viết
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
I. Mục tiêu:
- Hs biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; điều nét; đưa bút theo đúng quy định viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu: O, Ô, Ơ, P trong khung chữ
- Chữ mẫu viết bảng: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
III. Hoạt động dạy học: 
5’
1’
7’
8’
9’
2’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở viết ở nhà của hs.
- Cho hs viết vào bảng các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
- Nhận xét. 
2. Giới thiệu:
- Tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết các vần và từ ngữ đã học theo mẫu chữ thường, cở vừa và nhỏ.
3. Hd tô chữ hoa:
* Chữ O, Ô, Ơ:
- Gv đưa chữ O, Ô, Ơ mẫu cho hs quan sát và nhận xét sự giống nhau và khác nhau độ cao của chữ O, Ô, Ơ.
- Gv nêu số lượng nét, kiểu nét, quy trình viết chữ O, Ô, Ơ (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
+ Chữ O gồm 1 nét cong, cao 5 ô li, rộng 4 ô. ĐB ở điểm giữa cạnh trên viết nét cong tiếp xúc với 4 cạnh khung chữ, đến điểm bắt đầu thì vòng xuống dưới 2 ô.
+ Chữ Ô: gồm 3 nét, cao 5 ô li, rộng 4 ô. Viết cong như chữ O, lia bút lên đầu chữ O viết nét 2 xiên phải nối liền với nét 3 xiên trái thành dấu mũ.
+ Chữ Ơ: gồm 2 nét, cao 5 ô li, rộng 4 ô. Viết cong như chữ O, lia bút lên ô vuông góc phải viết nét cong ngắn đặt bên phải chữ O.
 - Gv cùng hs tô chữ O, Ô, Ơ trên không trung.
- Cho hs tô 1 chữ O, Ô, Ơ trong vở tập viết.
* Chữ P:
- Gv đưa chữ P mẫu cho hs quan sát và nhận xét độ cao của chữ.
+ Chữ P cao 5 ô li gồm 2 nét, rộng 4 ô. ĐĐB viết nét 1 ở cạnh trên góc phải (gần 1 ô từ phải sang), lượn nét xiên mềm mại đến góc trái thì móc cong 2 ô, dừng bút ở điểm 1,5 ô thứ 2, lia bút lên góc trái trên đặt bút ở điểm 2 ô vuông viết nét cong chạm cạnh trái và cạnh trên rồi vòng xuống 2,5 ô đưa bút lượn cong lên 1/2 ô. 
- Gv hd hs cùng tô trên không chữ P.
- Cho hs tô 1 chữ P trong vở tập viết.
3. Hd viết vần, từ ngữ ứng dụng: 
- Cho hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôt, uôc, ưu, ươu; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
- Yêu cầu hs quan sát các vần và từ ứng dụng viết mẫu trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Gv lưu ý hs về độ cao, nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- Cho hs viết vần và từ ứng dụng trên bảng con.
4. Thực hành tập tô tập viết trong vở:
- Yêu cầu hs tập tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P (các dòng giống nhau chỉ tô 1 dòng)
- Yêu cầu hs tập viết các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu theo mẫu chữ trong vở tập viết.
* Lưu ý: Gv không nhất thiết bắt hs phải tô hết các dòng trong vở tập viết.
5. Chấm bài chữa lỗi:
- Gv chấm vở 1 số hs.
- Sửa lỗi sai của hs.
- Tuyên dương, khen ngợi bài viết đẹp.
6. Củng cố, dặn dò:
- Vừa rồ tô chữ gì ?
- Cho hs thi đua viết chữ đẹp: 
+ Gọi 2 hs lên bảng cùng viết 1 từ tùy theo lớp mà Gv chọn.
+ Nhận xét, khen ngợi.
- Dặn về nhà viết phần còn lai.
- Nhận xét tiết học. 
Hs mở vở cho Gv kiểm tra.
Hs viết vào bảng con.
Hs theo dõi.
Hs quan sát mẫu chữ O, Ô, Ơ. 
Chữ O, Ô, Ơ cao 5 ô li. Giống nhau Chữ O; khác nhau: dấu mũ, dấu râu.
Hs theo dõi.
Hs tô chữ trên không.
Hs tô chữ O, Ô, Ơ vào vở tập viết.
Hs quan sát. Chữ cao 5 ô li. 
Hs theo dõi.
Hs viết trên không chữ P.
Hs tập tô 1 chữ P trong VTV.
Hs đọc.
Hs quan sát.
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con.
Hs tập tô O, Ô, Ơ, P
 1 dòng.
Hs viết vào vở.
Theo dõi Gv sửa lỗi sai.
O, Ô, Ơ, P.
2 hs lên bảng thi đua viết chữ đẹp.
Nhận xét.
Chính tả (tập chép)
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu:
- Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 trong bài thơ Chuyện ở lớp. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần uôt hoặc uôc, điền chữ c hoặc k.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
5’
1’
17’
7’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở của những hs về nhà phải chép lại.
- Gọi hs lên bảng viết các từ sai ở tiết trước như: Nai, Thỏ, xem gạc, xem tai.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu: Tập chép khổ thơ 3 trong bài Chuyện ở lớp.
- Điền đúng vần uôt hay uôc; chữ c hay k.
3. Hd hs tập chép:
- Gv viết sẵn bảng khổ thơ 3 của bài thơ cần viết.
- Yêu cầu hs đọc lại thành tiếng.
- Gv chỉ thước cho hs đọc những tiếng dễ sai: vuốt tóc, ngoan, chẳng nhớ, nổi, nghe.
- Cho hs viết vào bảng con các tiếng đó.
- Yêu cầu hs chép vào vở.
- Gv hd các em cách ngồi, cầm bút, cách viết đề bài vào giữa trang giấy, chữ đầu dòng mỗi câu thơ phải viết hoa (không đòi hỏi hs phải viết hoa).
- Cho hs cầm bút chì chữa bài, Gv đọc thong thả chỉ vào từng chữ để hs soát lại. Hd hs chữ sai sửa bên lề vở. Hd hs ghi số lỗi lên trên lề của bài.
- Cho hs đổi vở sửa lỗi. Trong khi đó Gv chấm 1 số bài, còn lại Gv mang vở về nhà chấm.
4. Hd hs làm bài tập:
a) Điền vần: uôt hay uôc ?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv gắn bảng phụ có ghi sẵn bài tập.
- Cả lớp làm bài vào sách.
- Cho hs lên bảng thi làm nhanh.
- Gọi hs đọc lại các tiếng vừa điền.
- Nhận xét, sửa chữa.
b) Điền chữ: c hay k ?
- Gv hd hs làm tương tự trên.
5. Củng cố, dặn dò:
- Khen ngợi những hs học tốt, chép bài đúng, đẹp.
- Dặn những hs viết chưa đúng chép lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Hs mở vở cho Gv xem.
Hs viết vào bảng con.
Hs đọc tựa bài.
3 hs nhìn bảng đọc khổ thơ.
2 – 3 hs đọc các tiếng dễ sai.
Hs viết các tiếng khó đó vào bảng con.
Hs chép bài vào vở.
Hs ngồi đúng tư thế.
Hs cầm bút chì chữa bài.
Hs đổi vở chữa lỗi.
Điền vần uôt hay uôc.
Cả lớp làm vào sách.
2 hs thi làm bài.
1 hs: buộc tóc, chuột đồng
Nhận xét.
Hs đọc: túi kẹo, quả cam.
Hs lắng nghe.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100 
(trừ không nhớ)
I. Mục tiêu:
 Bước đầu giúp hs:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 – 4).
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Que tính.
III. Hoạt động dạy học:
7’
1’
8’
4’
10’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs làm các phép tính vào bảng con: 
 85 37 77 49
 - - - -
 23 21 55 14_
 ......... ........ ........ ........
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ)
3. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 - 30
a) Hd hs thao tác trên que tính:
- Gv yêu cầu hs lấy 65 que tính (gồm bó 6 bó chục và 5 que rời), các bó xếp bên trái, các que xếp bên phải.
- Gv nói và viết vào bảng: có 6 bó, viết 6 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Tiến hành tách ra 3 bó. Khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái, phía dưới các bó đã xếp trước, đồng thời điền số vào bảng: có 3 bó viết 3 vào cột chục, dưới 6, 0 que rời thì viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5.
- Số que tính còn lại là 3 bó và 5 que rời thì viết 3 ở cột chục và 5 viết ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
b) Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ:
- Đặt tính:
+ Viết số 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết dấu trừ (-). Kẻ vạch ngang. Rồi tính từ phải sang trái.
 65 - 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - - 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 30_
 35
Như vậy: 65 – 30 = 35.
- Gọi hs nêu lại cách trừ như trên.
4) Trường hợp 36 – 4: (tương tự trên)
- Gv lưu ý hs khi đặt tính nên đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị.
- Khi tính từ phải sang trái, có nêu: hạ 3, viết 3 để thay cho 3 trừ 0 bằng 3, viết 3.
5. Thực hành: 
Bài 1: Tính: 
a) Cho hs tự làm bài vào sách.
- Gọi 6 hs lên bảng sửa.
- Nhận xét
b) Cho hs làm vào bảng con.
- Gọi hs nêu lại cách tính và tính.
- Nhận xét.
Bài 2: Đúng viết đ, sai viết s:
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Muốn biết đúng hoặc sai thì em nên tính kết quả, sau đó xác định đúng hoặc sai.
- Cho hs làm vào sách.
- Gọi hs lên bảng viết đ hoặc s và giải thích vì sao.
Bài 3: Tính nhẩm:
- Cho hs nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu hs làm bài vào sách.
- Gv ghi 2 bài toán lên bảng, cho hs lên thi đua theo 2 nhóm.
- Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
- Gv cho 1 phép tính: 56 – 20 và 67 – 5.
- Cho 4 hs lên thi đặt tính và tính.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Gọi 1 hs nêu lại cách đặt tính.
- Nhận xét tiết học.
Hs làm vào bảng con.
Hs đọc.
Hs thao tác trên que tính theo hd của Gv.
Hs theo dõi.
Hs nêu lại.
Hs làm bài vào sách.
6 hs lên bảng sửa bài.
Nhận xét.
Hs làm bảng con.
Hs nêu.
Nhận xét.
Đúng viết đ, sai viết s.
Hs theo dõi.
Hs làm bài.
Hs lên bảng viết đ hoặc s và giải thích.
Tính nhẩm.
Hs làm bài vào sách.
2 nhóm lên bảng thi đua.
Nhận xét.
Lần lượt 2 hs lên bảng đặt tính và tính 1phép tính.
Hs nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_30_3_cot.doc