Tập đọc:BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Tập đọc:BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định 2.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài:GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tên bài. 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết 3.3 Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh? Gọi Hs đọc lại bài, GV nhận xét. *Củng cố tiết 1: Tiết 2 3.4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Gọi 2 Hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? 3.5Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. GV tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 4.Củng cố- dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới:Làm anh. Hát 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Nhắc tên bài. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Hs lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh Hát Minh. HS đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy huỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 2 em. -Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. - Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. HS quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Bổ sung: Chính tả (nghe - viết): BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định 2.KTBC : Chấm vở những học sinh GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Cho HS viết 2 dòng thơ sau: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3.Bài mới: 3.1 GV giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC- ghi tựa bài. 3.2 Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả GV đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. 3.3Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. 3.4 Soát lỗi và chấm bài: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Nghỉ giữa tiết 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Gọi HS nêu yêu cầu Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Xem bài chính tả tt:Chia quà. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh viết trên bảng lớp: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng . Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Hát Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm SGK. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Bổ sung: Tập viết TÔ CHỮ HOA X, Y I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. - Giáo dục các em tính cẩn thận, yêu thích vở sạch chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài:Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh,tia chớp, đêm khuya. 3.2 Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X, Y X:viết 1 nét là kết hợp cua3 nét :móc hai đầu trái, thẳng xiên và nét móc hai đầu phải.Đặt bút trên đ k5, viết nét móc 2 đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở 2 đầu xiên chéo giữa thân chữ, tới đ k6 thì chuyển hướng viết nét móc hai đầu phải, cuối nét lượnn vào trong dừng bút ở đ k 2. Y:viết 2 né gồm nét móc hai đầu và khuyết ngược. Đặt bút trên đk 5, viết nét móc hai đầu(đầu móc trái cuộn vào trong, đầu móc phải hướng ra ngoài), dừng bút giữa đk 2, và đ k3.; Sau đó r6 bút thẳng lên đ k6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đk 2. Nhận xét học sinh viết bảng con. 3.3 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. Nghỉ giữa tiết 3.4 Hướng dẫn viết vào vở: Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3.5 Chấm và chữa bài:Thu vở chấm một số em. 4.Củng cố - dặn dò : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X, Y Nhận xét tuyên dương những HS viết chữ đẹp. xem bài mới: Tập viết chữ số:09 Hát Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa X,Y trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Hát Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Bổ sung: LÀM ANH I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.. - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : TG HĐGV HĐHS 1.Ổn định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài:GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Học ... h. Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm. Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích. 3.3 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn Cho Hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 3.4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. 3.5 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Hát 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Pao-lích đang buồn bực. Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt. Bổ sung: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tr.175) I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số. HS làm BT: Bài 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Đồ dùng luyện tập. - Học sinh:Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: + - 27 = 20+ ., 99 .+ 9 Nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài:Ôn tập: các số đến 100. 3.2 Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Chấm điểm Bài 2: Gọi HS yêu cầu bài. Chấm điểm Bài 3: Gọi HS yêu cầu bài. Bài 4: Gọi HS yêu cầu bài. Khi đặt tính , các em chú ý điều gì? Bài 5(HS làm buổi chiều) Gọi 1 HS đọc bài toán Gọi HS nêu câu lời giải khác? 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: +về nhà xem lại bài + Xem bai2tt:Ôn tập các số đến 100(tr.176) Hát. -2 em lên làm ở bảng lớp. - Lớp làm vào bảng con. -Nhắc tên bài - HS nêu - 2 HS làm bảng lớp- HS còn lại làm vào SGK- HS đọc số- nhận xét - HS nêu - HS làm vàoSGK-10 HS làm bảng lớp - nhận xét - HS nêu - 2 HS làm bảng lớp- HS còn lại làm vào SGK - nhận xét - HS nêu - HS làm vàoVở -3 HS làm bảng lớp - nhận xét - Viết số thẳng cột -HS tóm tắt và giải bài vào vở - 1Hs làm bảng phụ-nhận xét Nêu. -Lắng nghe Bổ sung: Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100(tr.176) Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn. HSlàm BT: Bài 1, 2(cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5. Chuẩn bị: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 Nhận xét. Bài mới: 3.1 Giới thiệu: 3.2 Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Hỏi: Tính như thế nào? Nhận xét Bài 3: Goi HS nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt rồi giải. Bài 5: Gọi hs đọc YC Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học Dặn: về nhà xem lại bài, Chuẩn bị bài tt:Ôn tập các số đến 100(tr 177). Hát. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. -Nêu - Tính từ trái sang phải: lấy số thứ nhất cộng với số thứ 2 được kq cộng với số thứ 3 được kq cuối cùng.- HS làm vào SGK- đọc kq- nhận xét - Đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bài vào vở - Sửa ở bảng lớp. - Nhận xét - HS đọc Học sinh làm bài vào vở Học sinh làm bài bảng lớp. Bài giải Sợi dây còn lại dài là: 72 – 30 = 42(cm) Đáp số: 42cm. - Đọc- làm SGK – Đọc kq- nhận xét Bổ sung: Toán - ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (tr.177) Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đoạn thẳng. HS khá giỏi: Bài 1, 2(a,c), 3( cột1, 2), 4, 5. Chuẩn bị: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 63 +25, 55- 33, 77-7-0 = Nhận xét. Bài mới: 3.1 Giới thiệu: 3.2 Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu bài. - Nhận xét Bài 2 a,c: Gọi HS nêu YC Nhận xét Bài 3:Gọi HS nêu YC Nhân xét, chấm điểm Bài 4: Gọi 1 hs đọc bài toán Nhận xét, chấm điểm..Gọi HS nêu câu lời giải khác. Bài 5: YC HS đo độ dài đoạn thẳng AB. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn: về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tt:Luyện tập chung Hát. - Học sinh thực hiện ở bảng con. - 2 em làm ở bảng lớp. Nhắc tên bài - Viết vào SGK- đọc kq- nhận xét - Nêu- HS làm SGK- 2 HS làm bảng lớp – nhận xét đọc số - Nêu- làm vào vở-sửa bảng lớp- nhận xét. -Đọc - HS tự tóm tắt và giải- 1 HS làm bảng lơ- nhận xét. -Đo – đọc kq Bổ sung: LUYỆN TẬP CHUNG(tr.178) Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn. HS làm BT: Bài 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5 Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 89 - 47,44 + 44, 62 -30 Nhận xét. Bài mới: 3.1Giới thiệu: 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài? Nhận xét, chấm điểm Bài 2: Gọi HS nêu YC -Nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu YC Nhận xét, chấm điểm Bài 4: Gọi HS đọc đề bài? Nhận xét, chấm điểm.gọi HS nêu câu lời giải khác? Bài 5: YC HS đo độ dài đoạn thẳng và ghi kq. Còn thời gian cho HS làm BT3a) cột 1 BT3 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn: Về nhà xem lại bài Xem bài tt: Luyện tập chung. - Hát. - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp- nhận xét. - Viết số - 2 HS viết bảng lớp- đọc – nhận xét. - Nêu – Làm 2b)vào SGK- 2 HS làm bảng lớp- nhận xét. - Nêu –làm Cột 2,3 vào SGK- 2 HS làm bảng lớp- nhận xét. - Đọc-tóm tắt và giải bài toán vào vở- 1 HS làm bảng lớp- nhận xét. Bài giảiBăng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 = 50(cm) Đáp số: 50cm - Hs thực hiện và đọc kq- nhận xét. Bổ sung: TNXH THỜI TIẾT I.Mục tiêu : - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. HS khá giỏi: Nêu cách tim thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo... - Có ý thức ăn mặc phù hớp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Trò chơi Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi. Các bước tiến hành: Bước 1: Gv phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Hỏi:Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào? kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, một tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chiều mưa. Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải làm gì ? GV:Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố - dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới:Ôn tập: tự nhiên. - Hát Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Nhắc lại. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: