Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Bài : ANH HÙNG BIỂN CẢ

I. MỤC TIÊU :

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lung, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thong minh, là bạn của người.Cá heo đ nhiều lần gip người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

-Biết yu mến cc con vật cĩ ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói.

- Bộ chữ HVTH.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Đỗ Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Bài : ANH HÙNG BIỂN CẢ
I. MỤC TIÊU :
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lung, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thong minh, là bạn của người.Cá heo đ nhiều lần gip người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
-Biết yu mến cc con vật cĩ ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói.
Bộ chữ HVTH.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ :
Tiết tập đọc rồi các em học bài gì?
Gv gọi 3 hs đọc.
1 hs đọc đoạn 1 và trả lời : Người hàng xóm nói gì khi thấy cụ già trồng na ?
1 hs đọc đoạn 2 và trả lời : Cụ trả lời người hàng xóm ra sao ?
3 hs đọc cả bài .
Gv nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới :
3.1Giới thiệu bài : 
Gv treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ con gì ?
Cá heo là một loài cá rất thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Hôm nay lớp mình học bài Anh hùng biển cả để thấy rõ điều đó. ( ghi tên bài lên bảng ).
3.2/ Hướng dẫn hs luyện đọc :
a) Gv đọc toàn bài : giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch.
b) Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng từ ngữ :
 Gv đính bảng các từ cần luyện đọc gọi hs đọc kết hợp phân tích các tiếng : bờ biển, nhảy dù
Luyện đọc câu : Gv yêu cầu hs đọc ( cá nhân, bàn ) từng câu theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc đoạn, bài : 
 Đoạn 1 : Từ đầu đến “ thật nhanh”
 Đoạn 2 : phần còn lại.
2 hs đọc cả bài. Hs thi đọc đúng và hay cả bài .
Đọc đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
3.3/ Ôn vần inh, uynh
a) Tìm tiếng trong bài có vần uân.
Gv gọi hs tìm tiếng có vần uân trong bài
Cho hs đọc và phân tích tiếng huân.
b) Thi nói câu chứa tiếng có vần uân hoặc ân.
Yêu cầu hs quan sát tranh, gọi 2 hs đọc câu mẫu.
Gv chia lớp thành hai nhóm, Gv làm trọng tài. Gọi liên tục hs đại diện hai nhóm nói câu chứa tiếng có vần uân, ân Bên nào nói được một câu hơn sẽ thắng.
Nhận xét
* Củng cố tiết 1:
Hát.
Hs hát.
Người trồng na.
3 hs đọc và trả lời.
1 hs đọc đoạn 1 và trả lời.
1 hs đọc đoạn 2 và trả lời.
3 hs đọc cả bài.
Con cá heo.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs lắng nghe.
Hs đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh kết hợp phân tích tiếng.
Hs đọc nối tiếp từng câu(2-3 lượt).
 Hs đọc nối tiếp từng đoạn (2- 3lượt)- nhóm đọc.
2 hs đọc toàn bài.
Hs thi đua đọc trơn .
- Đọc Đt
Hát
Huân chương.
Nhiều hs đọc và phân tích.
Hs quan sát tranh, đọc câu mẫu.
Hs thi nói câu chứa tiếng có vần uân, ân. Vd:
Mèo chơi trên sân.
Bà Hoa cân thịt.
Mẹ em suốt ngày bận rộn với công việc gia đình.
Chúng em chuẩn bị bước vào năm học mới.
Bây giờ là mùa xuân.
Tiết 2
3.4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc
3 – 4 hs đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi : Cá heo bơi giỏi như thế nào?
4 hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi : Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
2 hs đọc cả bài.
Gv nhận xét.
b)Luyện nói 
Đề tài : Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Gv treo bức yêu cầu hs hỏi đáp theo cặp sau đó gọi một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp, khuyến khích hs thay đổi cách hỏi. Vd :
Bạn có biết cá heo sống ở biển hay ở hồ?
Cá heo đẻ trứng hay đẻ con?
- Cá heo thông minh như thế nào?
Ai đã được chú cá heo trong bài cứu sống ?
Gv nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò 
1 hs đọc toàn bài.
Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tập đọc : Òó..o.
Gv nhận xét tiết học.
3 – 4 hs đọc đoạn 1.
Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
4 hs đọc đoạn 2 và trả lời.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào cảng, săn lùng thuyền giặc.
2 hs đọc cả bài.
Hs quan sát tranh và nhiều cặp hs trả lời. 
Cá heo sinh sống ở biển.
Không, cá heo đẻ con chứ không đẻ trứng.
Vì cá heo khôn hơn cả chó, khỉ. Người ta có thể dạy cho cá heo rất nhiều thứ như : canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc..
Cá heo trong bài đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.
Bổ sung:	
Tập viết
Bài : VIẾT CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8, 9.
I.Mục tiêu :
- Biết viết các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Viết đúng các vần: an, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: than thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ vừa trong vỡ tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
* HS khá, giỏi viết đều nét, dn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn : Các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các vần : ân, uân, các từ ngữ : thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay đặt trong khung chữ.
Bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ :
Gv kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết 1/2, chấm điểm một số hs. Gọi 2 em lên bảng viết các từ ngữ : tia chớp, đêm khuya.
Gv nhận xét.
3.Bài mới :
3.1Giới thiệu bài : Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học và giới thiệu : Trong tiết tập viết này các con sẽ tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 9 ; các vần các từ ngữ ứng dụng.
3.2Hướng dẫn viết chữ số
a) Số 0 
Gv treo bảng có viết số 0 và hỏi : Chữ số 0 gồm những nét nào?
Gv chỉ lên chữ số 0 và nói : Chữ số 0 gồm một nét cong kín chiều ngang bằng một đơn vị chữ giống chữ cái O mà các em đã viết.
Gv viết chữ số 0.
Gọi 3 – 5 hs nhắc lại cách viết chữ số 0.
Cho hs viết vào bảng con.
b) Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Cách hướng dẫn tương tự như trên.
Số 1 : gồm 2 nét:thẳng xiên và thẳng đứng.Đặt bút trên đk4, viết nét thẳng xiên, đến đk5 thì dừng lại, từ điểm dừng bút chuyển hướng viết nét thẳng đứng xuống phía dưới, đến đk1 thì dừng lại.
Số 2:gồm 2 nét cong trên kết hợp với thẳng xiên và thẳng ngang. Đặt bút trên đk4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên, đến đk 1 dừng lại.chuyển hướng viết nét thẳng ngang bằng độ rộng của 2 nét cong trên.
Số 3:gồm 3 nét thẳng ngang, thẳng xiên và cong phải. Đặt bút trên đk5, viết nét thẳng ngang bằng một nửa chiều cao thì dừng lại, chuyển hướng viết nét thẳng xiên đấn khoảng cách đk3, đk4 dừng lại., chuyển hướng viết nét cong phải xuống đk 1 rồi lượn lên tới đk 2 dừng lại.
Số 4:gồm 3 nét thẳng xiên, thẳng ngang và thẳng đứng. Đặt bút trên đk5, viết nét thẳng xiên dừng bút ở đk2.Chuyển hướng viết nét thẳng nganmg rộng hơn một nửa chiều cao một chút dừng lại,lia bút lên đk4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống dừng ở đ k1.
Số 5: gồm có 3 nét nét thẳng ngang, thẳng xiên, và cong phải. Đặtb bút trên đk5, viết net` thẳng ngang hơi võng ở giữa.Lia bút viết nét thẳng xiên đến đk3 dừng lại.; chuyển hướng viết nét cong phải, đấn đk2 dừng lại.
Số 6:viết 1 nét là kết hợp 2 nét cong trên và cong kín. Đặt bút trên đk4, viết nét cong trên đến đk2 thì viết nét cong kín chạm vào nét cong thì dừng lại.
Số 7:gồm 3 nét: nét thẳng ngang, thẳng xiên và thẳng ngang(ngắn). Đặt bút trên đk5 viết nét thẳng ngang bằng một nửa chiều cao thì dừng lại; chuyển hướng viết nét thẳng xiên, đến đk2 thì dừng lại, lia bút lên khoảng giữa viết nét thẳng ngang (ngắn)trên đk3.
Số 8:viết 1 nét gồm 2 nét cong trái và 2 nét cong phải.Đặt bút trên đk5 một chút, viết nét cong trái, đến gần đk3 viết nét cong phải, đến đ k1 lại lượn lên viết nét cong trái rồi cong phải cho tới khi chạm vào điểm xuất phát ban đầu tạo thành 2 vòng khép kín tiếp giáp nhau.
Số 9: gồm 2 nét: nét cong kín và cong dưới. Đặt bút dưới đ k5 một chút, viết nét cong kín(từ phải sang trái);khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại. rê bút trở xuống viết nét cong dưới, đấn đk 2 thì dừng lại.
3.3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
Gọi hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : ân, uân, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay.
Gv nhắc lại cho hs cách nối giữa các con chữ.
HS viết bc, gv nhận xét bài viết của hs.
Nghỉ giữa tiết
3.4/ Hướng dẫn hs viết vào vở 
Gv gọi một hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hs tô chữ và viết vào VTV 1/2.
Gv nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. Quan sát hs viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. Thu vở, chấm và chữa một số bài. Khen hs được điểm tốt và tiến bộ. 
4. Củng cố, dặn dò :
Gv gọi hs tìm thêm những tiếng có vần ân, uân.
Khen những hs đã tiến bộ và viết đẹp. Dặn hs về nhà luyện viết vào bảng con.
Gv nhận xét tiết học.
Hs hát.
2 hs lên bảng viết.
Hs dưới lớp viết bc.
- Hs nhắc tên bài.
Nét cong kín
Hs lắng nghe và quan sát.
3 – 5 hs nhắc lại.
Hs viết bảng con.
Hs quan sát và viết bảng con.
Hs quan sát và viết bc.
Hs quan sát viết bảng con.
Hs quan sát và viết bảng con.
3- 4 hs đọc, ĐT.
Hs phân tích tiếng có vần ân, uân, oăt, oăc.
Hs lắng nghe và quan sát.
Hs viết vào bc.
Hát
1hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hs viết vào VTV 1/2.
Hs tìm tiếng có vần ân, uân, oăt, oăc
Bổ sung:	
Chính tả:
Bài : LOÀI CÁ THÔNG MINH
I Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong -khoảng 15-20 phút.
-Điền đúng vần ân, uân; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn trong bài Loài cá thông minh và các bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
HĐGV
HĐHS	
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ :
Tiết rồi các em học chính tả bài gì ?
Gv chấm vở một số hs về nhà viết lại bài.
Gọi hs lên bảng viết từ ngữ mà tiết trước viết sai.
Gv nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
3.1Giới thiệu bài : Loài cá thông minh.
3.2 Hướng dẫn hs tập chép 
Gv treo bảng phụ và gọi hs đọc bài. 
Tìm và đọc hai câu hỏi trong bài.
Hãy nêu nhận xét của em về cách viết hai câu hỏi.
Yêu cầu hs tìm tiếng khó viết.
Gv gọi 1 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con.
Gv chữa nếu hs viết sai.
3.3 Hướng dẫn HS chép vào vở:
Hs nhìn bảng chép bài chính tả vào vở. Gv uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm viết, đặc biệt cách trình bày bài chính tả ( các dòng thơ cần viết thẳng hàng ).
Nghỉ giữa tiết
3.4 Soát lỗi và chấm bài : Sau khi hs chép bài xong. Gv đọc thong thả, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại để hs soát lỗi.
Gv chữa trên bảng lớp những lỗi phổ biến.
Gv chấm tại lớp một số vở. 
4.Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : Điền vần ân hay uân? 
Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu, cho hs quan sát hai bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Gv yêu cầu 2 hs làm miệng, 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở.
Gv nhận xét.
Bài tập 3 : Điền g hay gh ?
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3
Cho hs quan sát tran ... :
Tranh minh họa bài Tập đọc.
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi bài:
Nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập :
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài :Hai cậu bé và hai người bố
Đoạn 1 : từ đầu .Viết đáp
Đoạn 2 : phần còn lại
Nhận xét.
- Hát.
 Đọc bài trước, trả lời câu hỏi.
- Nhiều hs đọc bài và TL câu hỏi.
Bố việc làm ruộng
Bố sơn làm bác sĩ.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn HS tập chép: Xỉa cá mè
-Gọi HS đọc bài
- Hướng dẫn chép vào vở- HS nhắc tư thế ngồi viết
GV đọc bài cho HS soát lỗi
Chấm tập- nhận xét
* Hướng dẫn HS làm BT
HS đọc YC
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn : về nhà đọc lại bài nhiều lần và xem những BT chính tả vừa làm chuẩn bị thi HKII.
- 2-3 HS đọc
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi
- Đọc
- HS làm vào SGk
- Hs sửa bài ở bảng lớp- nhận xét
Bổ sung:	
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
- Học sinh đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kỹ năng: 30 tiếng/ phút; trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng: 30 chữ/ phút
Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG(tr.179)
I .MỤC TIÊU 
-Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ có ghi nội dung luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
TG
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ :
Tiết toán tuần rồi các em học bài gì?
Hs đứng tại chỗ đọc các số theo thứ tự theo yêu cầu của gv.
Gv nhận xét, cho điểm.
3.. Bài mới 
3.1Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập chung. ( gv ghi tựa bài ).
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Số?
Cho hs nêu yêu cầu, làm bài, gọi 2 hs lên bảng thi gắn số nhanh.
Gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
Cho hs đọc số.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
Cho hs nêu yêu cầu.
Cho hs làm bài , gọi 3 hs chữa bài, hs khác nhận xét. 
Gv nhận xét.
Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự : 
a) Từ lớn đến bé..
b) Từ bé đến lớn.
Gọi hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, gọi 2 hs đọc chữa bài. 
Gv nhận xét.
Gv cho hs đọc lại dãy số vừa sắp xếp.
 Nghỉ giữa tiết
Bài 4 .Cho hs đọc đề toán, viết tóm tắt, giải và trình bày bài giải vào vở.
Gọi 1 hs đọc tóm tắt và bài giải.
Gọi 1 hs nhận xét.
Gv hỏi câu lời giải và cách viết phép tính khác.
Gv nhận xét.
Bài 5 : Số ?
Cho hs nêu yêu cầu, làm bài, gọi 2 hs lên bảng viết số.
Gọi 1 hs nhận xét.
Gv gợi ý để hs nói lại được đặc điểm của số 0 trong phép cộng và phép trừ.
4. Củng cố, dặn dò
Cho hs thi đua tìm nhanh số liền trước, số liền sau của 1 số bất kì mà gv đưa ra.
Gv dặn hs về xem lại các bài tập thực hành tính và xem trước bài sau : Luyện tập chung.
Gv nhận xét tiết học.
Hát
Luyện tập chung.
4 hs đọc các số theo thứ tự.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs nêu yêu cầu bài tập, làm bài và 2 hs chữa bài.
Hs đọc số.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, 3 hs chữa bài. 
Hs nêu nêu cầu.
Hs làm bài, 2 hs đọc chữa bài.
Hs đọc số.
Hát
Hs đọc đề toán, viết tóm tắt và giải.
 Tóm tắt :
Có : 34 con gà.
Đã bán : 12 con gà.
Còn lại :  con gà ?
 Bài giải
Số con gà nhà em còn lại là :
34 - 12 = 22 ( con gà )
Đáp số : 22 con gà.
Hs nêu yêu cầu bài tập, làm bài và 2 hs chữa bài.
1hs nhận xét.
Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
Một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
Hs thi giải toán.
Bổ sung:	
Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG(tr.180)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số; thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn.
- HS làm BT 1, 2( cột 1, 2), 3(cột 1, 2), 4.
B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Bảng phụ có ghi nội dung luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
TG
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
Tiết toán rồi các em học bài gì ?
Hs dưới lớp đứng tại chỗ :
Đọc các số mà gv viết ở bc.
Tìm số liền trước, số liền sau của một số bất kì, phân tích cấu tạo số.
Gv nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới 
3.1Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
3.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
a) Viết số liền trước của mỗi số sau : 35, 42, 70, 100, 1.
b) Viết số liền sau của mỗi số sau : 9, 37, 62, 99, 11.
Cho hs nêu yêu cầu.
Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số ta làm như thế nào?
Cho hs làm bài, gọi hs đọc chữa bài, mỗi em đọc một số.
Gv nhận xét.
Bài 2 : Tính nhẩm
Cho hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, gọi 4 hs lần lượt đọc chữa bài, mỗi em một cột.
Gọi hs nhận xét , gv kiểm tra kết quả của tất cả hs.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
Gọi hs nêu yêu cầu, hs làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
Gv nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Bài 4 : Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ?
Gọi hs đọc đề toán, cho hs viết tóm tắt vào nháp sau đó hs nêu tóm tắt, gv viết lên bảng.
Có : 24 bi đỏ.
Có : 20 bi xanh. 
Có tất cả : viên bi ?
Hs làm bài, gọi 1 hs chữa bài.
Gv nhận xét
Bài 5 : Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm: HS làm buổi chiều.
Cho hs nêu yêu cầu của bài.
Hs nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Lưu ý hs nhớ đặt tên cho đoạn thẳng.
Hs làm bài và đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
Gv nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
Hs thi đua nói nhanh số liền trước, liền sau của các số.
Gv dặn hs về xem lại các bài tập và xem trước bài sau : Luyện tập chung.
Gv nhận xét tiết học.
Hát
Luyện tập chung.
Lần lượt từng hs nêu.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs nêu yêu cầu.
Muốn tìm số liền trước ta lấy số đó trừ đi 1, tìm số liền sau ta lấy số đó cộng với 1.
 Hs làm bài và đọc chữa bài.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài và đọc chữa bài , Hs nhận xét.
Hs nêu yêu cầu, làm bài và 3 hs chữa bài.
Hát
Hs đọc đề toán.
Hs nêu tóm tắt.
- Hs làm vào vở
1 hs chữa bài.
 Bài giải :
Số viên bi của Hà có tất cả là :
 24 + 22 = 44 ( viên bi )
 Đáp số : 44 viên bi.
Hs nêu yêu cầu.
Chấm một điểm trùng với vạch 0, một điểm trùng với vạch 9, dùng thước nối hai điểm và đặt tên. 
Hs làm bài, đổi vở kiểm tra bài nhau.
Hs chơi trò chơi.
Bổ sung:	
Toán:Bài : LUYỆN TẬP CHUNG(tr.181)
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ; giải được bài toán có lời văn.
- Làm được bài tập: 1, 2, 3, 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ có ghi nội dung luyện tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
TG
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
Tiết toán rồi các em học bài gì ?
Gv nêu phép tính, hs đọc nhanh kết quả.
Gv nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
3.2/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó
Cho hs nêu yêu cầu.
Cho hs làm bài, gọi 1 hs lên gắn số dưới mỗi vạch của tia số. Gọi hs nhận xét.
Cho hs đọc các số từ 86 đến 100, từ 100 về 86
Bài 2 : a) Khoanh vào số lớn nhất : 
72, 69, 85, 47
 b) Khoanh vào số bé nhất : 
50, 48, 61, 58
Cho hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, gọi hs lần lượt đọc chữa bài.
Gọi hs nhận xét .
Bài 3 : Đặt tính rối tính
Gọi hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, 3 hs chữa bài.
Gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét
Nghỉ giữa tiết
Bài 4 : Gọi hs đọc đề toán, cho hs viết tóm tắt vào nháp sau đó hs nêu tóm tắt, gv viết lên bảng.
Có : 48 trang.
Đã viết : 22 trang.
Còn lại : .. trang ? 
Hs làm bài, gọi 1 hs chữa bài.
Gv nhận xét.
Bài 5 : Nối đồng hồ với câu thích hợp.
Gọi hs nêu yêu cầu, cho hs làm bài, 1 hs chữa bài.
Gv nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
Trò chơi củng cố về đọc giờ đúng trên đồng hồ : “Chỉnh giờ cho đúng”
Gv dặn hs về xem lại các bài tập, và ôn tập thi học kì 2.
Gv nhận xét tiết học.
Hát
Luyện tập chung.
5- 6 hs đọc nhanh kết quả.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs nêu yêu cầu.
 Hs làm bài và chữa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc lần lượt theo thứ tự.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài và đọc chữa bài , Hs nhận xét.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, 3 hs chữa bài.
Hát
Hs đọc đề toán, viết tóm tắt và giải.
1 hs chữa bài.
 Bài giải :
Số trang chưa viết của quyển vở là :
 48 – 22 = 26 ( trang )
 Đáp số : 26 trang .
Hs nêu yêu cầu, làm bài và 1hs chữa bài
Hs chơi trò chơi.
Bổ sung	
KIỂM TRA CUỐI NĂM: CUỐI HK II
* Tập trung vào đánh giá:
Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số; cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100; đo, vẽ đoạn thẳng; giải bài toán có lời văn.
Tự nhiên xã hội
Bài : ÔN TẬP : TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU 
- Biết quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh gv và hs sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
Tiết rồi các em học bài gì ?
Hãy kể tên các hiện tượng thời tiết mà em đã học ?
Còn hiện tượng nào khác mà các em quan sát được không ?
Gv nhận xét .
3. Bài mới 
3.1Giới thiệu bài : Ai có thể kể tên các bài thuộc chủ đề cây cối, con vật, thời tiết ?
Bài học cuối cùng của môn TNXH hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các chủ đề đó. ( gv ghi tựa bài lên bảng ).
3.2 Hoạt động 1 : Tổ chức trưng bày các tranh ảnh vể cây cối, con vật, thời tiết theo các nhóm.
Bước 1 : 
Gv chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Sắp xếp lại một cách có hệ thống các tranh, ảnh về thực vật, về động vật, về thời tiết.
Bước 3
Cho hs làm việc trong nhóm theo sự phân công trên.
Gv quan sát giúp đỡ các nhóm.
Bước 3 :
Gv gọi đại diện các nhóm đem những sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lí do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
Gv nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò :
Trò chơi : “Dự báo thời tiết”.
Cách chơi tương tự trò chơi “Trời nóng, trời rét”. Chỉ khác người quản trò phải nói được nhiều dấu hiệu của thời tiết hơn, không đơn thuần chỉ là trời nóng, trời rét. Vd : Hôm nay trời nhiều mây có lúc có mưa..Các hs khác tham gia trò chơi sẽ phải lắng nghe và phản ứng nhanh, cầm đúng đồ dùng phù hợp với lời hô của bạn.
Gv dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị thi học kì 2.
Gv nhận xét tiết học.
Hs hát
Trời nóng, trời rét.
Các hiện tượng đó là : nắng, mưa, gió, rét, nóng.
Sấm, chớp, mây, bão, giông.
Hs kể tên các bài đã học.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm việc theo nhóm sắp xếp những tranh, ảnh sưu tầm và dán vào giấy khổ to.
Đại diện nhóm trình bày.
Hs chơi trò chơi.
Bổ sung:	
Thủ công:TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_35_do_thi_ngoc_trinh.doc