Tiết 1: Đạo đức
Bài: Gọn gàng sạch sẽ (T2)
I/. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
Ghi chú: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
*Lồng ghép:
*VSCN: Bài: Rửa mặt
- Nêu được khi nào cần phải rửa mặt.
- Xác định điều kiện cần có để rửa mặt hợp vệ sinh.
*GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh MT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh.
I) Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa
Bài hát rửa mặt như mèo
2. Học sinh:
Vở bài tập đạo đức
THÖÙ NGAØY TIEÁT MOÂN TEÂN BAØI DAÏY THÔØI LÖÔÏNG GHI CHUÙ Hai 05/9 1 2 3 4 ÑAÏO ÑÖÙC AÂM NHAÏC HOÏC VAÀN HOÏC VAÀN Goïn gaøng saïch seõ (tieát 2) OÂn taäp baøi haùt: Môøi baïn vui muùa ca Baøi 13: m - n Baøi 13: m - n 35’ 35’ 40’ 40’ VSCN,BVMT Ba 06/9 1 2 3 4 HOÏC VAÀN HOÏC VAÀN MÓ THUAÄT TOAÙN Baøi 14: d - ñ Baøi 14: d - ñ Veõ hình tam giaùc Baèng nhau, daáu = 40’ 40’ 35’ 40’ Tö 07/9 1 2 3 4 TOAÙN THEÅ DUÏC HOÏC VAÀN HOÏC VAÀN Luyeän taäp Taäp hôïp haøng doïc ... troø chôi Baøi 15: t – th Baøi 15: t – th 40’ 40’ 40’ 40’ Naêm 08/9 1 2 3 4 TOAÙN HOÏC VAÀN HOÏC VAÀN THUÛ COÂNG Luyeän taäp chung Baøi 16: oân taäp Baøi 16: oân taäp Xeù daùn hình vuoâng 40’ 40’ 40’ 35’ Saùu 9/9 1 2 3 4 5 TOAÙN HOÏC VAÀN HOÏC VAÀN TN & XH SINH HOAÏT Soá 6 Leã, coï, bôø, hoå Mô – do – ta – thô Baûo veä maét vaø tai Sinh hoaït lôùp(Taïi sao chaûi raêng) 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ VSCN, KNS Ngày soạn: 3/9/11 Thứ hai, ngày 05 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Đạo đức Bài: Gọn gàng sạch sẽ (T2) I/. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Biết lợi ích ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Ghi chú: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. *Lồng ghép: *VSCN: Bài: Rửa mặt - Nêu được khi nào cần phải rửa mặt. - Xác định điều kiện cần có để rửa mặt hợp vệ sinh. *GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh MT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa Bài hát rửa mặt như mèo Học sinh: Vở bài tập đạo đức Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : (2’) Hát. Kiểm tra bài cũ :(5’) Em là học sinh lớp 1 Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm dơ quần áo, em sẽ làm gì để giúp 2 bạn vào lớp ? Giáo viên nhận xét Học sinh nêu Lớp nhận xét Bài mới :(22’) Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2 Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng Giáo viên treo tranh Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ? Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ? Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Hoạt động 2 : Thực hành Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc Em đã giúp bạn sửa những gì ? 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc Học sinh nêu Hoạt động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh Giáo viên cho học sinh hát bài “ rử mặt như mèo” Bài hát nói về con gì ? Mèo đang làm gì ? Mèo rửa mặt sạch hay dơ ? Các em có nên bắt trước mèo không ? * Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ Học sinh hát Con mèo Rửa mặt Rửa dơ Không Hoạt động 4 : Đọc thơ Giáo viên hướng dẫn đọc “ Đầu tóc em phải gọn gàng Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” Gv kl: Biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là các em đã thực hiện tốt một trong năm điều Bác Hồ dạy. Học sinh đọc 2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ Củng cố :(5’) * GDBVMT: Qua bài học hôm nay em học được điều gì ? Nhận xét Phải luôn ăn ở gọn gàng, sạch sẽ để giữ vệ sinh cá nhân . luôn được mọi người yêu thích Dặn dò :(1’) - Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Học vần Bài : Âm n-m Mục tiêu: Đọc được n-m, nơ, me từ và câu ứng dụng. Viết được n, m, nơ, me. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28 Học sinh: Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn đinh:(1’) Bài cũ: (6’) Đọc bài SGK Viết i, a , bi ,cá Nhận xét ghi điểm Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Gv giới thiệu cả 2 âm Ghi bảng:n,, m Dạy chữ ghi âm * Âm n(8’) Giáo viên viết n- đây là chữ gì? Chữ n in gồm mấy nét? So sánh chữ n với chữ h Tìm chữ n trong bộ đồ dùng Có âm nờ, cô thêm âm ơ cô được tiếng gì? Đọc: nờ-ơ-nơ Vừa học xong âm gì? * Dạy ghi âm m(7’) Quy trình tương tự như âm n c. Luyện viết:(12’) Gv viết mẫu hướng dẫn qui trình viết Nhận xét, uốn nắn. d. Đọc tiếng từ ứng dụng(8’) Gv ghi từ ứng dụng lên bảng Giáo viên treo tranh và giải thích Bó mạ: là cây lúa non Ca nô: là phương tiện đi trên sông Cho luyện đọc toàn bài Củng cố:(2’) Cho hs thi tìm tiếng có chứa âm mới học. Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài SGK Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc Học sinh nêu Học sinh ghép, đọc nt cn, đt Tiếng nơ Hs ghép, pt, đọc cn, đt Âm n - Hs theo dõi - Hs viết trên không - Hs viết bảng con - Hs đọc thầm tìm tiếng mới - Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt. - 2-3 hs đọc cá nhân, lớp. Luyện tập Luyện đọc(15’) Giáo viên cho hs đọc lại bài tiết 1 Giới thiệu tranh 29/SGK Tranh vẽ gì? Vì sao gọi con bê, con bò? Người ta nuôi bò để làm gì? Giáo viên giới thiệu câu: bò bê ăn cỏ, bò bê no Đọc sgk Gv đọc mẫu hướng dẫn đọc Luyện viết(12’) Nêu tư thế ngồi viết Cho hs viết vở tập viết. Theo dõi. uốn nắn. Gv thu 1/3 bài chấm, nhận xét. Luyện nói(10’) Giáo viên treo tranh 4/29 Giáo viên hỏi tranh vẽ ai? Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác Tất cả những từ đó đều có nghĩa nói về những người sinh ra ta Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? (ba mẹ thương yêu lo lắng cho con cái) Nhà em có bao nhiêu anh em, em là con thứ mấy? Em làm gì để đáp đền công ơn cha mẹ, vui lòng cha mẹ? Củng cố:(5’) Trò chơi: Chuyền thư Ghép tiếng từ thành câu có nghĩa Câu 1: bố mẹ/ bế bé/ mi đi/ ca nô Câu 2: dì na/ cho mẹ/ bé mi/ cá mè Dặn dò:(3’) Đọc lại bài đã học Xem trước bài mới kế tiếp Nhận xét tiết học. - Hs đọc bảng lớp Học sinh quan sát Bò bê đang ăn cỏ Con bò lúc nhỏ gọi là con bê Cho thịt, sữa Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Hs đọc nhóm, cn. lớp. Học sinh nêu Hs viết vở tập viết, từng dòng Học sinh quan sát Vẽ ba ,mẹ, và con Thầy bu, tía má Bế em bé Học sinh nêu Học thật giỏi, vâng lời Học sinh lên bắt thăm, 2 dãy thi đua và ghép thành câu Đội nào ghép nhanh sẽ thắng Ngày soạn: 3/9/11 Thứ ba, ngày 06 tháng 9 năm 2011 Tiết 1+2: Học vần Bài: : Âm d - đ Mục tiêu: - Đọc được d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. - Viết được: d, đ, dê, đò. - Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Âm m - n Học sinh đọc : n, m, nơ, me Đọc câu: bò bê có cỏ, bò bê no nê Cho hs viết âm, từ Nhận xét ,ghi điểm. Bài mới:(32’) Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh dê – đò và hỏi Tranh vẽ gì? Trong tiếng dê, đò có âm nào mà ta đã học Hôm nay chúng ta sẽ học âm d - đ (ghi tựa) Dạy chữ ghi âm Nhận diện chữ d: Giáo viên tô chữ và nói : đây là chữ d Chữ d gồm có nét gì? Tìm trong bộ đồ dùng chữ d Phát âm đánh vần tiếng Giáo viên đọc mẫu d, khi phát âm đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát , có tiếng thanh Có âm d để có tiếng dê thêm âm gì? Ở đâu? Cho hs ghép tiếng dê Gọi hs đọc cả bài * Dạy chữ ghi âm đ Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm d So sánh d- đ Giống nhau: đều có d Khác nhau: d không có nét ngang, đ có thêm nét ngang Hướng dẫn viết: Giáo viên đính chữ d mẫu lên bảng Chữ d gồm có nét gì? Chữ d cao mấy đơn vị Giáo viên viết mẫu đ gồm 3 nét , nét cong hở phải, nét móc ngược, nét ngang Nhận xét, sửa lỗi. Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: da, do , de , đa , đo , đe , da dê , đi bộ Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ Cho hs đọc cả bài. Củng cố:(4’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Hát chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc cá nhân Hs viết bảng con, bảng lớp. Học sinh quan sát Vẽ con dê, đò Âm e, o đã học Học sinh nhắc tựa bài Gồm 2 nét: nét cong hở phải, nét móc ngược. Học sinh ghép Học sinh đọc lớp, cá nhân Thêm âm d, d đứng trước; ê đứng sau Hs ghép tiếng Học sinh pt, đọc cá nhân, đt. Hs đọc xuôi, ngược. Học sinh quan sát Nét cong hở phải, nét móc ngược. Cao 2 đơn vị Học sinh viết trên không, bảng con - Hs đọc thầm tìm tiếng mới. - Hs pt, đánh vần.cn đọc trơn, đt. - Hs đọc Luyện tập Luyện đọc(15’) Gv cho hs đọc lại bài t1 * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? Giáo viên ghi câu ứng dụng Đọc sgk Gv đọc mẫu hướng dẫn đọc Nhận xét, tuyên dương. Luyện viết(12’) Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết Cho hs viết vở tập viết. Thu 1/3 bài chấm, nhận xét. Luyện nói(10’) Giáo viên treo tranh Trong tranh em thấy gì? Các đồ vật đó là gì của em ? Em biết loại bi nào Em có biết bắt dế không ? Vì sao các lá đa lại cắt ? 4.Củng cố:(6’) Giáo viên đưa bảng cho học sinh đọc: bộ da dê, dì đi bộ, bé có dế Nhận xét 5.Dặn dò:(2’) Nhận xét tiết học Tìm chữ vừa học ở sách báo Đọc lại bài , xem trước bài mới kế tiếp - Hs đọc cn, pt. Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Hs đọc nhóm đôi Thi đua nhóm Học sinh nhắc lại Học sinh viết ở vở viết in Học sinh quan sát Học sinh nêu Đồ chơi Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Giáo viên chọn học sinh có số thứ tự là 10 Lớp hát Từng học sinh đếm, em nào có số 10 thì đọc Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Toán Bài:Bằng nhau, dấu = Mục tiêu: - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nó(3=3; 4=4); biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số. Ghi chú: bài 1,2,3. Chuẩn bị: Giáo viên: Các mô hình đồ vật Học sinh : Vở bài tập Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định :(2’) Bài cũ: (7’)Luyện tập Viết cho cô dấu bé Viết cho cô dấu lớn Làm bảng con 5 o 3 3 o 2 4 o 2 4 o 3 Nhận xét Bài mới:(26’) Giới thiệu : Ghi tựa: Bằng nhau, dấu = Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau Giáo viên treo tranh Trong tranh có mấy con hươu Có mấy khóm cây Vậy cứ mỗi 1 con hươu thì có mấy khóm cây? Vậy ta nói số hươu bằng số khóm cây : Ta có 3 bằng 3 Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngựơc lại : Ta có 3 bằng 3 Ba bằng ba viết như sau : 3 = 3 Dấu “=” đọc là bằng Chỉ vào ... tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định (2’) Ktbc:(5’) Bài mới:(25’) Giới thiệu bài: Ghi tựa a . Giới thiệu số 6 Bước 1 : Lập số Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em Tương tự với bông hoa Lấy sách giáo khoa và giải thích từng hình ở sách giáo khoa Có 6 em, 6 bông hoa, các nhóm này đều có số lượng là 6 Bước 2 : giới thiệu số 6 Số sáu được viết bằng chữ số 6 Giáo viên hướng dẫn viết số 6 Bước 3 : nhận biết thứ tự Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 Số 6 được nằm ở vị trí nào? Cho hs đọc xuôi ngược. b .Thực hành - Bài 1 : Viết số 6 . giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định - Bài 2 : Viết (theo mẫu ): Hd: Hs quan sát tranh , đếm số đồ vật và ghi số tương ứng theo mẫu. Giáo viên sửa bài - Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống: (Làm tương tự bài 2) - Bài 4 :(Dành cho hs khá giỏi): Điền dấu , = Củng cố:(6’) Trò chơi thi đua : Chọn và gắn số thích hợp Giáo viên đưa ra số lượng vật bông hoa , qủa táo Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò:(2’) Về nhà viết vào vở nhà 5 dòng số 6 Xem trước bài mới Nhận xét tiết học. Hát Học sinh có 6 em, nhắc cá nhân Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát số 6 in, số sáu viết Học sinh đọc số 6 Học sinh viết ở bảng con Học sinh đọc Số 6 liền sau số 5 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 Học sinh viết số 6 Học sinh nêu cách làm Học sinh làm bài Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh nêu kết qủa Học sinh chọn số và so sánh trên bộ đồ dùng của mình Đại diện 2 đội lên làm Tiết 2 : Tập viết Bài: lễ, cọ, bờ, hồ. I.Mục tiêu : Viết đúng các chữ; lễ ,cọ, bơ,ø hố, bi ve kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. Ghi chú: Hs khá giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định:(2’) 2. Ktbc (5’) : Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới :(20’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố :(5’) Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Cho hs viết một số từ chưa đúng và đẹp. 5.Dặn dò : (3’) Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. lễ, cọ, bờ, hổ. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. Thực hành bài viết. lễ, cọ, bờ, hổ. Tiết 3: Tập viết Bài: mơ, do , ta, thơ Mục tiêu: Viết đúng các chữ; mơ, do, ta, thơ kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. Ghi chú: Hs khá giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết, bảng con III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (5’) Đọc từ cho hs viết: lễ, cọ Nhận xét. Bài mới:(20’) Giới thiệu: hôm nay chúng ta luyện viết: mơ, do, ta , thơ Hoạt động 1: Viết bảng con Gọi hs đọc từ mẫu Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết “mơ”: ta đặt bút trên đường kẻ 2 viết m lia bút nối với ơ Viết “do”: đặt bút viết nét cong hở phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o Viết “ta”: đặt bút trên đường kẻ 2 viết t lia bút viết a Viết “thơ”: đặt bút viết th lia bút viết ơ Nhận xét, sửa lỗi. Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cầm bút Giáo viên cho học sinh viết từng dòng : mơ, do, ta , thơ Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Cho học sinh xem vở đẹp 4. Củng cố:(5’) Thi viết đẹp : bé mơ nhận xét 5. Dặn dò:(3’) Tập viết nhanh đẹp Luôn cẩn thận khi viết chữ Ôn lại các bài có âm đã học Nhận xét tiết học. Hát Hs viết bảng con. Hs đọc Theo dõi Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh quan sát Đại diện 4 tổ thi đua Tiết 4: Tự nhiên xã hội Bài: Bảo vệ mắt và tai Muc tiêu: 1. Mục tiêu chính: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Ghi chú: Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt vàa tai. Vd: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai... 2. Mục tiêu tích hợp: * Giáo dục lồng ghép:Bài 6: Phòng bệnh mắt hột - Nêu được các biểu hịên và tác hại của bệnh mắt hột. * KNS: - Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai, xử lí tình huống III. Các phương tiện dạy học: Giáo viên Sách giáo khoa Học sinh Sách giáo khoa Vở bài tập IV.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : (2’) Hát Kiểm tra bài cũ :(5’) Con người gồm có những giác quan nào ? Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan Nhận xét. Học sinh nêu : mắt , mũi , tai Hs nêu Dạy bài mới:(26’) a) Giới thiệu bài : Cho học sinh quan sát các vật xung quanh Nhờ đâu ta quan sát được Em có nghe tiếng gì không ? nhờ đâu ? Chúng ta phải biết bảo vệ chúng b) Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa Bước 1 : Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai ? Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh Bước 2 : Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem TiVi quá gần .Đó là những việc làm rất cần thiết để bảo vệ mắt. Hoạt động 2: Bệnh dau mắt hột. Mắt thường mắc phải nhữnh bệnh gì ? Một trong những bệnh mắt thường gặp phải đó là bệnh đau mắt hột.Chúng ta cùng tìm hiểu về biểu hiện và tác hại của bệnh đau mắt hột. - Gv phát tranh vscn yêu cầu qs tranh và trả lời câu hỏi: + Mắt bị bệnh khác mắt thường ntn? + Nêu các dấu hiệu của bệnh đau mắt hột? + Bệnh mắt hột có hại gì? GVKL: - Khi bị bệnh mắt hột người bệnh thườnng có các biểu hiện như ngúa mắt, đỏ mắt, côm mắt, có dử mắt, hay chảy nuớc mắt, xưng mí măt. - Bệnh mắt hột làm ảnh hưởng tới học tập, lao động vui chơi; vẻ đẹp của đôi mắt và có thể làm cho mắt bị lông quặm dẫn đến mù loà vĩnh viễn. c) Hoạt động 3 : Làm việc với sách giáo khoa Bước 1 : Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời Bước 2 : Học sinh nêu Hai bạn đang làm gì ? Bạn làm như vậy đúng hay sai ? Bạn gái đáng làm gì ? Bạn đi làm gi? Tranh này nói gì ? * Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to d) Hoạt động 4 : Đóng vai Tình huống 1 : Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn đang chơi kiếm bằng tai chiếc que. Nếu em là Hùng em sẽ là gì? Tình huống 2 : Lan đang học bài, thì bạn của anh Lan mang dĩa nhạc đến và mở rất to, theo em Lan sẽ làm gì ? Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét Củng cố: (5’) Trò chơi thi đua : Ai nhanh hơn Giáo viên treo 3 tranh vẽ trong vở bài tập cho học sinh cử đại diện lên thi đua điền Đ , S Nhận xét Dặn dò :(2’) Thực hiện tốt các điều đã học Nhận xét tiết học. Học sinh quan sát Nhờ mắt Nhờ tai Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh họp nhóm 2 em Học sinh trả lời theo nhận xét Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo khoa nêu lên việc nên làm và việc không nên làm Học sinh lên chỉ và nói về những việc nên làm và không nên làm - Hs nêu: cận thi, ngứa. đỏ... - Hs nêu - Mắt ngứa, đỏ, cộm... - Làm ảnh hưởng đến quá trình vui chơi và học tập.. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau Ngoáy lỗ tai Học sinh nêu Bạn nhảy và nghiêng đầu để nước chảy ra khỏi lỗ tai Đi khám tai Bịt tai vì tiếng nhạc qúa to Nhóm thảo luận và phân công đóng vai Nhóm 1+2 : Thảo luận tình huống 1 Nhóm 3+4 : Thảo luận tình huống 2 Từng nhóm trình bày trước lớp Lớp nhận xét 3 dãy cử mỗi dãy 3 bạn lên thi đua điền SINH HOẠT LỚP I/. Nội dung: Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân Đánh giá các hoạt động trong tháng 9 II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tuần: Nhìn chung, lớp có thực hiện tương đối tố các nội quy do trường, lớp đưa ra Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ, bên cạch đó còn 1 số học sinh chưa thực hiện được việc mặc đồng phục. Vệ sinh cá nhân tốt. Nha học đường Bài: Tại sao chải răng I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ lí do cần phải chải răng hay lợi ích của việc chải răng thường xuyên II. Chuẩn bị: Tranh 1 em hs đan chải răng Một cái chén, đũa, muỗng dơ, dín thức ăn Thao và nước rửa III. Nội dung 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa(3’) 2. Hoạt động hs quan sát tranh(23’) Gv treo tranh em bé đang chuẩn bị chải răng - Các em thấy bạn trong tranh đang cầm gì? - Bạn sắp làm gì? - Vậy em nào biết chải răng để làm gì? Gv nhận xét * Giáo viên cho hs quan sát cái chén dơ và dao dính thịt : - Muốn cho chén sạch và dao sạch các em cần phải làm gì? Gv rửa cái chén dơ và dao dính thịt cho hs quan sát. Gv chốt lại bài - Em nào biết tại sao chúng ta phải đánh răng sau khi ăn? - Các em có muốn chải răng như bạn trong tranh không? 3. Củng cố:(6’) Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng câu thơ: “Em có hàm răng trắng tinh Nên ăn nhai kỹ và cười thật xinh Cô bảo rằng nhờ răng em tốt Đó là nhờ em siêng chải răng” 4. Dăn dò:(3’) - Về nhà hàng ngày thường xuyên chải răng - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Hs nhắc lại tựa Hs quan sát tranh Bàn chải và kem đánh răng Chải răng Để lấy sạch thức ăn đọng lại trên răng và nướu sau khi ăn để tránh khỏi đau nướu và sâu răng. Hs quan sát chén dơ và dao Rửa chén và dao sạch sẽ Hs quan sát cách rửa chén Để lấy.... khi ăn Có
Tài liệu đính kèm: