Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Nguyệt

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Nguyệt

I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU :

- HS viết đúng cỡ chữ, trình bầy đẹp theo kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài :

 Mẹ ốm.

- Rèn luyện kĩ năng viết đảm bảo tốc độ cho HS.

- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1- Hướng dẫn viết :

- GV treo bảng phụ chép sẵn bài viết “Mẹ ốm ”

- Quan sát các chữ viết và cách trình bầy bài viết mẫu.(Bài viết theo kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm)

- Tập viết các chữ hoa trên giấy nháp.

2- HS thực hành viết bài

- GV nhắc nhở và đánh giá chung cách viết của HS.

- HS mở vở viết bài, GV quan sát hướng dẫn HS ngồi chưa đúng tư thế ngồi ngay ngắn, cách cầm bút, để vở

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 4
 Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011.
Luyện Toán
ôn tập SO SáNH XếP THứ Tự CáC Số Tự NHIÊN
I. Mục tiêu :
HS ôn tập, củng cố về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy và học:
 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1: 
 a, Viết các số 375 ; 357 ; 9 529 ; 76 548 ; 843 267 ; 834 762 theo thứ tự từ bé đến lớn.
 b, Viết các số 4 803 624 ; 4 803 264 ; 4 830 246 ; 4 380 462 ; 3 864 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 2:
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
 a, Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
 A. 89 B. 90 
 C. 91 D. 100.
 b, Có bao nhiêu số có ba chữ số ?
 A. 899 B. 900
 C. 901 D. 1 000.
 c, Có bao nhiêu số có bốn chữ số và lớn hơn 5 000 ?
 A. 4 999 B. 5 000
 C. 5001 D. 4 000.
Bài 3:
 Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số sau:
 Số
 486 753
 894 325
 563 804
 697 108
Giá trị của chữ số 8
2) Hoạt động 2:Chữa bài
 Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, 2HS viết số trên bảng lớp
 - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài 2 : HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài theo cặp.
- Một số HS đọc kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài 3 : - HS tự làm bài vào vở; 2 HS chữa bài trên bảng.
- Một số HS nêu cách làm
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
 Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
Luyện viết
Mẹ ốm
I- Mục đích- yêu cầu : 
- HS viết đúng cỡ chữ, trình bầy đẹp theo kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài :
 Mẹ ốm. 
- Rèn luyện kĩ năng viết đảm bảo tốc độ cho HS.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1- Hướng dẫn viết : 
- GV treo bảng phụ chép sẵn bài viết “Mẹ ốm ”
- Quan sát các chữ viết và cách trình bầy bài viết mẫu.(Bài viết theo kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm)
- Tập viết các chữ hoa trên giấy nháp.
2- HS thực hành viết bài
- GV nhắc nhở và đánh giá chung cách viết của HS.
- HS mở vở viết bài, GV quan sát hướng dẫn HS ngồi chưa đúng tư thế ngồi ngay ngắn, cách cầm bút, để vở
3- Chấm chữa bài 
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Bài viết đúng không mắc lỗi chính tả.
+ Trình bầy đẹp, viết đúng cỡ. Bài viết sạch sẽ, đẹp mắt
- Cho HS tự chấm bài theo tổ. Mỗi tổ chọn 4 bài viết đẹp nhất để dự thi với tổ bạn.
- Bầu ban giám khảo :gồm GV và ban cán sự lớp.
- Chọn bài viết đẹp nhất, 
- Tuyên dương tổ có nhiều bạn viết đẹp và bạn viết đẹp nhất.
4- Củng cố dặn dò : Nhận xét chung giờ học, yêu cầu HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài viết. 
 Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011
Luyện Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục đích yêu cầu:
HS ôn tập, củng cố về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy và học:
 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1: a, Viết các số 375; 357; 9 529; 76 548 ; 843 267 ; 834 762 theo thứ tự từ bé đến lớn.
 b, Viết các số 4 803 624 ; 4 803 264 ; 4 830 246 ; 4 380 462 ; 3 864 420 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
 a, Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
 A. 89 	 B. 90 	 C. 91 D. 100.
 b, Có bao nhiêu số có ba chữ số ?
 A. 899 B. 900	 C. 901 D. 1 000.
 c, Có bao nhiêu số có bốn chữ số và lớn hơn 5 000 ?
 A. 4 999 B. 5 000	 C. 5001 D. 4 000.
Bài 3: Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số sau:
 Số
 486 753
 894 325
 563 804
 697 108
Giá trị của chữ số 8
Bài tập 4 : Một cửa hàng bán xăng trong 5 ngày bán được 570l xăng . Hỏi trung 8 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ?
2) Hoạt động 2:Chữa bài
 Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, Một số HS nêu miệng kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài2 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.(a. 90; b.900; c. 4999 )
Bài 3 : HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. ( 80 000; 800 000; 800; 8)
Bài 4 : - HS tự làm bài vào vở; 2 HS chữa bài trên bảng.
- Một số HS nêu cách làm
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
 Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
Luyện Tiếng Việt
Luyện ĐọC : ThƯ thăm bạn và người ăn xin
I- Mục đích – yêu cầu	
- Giúp HS 
+ Đọc thành thạo các bài : Thư thăm bạn và Người ăn xin.
+ Đọc diễn cảm bài văn và hiểu nội dung của bài đọc.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ôn bài “Thư thăm bạn ”
a) HS luyện đọc thành tiếng
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Bình chọn nhóm đọc đúng và hay.
b) Tìm hiểu bài : HS trả lời các câu hỏi sau 
* Đoạn 1: Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? ( Lương xúc động khi thấy cảnh ngộ đáng thương của Hồng, muốn viết thư thăm hỏi và chia buồn với bạn)
*Đoạn 2: - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. ( Hôm nay, đọc báo ... trận lũ lụt vừa rồi. Mình hiểu Hồngmãi mãi)
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng. ( Chắc chắc là Hồng tự hào....nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba... nỗi đau này.)
2. Ôn bài “Người ăn xin”
a) HS luyện đọc thành tiếng
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng trước lớp .
- Bình chọn nhóm đọc đúng và hay.
b) Tìm hiểu bài : HS trả lời các câu hỏi sau :
* Đoạn 1:? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? ( Ông lão lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa, nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, bàn tay xưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin).
* Đoạn 2: ? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? ( Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, muốn giúp đỡ ông ( - ý 2: Cậu bé thương xót ông lão ăn xin muốn giúp đỡ ông.)
* Đoạn 3: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? ( Cậu bé không có cái gì cho ông lão nhưng ông nhận được tình thương, sự thông cảm của cậu bé).
? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? ( lòng biết ơn, sự đồng cảm của ông lão).
3. Củng cố dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung của từng bài tập đọc.
- Nhắc HS về nhà ôn bài , chuẩn bị bài tập đọc tuần 3
 Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2011
 Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu:
HS ôn tập, củng cố về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy và học:
 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1: So sánh các số sau :
261 357....261 654	854 369.....854 396
756 324.....765 243	574 658...574 568
649 259......694 295	165 325.....156 532
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 
6489 ; 176958 ; 465832 ; 697368 ; 975 258 .
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 467 5...0 > 467 589 b, 846 ...57 > 846 910 > 846 9...5
 c, 783 52... < 783 522 d, 657 843 <657 ...07 < 657 90...
 Bài 4: a, Trong số 6 666 606, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 6 lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
 b, Trong số 9 990 900 , kể từ phải sang trái mỗi chữ số 8 lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
2) Hoạt động 2:Chữa bài
 Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, Một số HS nêu miệng kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài2 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài 3 : HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. ( 9; 9; 1 hoặc 0; 9 và 8 hoặc 9)
Bài 4 : -Một số HS đọc kết quả trước lớp
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
 Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 Luyện Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức
 I - Mục đích yêu cầu
- Củng cố để HS nhận biết từ đơn và từ phức, xác định đúng từ đơn và từ phức trong câu
- Biết dùng từ đơn và từ phức để đặt câu.
II – Các hoạt động dạy học chủ yểu
 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1. Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau rồi ghi lại các từ đơn và từ phức trong câu :
	Bởi/ tôi/ ăn uống/ điều độ/ và/ làm việc/ chừng mực/ nên/ tôi/ chóng lớn/ lắm/ () Cứ/ chốc chốc/, tôi/ lại/ trịnh trọng/ và /khoan thai/ đưa/ hai/ chân/ lên/ vuốt/ râu/.
Bài 2. Các chữ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn:
a) Nam vừa được mẹ mua cho một chiếc xe đạp. (TP)
b) Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân.(2TĐ)
c) Vườn nhà em có nhiều loài hoa : hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.(TP)
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa tím, hoa vàng.(2TĐ)
Bài 3. Nghĩa của các từ phức : nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác với nghĩa của các từ đơn : nhà, cửa, ăn, uống, sách, vở ?
2) Hoạt động 2:Chữa bài
Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, 2HS trình bầy miệng
 - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. (theo đề bài )
Bài 2 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài 3 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng.( Nghĩa của các Tpmang tính khái qớat tổng hợp còn nghĩa của các TĐ mang tính cụ thể)
 Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
Hoạt động ngoại khoá
Chức năng của răng
I. Mục tiêu: 
	- Biết về chức năng của răng từ đó biết cách bảo vệ răng. 
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về chức năng của răng.
	- HS thảo luận nhóm đôi: “ Răng có những chức năng gì?”
	- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận.
GVKL: Răng có 3 chức năng: nhai nghiền thức ăn, phát âm, thẩm mĩ.
- HS quan sát hình vẽ và cho biết chức năng của từng nhóm răng.
- HS trả lời.
* GVKL: - Răng cửa để cắt nhỏ thức ăn.
 - Răng nanh để xé nhỏ thức ăn.
 - Răng hàm nhỏ để nhai nhỏ, làm vỡ thức ăn.
- Răng hàm lớn để nghiền nát thức ăn.
Hoạt động 2: Cách bảo vệ răng
- HS thảo luận nhóm đôi:” Chúng ta cần chăm sóc bảo vệ răng tốt để làm gì?”
 	- Đại diện nhóm trả lời.
KL: Ăn ngon, tiêu hoá tốt. Nói đúng, hát hay, nụ cười đẹp và duyên dáng.
 Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2011
Luyện Toán
Luyện tập các đơn vị đo khối lượng
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng : Hs nắm vững cách chuyển đổi các đơn vị đo từ đơn vị lớn ra đơn vị bé, và từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
II. Các hoạt động dạy và học:
 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 8 yến = ... kg 7 yến 3 tạ = ... kg 15 yến 6 kg = ... kg.
 5 tạ = ... kg 3 tạ 4 yến = ... kg 7 tạ 7 kg = ... kg
 4 tấn = ... kg 6 tấn 5 tạ = ... kg 8 tấn 55 kg = ... kg
 b, 1/5 yến = ... kg 1/5 tạ = ... kg 1/8 tấn = ... kg
Bài 2 : Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 4 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô gam đỗ gấp 3 lần số ki- lô- gam lạc. Hỏi năm nay nhà An thu hoạch mỗi loại là bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 3: Điền dấu thích hợp ( , = ) vào chỗ chấm :
 3 tấn 59 kg ... 3 059 kg
 8 tạ 8 kg ... 880 kg
 9 kg 97 g ... 9700 g
 9 tạ - 756 kg ... 1 tạ 4 yến
 475 kg x 8 ... 3 tấn 80 kg
 3 600 kg : 3 ... 12tạ 5kg
 Bài 4 : Có 1 700kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1 700kg gạo?
2) Hoạt động 2:Chữa bài
 Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, Một số HS nêu miệng kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài 2 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng
Bài giải: Đổi 4 tạ 16 kg = 416 kg.
 Coi số ki-lô-gam đỗ là 3 phần thì số ki-lô-gam lạc là 1 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ).
 Số ki-lô-gam lạc là: 416 : 4 = 104 ( kg )
 Số ki-lô-gam đỗ là : 416 – 104 = 312 ( kg ).
 	 Đáp số: Đỗ: 312 kg; Lạc : 104kg
Bài 3 : HS chữa bài trên bảng. Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. 
Bài 4 : -Một số HS đọc kết quả trước lớp
- Nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
 Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTANG BUOI TUAN 4.doc