Học vần
u, ư
I. Mục tiêu
- Hs đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô
II. Đồ dùng dạy học:
- Lá thư, bông hồng.
- Tranh.
III. Hoạt động dạy học:
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tiết 1)* I. Mục tiêu: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. - Hs biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Hs biết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. - Bút chì màu. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 2’ 8’ 7’ 8’ 5’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em cần làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ? - Gọn gàng sạch sẽ có lợi gì cho em? - Nhận xét. 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 3.2 Hoạt động 1: Làm bài tập 1 - Yêu cầu hs dùng viết màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. - Yêu cầu hs trao đổi kết quả cho nhau theo cặp. - Cho hs trình bày kết quả. - Kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là sgk, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt. Vì vậy, cần giữ gìn cho chúng sạch đẹp, bền lâu. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - Gv yêu cầu mỗi hs giới thiệu với bạn một đồ dùng học tập được giữ gìn lâu nhất. - Tên đồ dùng đó là gì? - Nó được dùng để làm gì? - Yêu cầu từng cặp giới thiệu. - Nhận xét và khen ngợi 1 số hs biết giữ gìn đồ dùng được bền lâu. Nghỉ giữa tiết 3.4. Hoạt động 3: Hs làm bài tập 3 - Gv yêu cầu hs làm bài tập. - Yêu cầu hs giải thích và sửa bài tập. - Bạn nhỏ trong mỗi tranh làm gì? - Vì sao em cho rằng hành động đó là đúng? - Vì sao em cho rằng hành động đó là sai? - Gv giải thích: + Hành động của bạn ở bức tranh 1, 2, 6 là đúng. + Hành động của bạn ở tranh 3, 4, 5 là sai. Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập: - Không làm dây bẩn, viết bậy, vẽ bậy ra sách vở. - Không gập gáy sách, vở. - Không xé sách, vở. - Không dùng thước, bút để nghịch. - Học xong phải cất gọn gàng đúng nơi quy định. - Giữ gìn đồ dùng học tập giúp em thực hiện được quyền học tập của mình. 4. Củng cố, dặn dò: GDBVMT: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm TNTN,BVMT, làm cho MT luôn sạch đẹp. - Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? - Để sách vở, đồ dùng được bền đẹp, cần tránh những việc gì? - Tuyên dương hs hoạt động tích cực. - Nhận xét tiết học. Xem bài tập tt Hát Em cần thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, đầu tóc chải, kẹp sẽ được gọn gàng. Gọn gàng sạch sẽ có lợi cho sức khoẻ, được mọi người quý mến. Hs nhắc lại tựa bài. Hs dùng bút màu tô những đồ dùng học tập và gọi tên chúng. Hs trao đổi theo cặp. 1 -2 hs trình bày kết quả. Lắng nghe. Hs giới thiệu với bạn đồ dùng của mình Từng cặp giới thiệu trước lớp. Hát Hs làm bài tập. Hs sửa bài tập và giải thích. Lau cặp, để bút vào hộp, xé tập, đùa giởn bằng cặp, tẩy xoá vào tập, viết vào tập ngay ngắn. Tranh 1, 2, 6 đúng vì bạn biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Tranh 3, 4, 5 sai vì các bạn chưa giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Hs lắng nghe Gv giải thích và kết luận. Em không vẽ bậy vào sách, vở.Không xé sách vở. Học xong em cất cẩn thận Tránh nhàu nát, làm hỏng đồ dùng học tập Bổ sung: Học vần u, ư I. Mục tiêu - Hs đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. - Viết được: u, ư, nụ, thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô II. Đồ dùng dạy học: - Lá thư, bông hồng. - Tranh. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 3’ 25’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv viết sẵn tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề vào 4 tấm bảng con. Yêu cầu hs đọc. - Gọi 1 hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. - Gv nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - Hôm qua ta học xong bài ôn tập. - Hôm nay ta học chữ ghi âm mới: u, ư. Gv ghi bảng u, ư. b. Dạy chữ ghi âm: u * Nhận diện chữ: - Gv tô lại chữ u đã viết trên bảng và nói: Chữ u in gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng, chữ u viết thường gồm một nét xiên phải và hai nét móc ngược. - Chữ u giống như con chữ gì đã học? - So sánh u với i- Gv ghi bảng. * Phát âm và đánh vần: - Gv phát âm mẫu u. - Khi phát âm u, miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi.- Gv chỉnh sửa cho hs. - Có âm u, muốn có tiếng nụ em thêm âm gì và dấu gì?- Gv ghi bảng nụ và yêu cầu hs phân tích. - Gv viết bảng và gọi hs đánh vần - Gv đưa ra 1 bông hồng và nói: Đây là nụ hồng. - Gv ghi nụ vào hàng thứ 3. - Nụ là bông hoa chưa nở. - Yêu cầu hs đánh vần. - Gv chỉnh sửa đánh vần cho hs. * Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu lên bảng u theo khung ô li được phóng to. Vừa viết Gv vừa hd cách viết: Chữ u, ư có độ cao 2 dòng kẻ. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang giữa một chút viết nét thẳng hơi chéo đến đường kẻ ngang trên từ đó viết nét móc ngược có độ cao lớn gấp đôi so với nét móc của chữ cái i. Sau đó lia bút thẳng lên đường kẻ ngang trên để viết nét móc thứ 2. Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang giữa. Nghỉ giữa tiết ư * Nhận diện chữ: - Gv tô lại chữ ư đã viết trên bảng và nói: Chữ ư viết giống như chữ u nhưng thêm dấu râu trên nét sổ thứ 2. - So sánh u với ư- Gv ghi bảng. * Phát âm và đánh vần: - Gv phát âm mẫu ư. - Khi phát âm ư, miệng mở hẹp như phát âm i, u nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.- Gv chỉnh sửa cho hs. - Có âm ư, muốn có tiếng thư em thêm âm gì? Gv ghi bảng thư và yêu cầu hs phân tích. - Gv viết bảng và gọi hs đánh vần-gv đ.vần mẫu. - Gv đưa ra 1 lá thư và nói: Đây là lá thư. - Gv ghi thư vào hàng thứ 3. - Muốn liên lạc với người thân ở xa ta sẽ dùng thư. - Yêu cầu hs đánh vần. - Gv chỉnh sửa đánh vần cho hs. * Hướng dẫn viết chữ:ư viết tương tự như chữ u nhưng chữ ư tiếp tục lia bút để viết nét râu. Gv viết mẫu ư, thư - Cho hs viết vào bảng con: ư. - Gv hd hs viết vào bảng con: thư. - Gv nhận xét chữa lỗi cho hs. * Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: - Gv viết các từ ứng dụng lên bảng. - Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa âm mới học. - Phân tích tiếng thu, đủ, cử, thứ. - Cho hs đánh vần- đọc trơn - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. -Cho HS đọc thứ tự và ko thứ tự - Gv giải nghĩa từ ứng dụng. TIẾT 2 - Gv đọc mẫu từ ứng dụng. *Củng cố tiết 1 c. Luyện tập: * Luyện đọc: - Gv yêu cầu hs đọc lại toàn bộ bài trên bảng cá nhân, nhóm, lớp - Gv sửa phát âm cho hs. + Đọc câu ứng dụng: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng hôm nay: thứ tư, bé hà thi vẽ - Khi đọc câu có dấu phẩy em chú ý điều gì? - Yêu cầu hs đọc. - Gv chỉnh sửa lỗi cho hs. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. * Luyện viết: - Yêu cầu hs viết vào vở Tập viết: u, ư, nụ, thư. - Gv sửa chữa, nhận xét hs viết. Nghỉ giữa tiết * Luyện nói: - Cho hs đọc tên bài luyện nói: thủ đô. - Trong tranh, cô giáo đưa hs đi thăm cảnh gì? - Chùa Một Cột ở đâu? - Hà Nội còn được gọi là gì? - Mỗi nước có mấy Thủ đô? - Em biết gì về Thủ đô Hà Nội? 3. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp đọc lại toàn bài. - Cho 2- 4 hs lên bảng thi đua viết các âm, tiếng vừa học. - Cho hs tự tìm các tiếng có âm vừa học. - Khen ngợi những hs tích cực hoạt động. - Nhận xét tiết học. Xem bài tt: x, ch. Hát 4 hs đọc các từ Gv đưa ra. 1 hs đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. Cả lớp viết vào bảng con. Hs nhận xét cách đọc và cách viết của bạn. 2- 3 hs đọc u, ư. Hs quan sát. Giống chữ n ngựợc. Giống: cùng nét xiên phải và nét móc ngược. Khác: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. Hs nhìn bảng phát âm u. Hs quan sát. -Hs tl Tiếng nụ có 2 âm: âm n đứng trước, âm u đứng sau, dấu nặng để dưới âm u. Hs đánh vần(cá nhân –nhóm) Hs lắng nghe. Hs đánh vần nờ- u- nu- nặng- nụ theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân.-đọc trơn(cá nhân-nhóm lớp) Hs viết vào bảng con u Hs viết vào bảng con nụ Hát Hs quan sát. Giống: âm u. Khác: ư có dấu râu. Hs tìm ư trong bộ chữ. Hs nhìn bảng phát âm ư. Hs quan sát. Tiếng thư có 2 âm: âm th đứng trước, âm ư đứng sau. Hs đánh vần (cá nhân – nhóm) Hs lắng nghe. Hs đánh vần thờ- ư- thư theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân. Hs quan sát Gv viết . HS viết vào bảng con. Hs lên bảng gạch chân các tiếng: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử. Tiếng thu gồm 2 âm: th đứng trước âm u đứng sau. Hs đánh vần(cá nhân)-đọc trơn(cá nhân-lớp) Hs đọc Hs theo dõi Gv giải nghĩa. 2- 3 hs đọc lại. Hs đọc lại toàn bộ bài trên bảng cá nhân, bàn, nhóm, lớp. Hs quan sát tranh và trả lời. Các bạn thi vẽ. Khi đọc câu có dấu phẩy em phải nghỉ hơi. Hs đọc lớp, nhóm, cá nhân. Hs theo dõi Gv đọc. Hs lấy vở Tập viết viết : u, ư, nụ, thư . Hát Hs đọc: thủ đô. Chùa Một Cột. Hà Nội. Thủ đô. Có 1 Thủ đô. Qua phim, ảnh, qua các câu chuyện kể. Cả lớp đọc lại toàn bài. 2- 4 hs lên bảng thi đua. Lũ, tu, sư tử, nữ Hs lắng nghe. Bổ sung: Học vần x, ch I. Mục tiêu: - Hs đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng. - Viết được: x, ch, xe, chó. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 3’ 25’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đọc chữ u, ư; các tiếng khoá nụ, thư. - Cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng. ... theo. - Gv ghi vào bảng các tiếng hs đưa ra. - Yêu cầu hs đọc những tiếng ghép được trên bảng. - Trong các tiếng ghép được các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ? - Yêu cầu hs đọc lại toàn bài, Gv chỉ không theo thứ tự. - Gv gắn bảng ôn 2 lên bảng. - Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ và đọc dấu thanh và tiếng ru, cha - Yêu cầu hs kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với thanh ở hàng ngang để được tiếng có nghĩa. - Gv điền các tiếng đó vào bảng. - Gv giúp hs phân biệt nghĩa các tiếng khác nhau bởi dấu thanh. - Cho hs đọc lại. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. Nghỉ giữa tiết * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Yêu cầu hs đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. - Gv giải nghĩa từ ngữ: + xe chỉ: xoắn các sợi chỉ nhỏ lại thành sợi lớn. - Cho hs đọc. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. * Tập viết từ ứng dụng - Gv viết mẫu lên bảng lần lựơt từng từ xe chỉ, củ sả. - Cho hs viết vào bảng con. - Gv đưa 1 số bài của bạn cho hs nhận xét. - Gv chỉnh sửa cách viết cho hs. TIẾT 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc: - Cho hs đọc lại bài ở tiết trước. - Cho hs đọc lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng. - Gv chỉnh sửa phát âm của hs. + Đọc câu ứng dụng: -Yêu cầu hs quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Câu ứng dụng là: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. * Luyện viết: - Yêu cầu hs viết các từ ngữ còn lại trong vở Tập viết. - Gv chỉnh sửa cách viết cho hs. Nghỉ giữa tiết * Kể chuyện: thỏ và sư tử - Gv kể câu chuyện một cách diễn cảm. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận cử đại diện lên kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay. - Câu chuyện này nói lên điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Chỉ trên bảng ôn cho hs đọc lại. - Tìm chữ và tiếng vừa học trong sách, báo,... - Học lại bài, tập viết và xem trước bài p- ph, nh. - Nhận xét tiết học. 3- 4 hs đọc các chữ và các tiếng khóa: k, kh, kẻ, khế và một số từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. 4- 5 hs đọc câu ứng dụng. Hs nhận xét. Viết bảng con Hs quan sát. u, ư, x, ch, s, r, k, kh. Hs quan sát Gv viết lên bảng. Hs lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học trong bảng ôn. Hs theo dõi. Hs đọc âm. x ghép với e được tiếng xe. Hs ghép các tiếng còn lại ở các cột tiếp theo: xi, xa, xu, xư Hs đọc đồng thanh các tiếng ghép được trên bảng. Đứng trước. Hs đọc theo Gv chỉ cá nhân, nhóm, lớp. Hs quan sát. Hs lên bảng chỉ và đọc dấu thanh và tiếng ru, cha. Hs ghép và đọc các tiếng đã ghép được: rù, rú, rủ, rũ. Hs đọc lại các tiếng vừa viết trên bảng cá nhân, nhóm, lớp.... Hs theo dõi. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hát Hs đọc từ ứng dụng trên bảng theo cá nhân, bàn, lớp... Hs theo dõi. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hs quan sát Gv viết trên bảng. Hs viết vào bảng con. Hs đọc lại bài ở tiết trước. Hs đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Hs quan sát tranh. Tranh vẽ xe chở khỉ và sư tử. Hs đọc câu ứng dụng. Hs theo dõi Gv đọc. Hs viết các từ ngữ còn lại vào vở Tập viết. Hát Hs lắng nghe Gv kể. Hs ngồi theo 4 nhóm, thảo luận và cử đại diện kể trước lớp. Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến 1 cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy 1 con Sư tử hung dữ đang chầm chầm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống định cho con Sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. Nhận xét các nhóm kể. Những kẻ gian ác kiêu căng bao giờ cũng bị trừng trị. Hs đọc lại bảng ôn. Hs lắng nghe Gv dặn dò. Bổ sung: Toán Số 0( tr.34) I. Mục tiêu: Viết được số 0; đọc đếm được từ 0 đến 9; biết ss số 0 với các số trong pvi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. HS làm BT:1, 2( dòng 2), 3 ( dòng 30, 4( cột 1,2). II. Đồ dùng dạy học: - Que tính. - 10 tờ bìa, mỗi tờ bìa có viết các số từ 0 đến 9. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 8’ 15’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp vào bảng số 9. - Yêu cầu hs đếm từ 1 đến 9 và ngược lại. - Số 9 đứng liền sau số nào? - Trong dãy số từ 1 đến 9 số nào lớn nhất, số nào bé nhất. - Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu số 0: - Hd hs lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que, mỗi lần như vậy hỏi còn bao nhiêu que tính? Cho đến không còn que nào. - Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ. - Lúc đầu trong bể có mấy con cá? - Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con? - Lấy tiếp 1 con cá nữa thì cón lại mấy con? - Lấy nốt con còn lại trong bể còn lại mấy con? - Để không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không. - Số không được viết bằng chữ số 0. - Gv giới thiệu số 0 in và số 0 viết. - Gv giơ tấm bìa có số 0, yêu cầu hs đọc. - Cho hs nhìn hình vẽ trong sách, chỉ vào từng ô, hỏi: Có mấy chấm tròn? Gv cho hs đọc từ 0 đến 9 và từ 9 đến 0. - 0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn? - Gv ghi: 0 < 1, cho hs đọc. Nghỉ giữa tiết 3. Thực hành: Bài 1: Viết số 0: - Gv viết lên bảng số 0. - Cho hs viết trên không số 0. - Cho hs viết vào bảng con. - Cả lớp viết vào vở - Gv sửa sai cho hs. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho hs nêu yêu cầu bài. - Gv hd hs tìm hiểu cách làm bài. - Cho hs đếm từ 0 đến 9 và ngược lại. - Yêu cầu hs làm bài. - Cho hs đọc từng hàng. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gv cho hs quan sát dãy số từ 0 đến 9. - Số liền trước của 2 là mấy?... - Hd hs xác định số liền trước rồi viết vào ô trống. - Cho hs lên bảng thi đua sửa bài. Bài 4: , = ? - Cho hs nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài. - Yêu cầu hs đọc kết quả theo từng cột. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho hs đếm từ 0 đến 9 và từ 9 đến 0. * Trò chơi: “Nhận biết số lượng” - Gv đưa ra các tờ bìa không theo thứ tự. - Yêu cầu hs sắp xếp đúng thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng. - Nhận xét tiết học. Hát Hs viết vào bảng con số 9. Hs đếm. Số 9 đứng liền sau số 8. Số 9 lớn nhất, số 1 bé nhất. Nhận xét. Hs lấy 4 que tính lần lượt bớt đi 1 que cho đến hết. Còn 3, 2, 1, 0 que tính. Hs quan sát tranh vẽ. Lúc đầu trong bể có 3 con cá. Còn lại 2 con cá. Còn 1 con cá. Không còn con nào. Hs quan sát. Hs đọc: số không. Hs nhìn vào hình vẽ và đọc: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ,9 chấm tròn. Hs đọc. Ít hơn. Hs đọc 0 bé hơn 1. Hát Hs quan sát. Hs viết trên không. Hs viết vào bảng con. Hs viết vào vở. Viết số thích hợp vào ô trống. Hs đếm từ 0 đến 9 và ngược lại. Hs làm bài. Hs đọc lại từng cột. Hs quan sát dãy số từ 0 đến 9. Số liền trước của 2 là 1. Hs xác định rồi viết vào ô trống. Hs lên bảng thi đua sửa bài. Điền dấu vào chỗ chấm. Hs làm bài. Hs đọc kết quả theo từng cột. Hs đếm từ 0 đến 9 và từ 9 đến 0. Hs chơi theo 2 nhóm. Cả lớp cổ động. Nhận xét. Bổ sung: Thủ công Xé, dán hình vuông, hình tròn I. Mục tiêu: - Hs làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. - Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hd và biết cách dán cho cân đối. - Yêu thích sản phẩm tự làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: Gv: Bài mẫu, 2 tờ giấy màu khác nhau, giấy trắng làm nền, hồ dán. Hs: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở Thủ công. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 1’ 3’ 10’ 15’ 5’ 1.Ổn định 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Tuần rồi em đã xé, dán hình gì rồi? - Hôm nay các em sẽ xé, dán hình tròn. 2.2 Gv hd hs quan sát và nhận xét: - Gv cho hs xem bài mẫu. - Quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dạng hình tròn? - Gv nhấn mạnh xung quanh em có nhiều đồ vật có dạng hình tròn. Em hãy nhớ lại đặc điểm đó và tập xé dán cho hình đúng. 3. Gv hd mẫu: a. Vẽ và xé hình tròn: - Gv lấy tờ giấy thủ công, lật mặt sau lên đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - Gv làm các thao tác xé từng cạnh hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. - Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo hình vẽ, sau đó xé dần, chỉnh sủa thành hình tròn. - Lật mặt có màu để hs quan sát. - Yêu cầu hs lấy giấy tập nháp đếm ô, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô. b. Dán hình: - Gv hd hs thao tác dán hình. - Lấy hồ phếch đều lên mặt sau của hình. - Trước khi dán em nên ướm đặt vào các vị trí cho cân đối. Nghỉ giữa tiết 4. Thực hành: - Gv yêu cầu hs lấy giấy ra tự làm như Gv đã hd. - Yêu cầu hs kiểm tra lẫn nhau. - Gv làm lại thao tác xé hình tròn từ hình vuông để hs xé theo. - Gv nhắc nhở hs cách xé và dán hình cho cân đối và đẹp. 5. Nhận xét, dặn dò: - Gv nhận xét tình hình học tâp và sự chuẩn bị giấy của hs. - Đánh giá sản phẩm về các đường xé, cách dán đều không nhăn. - Chuẩn bị giấy, hồ, ... xé dán hình quả cam. Nhận xét tiết học. Hát Tuần rồi đã xé dán hình vuông. Hs quan sát bài mẫu của Gv. Các vất có dạng hình tròn: đồng hồ, mặt bàn, Hs theo dõi. Hs quan sát Gv làm mẫu. Hs lấy giấy tập nháp đếm ô, vẽ và xé hình tròn. Hs dán theo sự hd của Gv. Hs ướm thử sau cho cân đối. Hát Hs lấy giấy thủ công lật mặt sau lên đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. Hs kiểm tra lẫn nhau. Hs làm theo hd của Gv. Hs theo dõi. Nhận xét bài của bạn. Hs theo dõi. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: