Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Hoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Hoa

- Nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.

- GV hỏi: Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào?

- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng, biển ) và nêu vấn đề :

+ Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.

- GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2

Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.

- GV nêu cách đọc và viết: Ki- lô - mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- lô –mét vuông

1km2 = 1 000 000 m2

Ví dụ: Diện tích thủ đô Hà Nội( theo số liệu năm 2009) là 3324,92 km2

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vị đo diện tích và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.

- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km2 với m2 ; m2 với dm2

- Chữa bài, nhận xét chung.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học.

- Kết luận lời giải đúng: Diện tích phòng học là 42 m2 .

- 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?

- 1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?

- 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2015
Tiết 1: Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Toán
KI- LÔ- MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Biết được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông 
- Biết 1km2 = 1 000 000 m2
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh, ảnh về thành phố, cánh đồng hoặc khu rừng.
2. Học sinh: Nháp, phiếu học tập.
iii C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
10’
20’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu ki-lô-mét vuông 
3. Thực hành
Bài 1
Bài 2
Bài 4
4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.
- GV hỏi: Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào?
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng, biển ) và nêu vấn đề : 
+ Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
- GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2 
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
- GV nêu cách đọc và viết: Ki- lô - mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- lô –mét vuông 
1km2 = 1 000 000 m2 
Ví dụ: Diện tích thủ đô Hà Nội( theo số liệu năm 2009) là 3324,92 km2 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vị đo diện tích và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km2 với m2 ; m2 với dm2 
- Chữa bài, nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học.
- Kết luận lời giải đúng: Diện tích phòng học là 42 m2 .
- 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
- 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.
 - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: mét vuông, đề- xi- mét vuông, xăng- ti- mét vuông.
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2
- HS nêu lại.
- HS nhìn lên bảng và đọc: ki- lô –mét vuông 
- 2HS nêu lại ví dụ.
- HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Dán kết quả và trình bày.
- Nhận xét bài ở bảng.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả và trình bày, HS khác nhận xét.
1km2 = 1 000 000 m2 
1m2 = 1 00 dm2 
32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 
 1 000 000 m2= 1km2 
5km2 = 5 000 000 m2 
2 000 000 m2= 2km2 
- 1km2 = 1 000 000 m2 
 1m2 = 1 00 dm2 
- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt nêu.
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: Tập đọc
BỐN ANH TÀI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 
3. Thái độ: Có kĩ năng hợp tác với bạn khi thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
2. Học sinh: SGK, nháp.
iii C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
12’
8-10’
8’
3’
A. Mở đầu
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
3. Tìm hiểu bài
4.Luyện đọc diễn cảm
5. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4, học kì II:
-GV treo tranh minh họa chủ điểm đầu tiên của học kì II: Người ta là hoa đất.
- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn: Bài chia làm 5 đoạn.
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lần, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn)
- GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa để nhận ra từng nhân vật trong truyện.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể khá nhanh.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa, / ở bản kia... tinh thông võ nghệ 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL).
+ Người ta là hoa đất.
+ Vẻ đẹp muôn màu.
+ Những người quả cảm.
+ Khám phá thế giới.
+ Tình yêu cuộc sống.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS mô tả nội dung tranh: Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhẩy múa, hát ca.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS quan sát tranh, chỉ và đọc tên từng nhân vật, kể về biệt tài của từng nhân vật.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 
+Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn- quyết diệt trừ cái ác ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây 
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn người sống sót.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh 
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước; Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
+ Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
2. Kĩ năng: Tư duy sáng tạo
3. Thái độ: Có ý thức hợp tác khi thảo luận nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Bút chì.
iii C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
Bài 3b 
Bài 4 
3. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo sau vào bảng con:
15 km2 =  m 2 ;
 7 dm2 2 cm2 =  cm2 
 320 000 m 2 =  hm2 
- GV nhận xét chung.
-Trong bài học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô –mét vuông.
- GV bài lên bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.
- Nêu mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại. dm2 với cm2 và ngược lại. 
- GV nhận xét chung.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS biết diện tích của thủ đô Hà Nội theo số liệu năm 2009 là 3324,92 km2 để HS biết và thảo luận. 
- Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết diện tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chung.
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2
- GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình 
- GV nhận xét.
- Nêu lại mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại ; dm2 với cm2 và ngược lại. 
- Chuẩn bị bài: Hình bình hành.
- GV nhận xét giờ học 
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bài vào nháp.
 - HS giơ bảng.
- Lắng nghe 
- HS nhắc lại.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài vào phiếu, mỗi em một cột. Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét bài.
530 dm2=53000 cm2
13 dm2 29 cm2= 1329 cm2
84600 = 846 dm2
300 dm2= 3 m 2
10 km2 = 10 000 000 m 2
9 000 000 m 2= 9 km2
- HS lần lượt phát biểu:
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
- HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung:
* Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất.
* Thành phố Đà Nẵng có diện tích bé nhất. 
- HS tự làm bài vào vở 
- HS nêu:
a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b.Mật độ dân số ở thành phố hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- 3 em nêu.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 2: Tập đọc
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ
3. Thái độ: Luôn yêu quý mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
2. Học sinh: tranh trong SGK.
iIi. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
14’
8-10’
8’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
3. Tìm hiểu bài
4.Luyện đọc diễn cảm
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
GV giới thiệu, ghi bài.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn: 
+ Khổ 1: Trời sinh ra đến ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ conđến nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ  đến chăm sóc.
+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ.
+ Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất 
+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo.
+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất.
- Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn)
- GV yêu cầu Hs đọc nhó ...  sao lại thích câu đó.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe,ghi bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được.
a.Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng,
b. tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở 
- HS có thể đặt:
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng.
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS Suy nghĩ và nêu:
a) Người ta là hoa đất.
b) Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở 
- HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
+ Người ta là hoa của đất.
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). 
2. Kĩ năng: Thực hành viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2).
3. Thái độ: Yêu quý đồ vật của mình cũng như của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Học sinh: Phiếu học tập.
ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
Bài 2
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật 
- Nhận xét chung.
GV giới thiệu ghi đề.
- Gọi HS đọc bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận:
+ Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật định tả là chiếc cặp sách.
+ Khác nhau: Đoạn a, b(mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật định tả. Đoạn c( mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS: 
- Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà 
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 HS thực hiện. 
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
- HS phát biểu.
- HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét:
+ Cách 1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2015
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
2. Kĩ năng: Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tập trung học bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Phiếu học tập.
ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập Bài 1 
 Bài 2
Bài 3
 Bài 4 
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
- Tính diện hình bình hành có số đo các cạnh sau:
a/ Độ dài của đáy: 70cm, chiều cao là 3dm.
b/ Độ dài đáy là :10m, chiều cao là 200cm 
- GV nhận xét chung.
+Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi để nhận dạng các hình rồi nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình đó.
- GV nhận xét chung. 
- GV gọi HS đọc đề bài.
-GV kẻ bảng như SGK.
- Gợi ý: Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết đáy và chiều cao để làm.
- GV nhận xét chung và hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành em làm sao ?
 -GV vẽ hình bình hành ABCD độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b
- Dựa vào cách tính chu vi của một hình hãy nêu cách tính chu vi của hình bình hành
 A a B
 b
 D C
- GV: Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2.
- Gọi chu vi hình bình hành là P, em nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành? 
+Hãy nêu quy tắc của tính chu vi hình bình hành?
- Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b .
- GV thu vở chấm nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
- GV thu bài: chấm nhận xét.
+ Muốn tính chu vi và diện tích hình bình hành em làm sao ?
- Chuẩn bị bài : Phân số.
- GV nhận xét giờ học 
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS giơ bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm nêu tên các cặp cạnh đối diện.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
*14 x 13 = 182 (dm2) 
* 23 x 16 = 368 (m2 ) 
- HS nêu: Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
- HS quan sát hình.
HS lắng nghe và trả lời : Ta lấy 
(a + b ) x 2
- HS nêu : P = ( a + b ) x 2
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
a) ( 8 + 3 ) x2 = 22( cm)
b) ( 10 + 5) x 2 = 30( dm)
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
2. Kĩ năng: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
3. Thái độ: Yêu quý và giữ gìn gìn vật dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Học sinh: Nón.
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
1’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập 
Bài 1
Bài 2
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ).
-Nhận xét chung.
- Giới thiệu và ghi bài.
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón.
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? ( mở rộng hay không mở rộng).
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi, nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả: ( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..).
+ Nhắc HS: 
- Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn.
-GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và khen những HS làm bài tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật
-2 HS thực hiện. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền". Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành.
b) Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
- HS đọc thành tiếng 4 đề bài.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả.
+ Lắng nghe.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 NHẬN XÉT TUẦN 19
I. MỤC TIÊU:
- Duy trì các nếp có sẵn.
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 19
- Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo.
- Hoạt động văn nghệ chào mừng năm mới 2014.
 ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
 	1. Nhận xét 
 * Lớp trưởng điều khiển chung:
- Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình.
 + Tổ 1:
 + Tổ 2:
 + Tổ 3:
- Lớp trưởng nhận xét chung.
 2. Giáo viên lên nhận xét chung:
+ Ưu điểm :
* Về đạo đức:
- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
- Các em đã biết tự phục vụ bản thân.
- Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Không nói tục, nói bậy.
*Về học tập:
- Nhìn chung các em có ý thức học.
- Đa số các em trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Đã thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 19.
- Đã chuẩn bị đủ sách vở và đồ dùng học tập cho học kì II.
- Học sinh đi học đủ và đúng giờ.
*Về nề nếp:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định.
-Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ.
 * Về vệ sinh: 
- Lớp học sạch sẽ.
- Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 
+Nhựơc điểm: 
 - Giờ truy bài còn ồn chưa đạt kết quả cao.
 - Trong tuần vẫn còn 3 HS đi học muộn.
 - Có em còn đi học sớm quá vào buổi chiều.
 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo
 -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn.
 - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 20.
 - Đi học đúng giờ.
 - Thực hiện tốt nếp "Một phút sạch trường"
 -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 - Hăng hái thi đua học tập mừng đảng, mừng xuân 2014.
4. Hoạt động văn nghệ chào năm mới.
 - Học sinh tiếp nối lên hát, kể chuyện, đọc thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 du 4 cot.doc