Tuần 7 Đạo đức
Gia đình em (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Thái độ lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Giấy, bút vẽ.
III. Hoạt đông dạy học:
Tuần 7 Đạo đức Gia đình em (tiết 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Thái độ lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. - Giấy, bút vẽ. III. Hoạt đông dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 7’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Em làm gì để sách vở, đồ dùng được bền đẹp? - Khi dùng xong em làm gì? - Nếu thấy 1 bạn đang xé tập để xếp diều em làm gì? - Gv nhận xét chung. 3 Bài mới 3.1. Giới thiệu: Gia đình em 3.2 Hoạt động 1: Kể về gia đình em (bài tập 1) - Gv yêu cầu hs ngồi theo cặp kể cho nhau nghe về gia đình mình. - Gia đình của em gồm có những ai? - Thường ngày, từng người trong gia đình làm gì? - Mọi người trong gia đình em có thương yêu nhau không? - Yêu cầu hs nói trước lớp. - Gv kết luận: Ở mỗi gia đình đều không giống nhau, có gia đình thì có ông bà, có gia đình thì chỉ có cha mẹ và con cái. Tuy vậy, tình cảm ở mỗi gia đình cũng đều khác nhau. Em nên thương yêu và quý trọng những người trong gia đình mình. 3.3Hoạt động 2: Kể lại nội dung tranh (bài tập 2) - Gv cho hs quan sát tranh theo cặp và kể lại nội dung từng tranh. - Trong tranh có những ai? - Họ đang làm gì, ở đâu? - Cho hs trình bày kết quả trước lớp. - Gv kết luận: Trong ba bức tranh 1, 2, 3 các bạn nhỏ được sống trong sự yêu thương, quan tâm của ông bà, cha mẹ về việc học hành, vui chơi, ăn uống hằng ngày. Các bạn đó thật sung sướng được sống trong những gia đình như vậy. Nhưng vẫn còn 1 số bạn trong cuộc sống vì nhiều nguyên nhân khác nhau phải sống xa gia đình, cha mẹ mình. Chúng ta cần thông cảm và giúp đỡ các bạn đó. Nghỉ giữa tiết 3.4. Hoạt động 3: HS đóng vai theo tình huống trong BT3. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ cho mỗi nhóm đóng vai theo tranh. KL:Tranh 1: Nói” vâng ạ” và thực hiện đúng lời mẹ dặn. Tranh 2:Chào bà, chào mẹ khi đi học về Tranh 3: Xin phép bà đi chơi. Tranh 4:Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn. Liên hệ thực tế: - Trong gia đình mình, hằng ngày, ông bà, cha mẹ thường dạy bảo, căn dặn em những điều gì? - Các em đã thực hiện những điều đó như thế nào? - Ông bà, cha mẹ tỏ thái độ ra sao? - Hãy kể một vài việc, lời nói mà các em thường làm đối với ông bà, cha mẹ. - Gv kết luận: Ở gia đình ông bà, cha mẹ rất quan tâm đến các em, thường khuyên nhủ, dạy bảo những điều hay, lẽ phải Các bạn trong lớp cũng đã biết vâng lời, lễ phép với ông bà, cha mẹ. Có như vậy các em mới là trò ngoan, được ông bà, cha mẹ thương yêu. => các em phải có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. 4. Củng cố, dặn dò: - Em có bổn phận gì đối vói ông bà, cha mẹ? - Gv cho hs cùng hát tập thể bài cả nhà thương nhau. - Tuyên dương những bạn hoạt động tích cực. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị BT cho tiết 2. Hát Em không vẽ bậy lên sách, xé sách vở xếp diều, Khi dùng xong em cất vào tủ hoặc cặp cẩn thận. Nếu thấy bạn xé tập xếp diều em sẽ khuyên ngăn bạn. Hs đọc tựa bài. Hs ngồi theo cặp kể cho nhau nghe về gia đình cho bạn nghe. 2 -3 hs nói trước lớp. Hs theo dõi. Hs quan sát theo cặp và kể lại nội dung từng tranh. Tranh 1:Bố mẹ đang dạy cho bạn Lan học. Tranh 2: Bố mẹ dẫn bạn Nam chơi công viên. Tranh 3: Cả nhà bạn đang quay quần ăn cơm có ông bà, cha mẹ. Tranh 4: Bạn trai đi bán báo. Hs trình bày trước lớp. Hs lắng nghe Gv kết luận. Hát -Các nhóm thảo luận đóng vai -Trình bày trước lớp-nhận xét Lắng nghe. Dạy bảo em biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, dặn em gặp người lớn phải chào hỏi. Biết cám ơn khi nhận quà Em biết vâng lời, cám ơn khi nhận quà Ông bà em rất vui khi biết em ngoan. Con thưa bà đi học, con cám ơn bà Hs theo dõi. Em có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. Hs vỗ tay hoan hô các bạn. Bổ sung: Học vần Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. -Viết được p, ph, nh,g, gh,q,qu,gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng. -Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn - Tranh, truyện kể: tre ngà. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 3’ 25’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1.Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đọc chữ y, tr các tiếng khóa: y tá, tre ngà và đọc một số từ ứng dụng . - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - cho hs viết bảng con - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Gv yêu cầu hs xem tranh trong sgk cảnh phố, quê và gài bảng tiếng phố, quê. - Tuần qua ta học được những âm gì? - Gv ghi bên cạnh góc bảng. - Gv gắn bảng ôn lên bảng. b. Ôn tập: * Các chữ và âm đã học: - Yêu cầu hs lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn 1. - Gv đọc âm. - Gv chỉ chữ không theo thứ tự * Ghép chữ thành tiếng: - Lấy chữ ph ở cột dọc ghép với chữ o hàng ngang thì được tiếng gì? - Yêu cầu hs tiếp tục ghép các tiếng còn lại ở các cột và hàng tiếp theo. - Gv ghi vào bảng các tiếng hs đưa ra. - Yêu cầu hs đọc những tiếng ghép được trên bảng. - Trong các tiếng ghép được các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ? - Yêu cầu hs đọc lại toàn bài, Gv chỉ không theo thứ tự. - Gv gắn bảng ôn 2 lên bảng. - Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ và đọc dấu thanh và âm i, y. - Yêu cầu hs kết hợp lần lượt các âm ở cột dọc với thanh ở hàng ngang để được từ đơn có nghĩa. - Gv điền các từ đó vào bảng. - Gv giải thích nhanh các từ đơn: í ới, lợn ỉ, ì ạch, ầm ĩ, béo ị, ý chí, ỷ lại - Cho hs đọc lại. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. Nghỉ giữa tiết * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Yêu cầu hs đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. - Gv giải nghĩa từ ngữ: + ý nghĩ: suy nghĩ ra 1 một ý hay. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. * Tập viết từ ứng dụng - Gv viết mẫu lên bảng lần lựơt từng từ tre già, quả nho. - Cho hs viết vào bảng con. - Gv đưa 1 số bài của bạn cho hs nhận xét. - Gv chỉnh sửa cách viết cho hs. TIẾT 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc: - Cho hs đọc lại bài ở tiết trước. - Cho hs đọc lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng. - Gv chỉnh sửa phát âm của hs. + Đọc câu ứng dụng: -Yêu cầu hs quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Câu ứng dụng là: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. - Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng. * Luyện viết: - Yêu cầu hs viết các từ ngữ còn lại trong vở Tập viết. - Gv chỉnh sửa cách viết cho hs. Nghỉ giữa tiết * Kể chuyện: tre ngà - Gv kể câu chuyện một cách diễn cảm. - Gv chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận cử đại diện lên kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay. - Câu chuyện này nói lên điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Chỉ trên bảng ôn cho hs đọc lại. - Tìm chữ và tiếng vừa học trong sách, báo,... - Học lại bài, tập viết và xem trước bài chữ thường chữ hoa. - Nhận xét tiết học. Xem bài tt:Chữ thường- chữ hoa. Hát đọc các chữ và các tiếng khóa: y, tr, y tá, tre ngà và một số từ ứng dụng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. 4- 5 hs đọc câu ứng dụng. Viết bảng con. Hs nhận xét. Hs quan sát. p - ph, nh, g, gh, q - qu, gi, ng, ngh, y, tr. Hs quan sát Gv viết lên bảng. Hs lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học trong bảng ôn. Hs theo dõi. Hs đọc âm. ph ghép với o được tiếng pho. Hs ghép các tiếng còn lại ở các cột tiếp theo: phô, pha, phe, phê Hs đọc đồng thanh các tiếng ghép được trên bảng. Đứng trước. Hs đọc theo Gv chỉ cá nhân, nhóm, lớp. Hs quan sát. Hs lên bảng chỉ và đọc dấu thanh và từ i, y. Hs ghép và đọc các từ đã ghép được: í, ỉ, ì, ĩ, ị Hs đọc lại các tiếng vừa viết trên bảng cá nhân, nhóm, lớp.... Hs theo dõi. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hát Hs đọc từ ứng dụng trên bảng theo cá nhân, bàn, lớp... Hs theo dõi. Hs quan sát Gv viết trên bảng. Hs viết vào bảng con. Hs đọc lại bài ở tiết trước. Hs đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Hs quan sát tranh. Tranh vẽ thợ cưa, làm chả giò. Hs đọc câu ứng dụng.(cá nhân. Nhóm, lớp). Hs theo dõi Gv đọc. Hs viết các từ ngữ còn lại vào vở Tập viết. Hát Hs lắng nghe Gv kể. Hs ngồi theo 6 nhóm, thảo luận và cử đại diện kể trước lớp. Tranh 1: Có một em bé lên 3 vẫn chưa biết nói. Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc. Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác Tranh 5: Gậy sắt gãy. Chú liền nhổ cụm tre gần đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng Ngựa sắt lại hí vang móng đập đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bay thẳng về trời. Nhận xét các nhóm kể. Truyền thống đánh giặc cứu nuớc của trẻ nước Nam. Hs đọc lại bảng ôn. Hs lắng nghe Gv dặn dò. Bổ sung: Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả của hs về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10. - Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10. - Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hìn ... ổi không? Nghỉ giữa tiết Bài 4:Tính: - Gv cho hs nhìn vào tranh trong sách và thực hiện phép cộng. - Cho 3 hs lên bảng sửa bài. - Nhận xét. Bài 5: Viết phép tính thích hợp:( (b ) - Gọi hs nêu yêu cầu. - Cho hs nêu thành bài toán. - Yêu cầu 2 hs lên bảng thi đua. - Cho hs đọc lại. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Nói kết quả theo tay cô. - Gv đưa tay trái ra 1 ngón tay, tay phải 2 ngón tay. Hs sẽ nói kết quả là 3. - Gv cho hs chơi nhiều lần. - Nhận xét trò chơi có hs nào nói nhanh sẽ khen thưởng. - Tập làm tính. - Xem trước bài Phép cộng trong phạm vi 4. - Nhận xét tiết học. Hát Hs trả lời theo yêu cầu của Gv. Hs làm vào bảng con. Hs đọc tựa bài. Hs nhìn tranh viết 2 phép tính vào ô vuông. Hs nêu lại phép tính. Tính theo cột dọc. Hs làm bài. 3 hs lên bảng sửa bài. Nhận xét. Viết số vào ô trống. Hs làm bài vào sách. Kết quả không thay đổi. Hát Hs nhìn tranh trong sách và thực hiện phép cộng. 3 hs lên bảng làm bài. Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Có 1 bong bóng thêm 2 bong bóng được 3 bong bóng. 2 hs lên bảng thi đua. Hs đọc lại. Hs nhìn tay Gv và nói kết quả. Hs lắng nghe. Bổ sung: Tập viết cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ .I Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ: HS viết đúng, đẹp các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ. - Biết lia bút, khoảng cách giữa các chữ, từ. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở tập viết III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 3’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs viết các tiếng: lễ, cọ, mơ, do vào bảng con. - kiểm tra vở HS - Gv nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu: Tập viết các tiếng ứng dụng cử tạ, thợ xẻ, chữ số. 3.2 Hướng dẫn viết: - Gv lần lượt đưa ra các từ ứng dụng. - Gv hd hs viết lần lượt các từ ứng dụng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ. *Khi viết từ cử tạ: - gọi HS đọc và pt - Trong từ cử tạ chữ nào cao 3 dòng li? Những chữ còn lại cao mấy dòng li? Khi viết các em viết âm c trước, âm ư sau, dấu hỏi để trên âm ư không cao quá, cũng không sát quá. Viết tiếng tạ cũng tương tự trên. Chú ý khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ o - Cho hs viết vào bảng con. * Tương tự Gv hd các từ còn lại. Nghỉ giữa tiết 3.3. Hướng dẫn viết vào vở: - YC HS nhắc :chữ- chữ= bề rộng con chữ o, từ- từ= 1 ô vuông. -Cả lớp Đt nêu tư thế ngồi viết - Yêu cầu hs mở vở ra viết bài. - Gv uốn nắn, sửa chữa. 3.4 Chấm, chữa bài: - Chấm bài, nhận xét tuyên dương bài hs viết đẹp. 4.Củng cố, dặn dò: - Thi viết đẹp trên bảng từ chữ số, thợ xẻ. - Chia lớp ra 2 nhóm, lần lượt mời đại diện lên bảng viết. - Tập viết thêm ở nhà vào bảng con - Nhận xét tiết học. Xem bài tt: Hát Hs viết vào bảng con. Hs theo dõi, đọc. Hs quan sát. Hs theo dõi. HS TL Hs viết vào bảng con. Hát Hs lấy vở ra viết bài. Hs quan sát bài Gv nhận xét. Hs thi theo 2 nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng viết. Lớp cổ động, nhận xét. Bổ sung: Tập viết nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía. . I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV1. - HS viết đúng khoảng cách giữa các chữ, từ. - Rèn cho HS tính cẩn thận , tỉ mỉ, kiên nhẫn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở tập viết III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 5’ 2’ 10’ 10’ 3’ 5’ 1.Ổn định 2.. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs viết các tiếng: bờ hổ, thơ vào bảng con. - Kiểm tra vở TV. - Gv nhận xét. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu: Tập viết các tiếng ứng dụng nho khô, nghé ọ, chú ý. 3. 2.Hướng dẫn viết: - Gv lần lượt đưa ra các từ ứng dụng. - Gv hd hs viết lần lượt các từ ứng dụng: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá rô, phá cỗ. * Từ nho khô- Gọi đọc và pt - Yêu cầu hs nói độ cao của các âm - Khi viết từ nho khô, em viết âm nh trước, âm o sau, Viết tiếng khô cũng tương tự trên. Chú ý khoảng cách giữa các tiếng cách nhau 1 con chữ o - Cho hs viết vào bảng con. trong tiếng. * Tương tự Gv hd các từ còn lại. Nghỉ giữa tiết 3.3 Hướng dẫn viết vào vở: - Yêu cầu hs mở vở ra viết bài. - YC HS nhắc :chữ- chữ = bề rộng con chữ o, từ- từ = 1 ô vuông. -Cả lớp Đt nêu tư thế ngồi viết - Yêu cầu hs mở vở ra viết bài. - Gv uốn nắn, sửa chữa. - Gv uốn nắn, sửa chữa. 3.4. Chấm, chữa bài: - Chấm bài, nhận xét tuyên dương bài hs viết đẹp. 4.Củng cố, dặn dò: - Thi viết đẹp trên bảng từ chú ý, nghé ọ. - Chia lớp ra 2 nhóm, lần lượt mời đại diện lên bảng viết. - Tập viết thêm. - Nhận xét tiết học. Hát Hs viết vào bảng con. Hs theo dõi, đọc. Hs quan sát. Hs theo dõi. Hs nói độ cao của các âm trong tiếng. Hs viết vào bảng con. Hát Hs lấy vở ra viết bài. HS viết bài vào vở. Hs quan sát bài Gv nhận xét. Hs thi theo 2 nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng viết. Lớp cổ động, nhận xét. Bổ sung: Toán Phép cộng trong phạm vi 4(tr.47) I. Mục tiêu: - Hs thuộc bảng cộng trong pvi 4. -Biế làm tính cộng các số tro ng pvi4 II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán. - Tranh minh họa cho bài học. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 2’ 15’ 15’ 3’ 1.Ổn định: 2.kiểm tra bài cũ: - cho hs lên bảng làm: 2+ 1=, 1+ 1=, 1+ 2= 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 4 - Gv ghi tựa bài lên bảng. 3. 2Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 4: * 3 +1 = 4 - Yêu cầu hs quan sát tranh trong sách. - Bên trái có mấy con chim cánh cụt? - Bên phải có mấy con chim cánh cụt? - Tất cả có mấy con chim cánh cụt? - Cho hs nêu lại. - Gv nêu: Ba con cánh cụt thêm một con cánh cụt được bốn con cánh cụt. Ba thêm một bằng bốn. - Gọi hs nêu lại. - Gv viết lên bảng cho hs xem: 3 + 1 = 4. Đọc là ba cộng một bằng 4, Gv chỉ vào 3 + 1 = 4. - Cho hs đọc lại. - Gọi hs lên bảng viết lại và đọc lại 3 + 1 = 4. * 2 + 2 = 4, 1 + 3 = 4 tương tự trên. - Gv chỉ lại 3 công thức trên bảng 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4; 1 + 3 = 4 và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng, 2 + 2 = 4 là phép cộng - Cho hs đọc phép cộng trên bảng. - Ba cộng một bằng mấy?... - Bốn bằng mấy cộng mấy?... - Hd hs quan sát hình vẽ sau cùng. - Cho hs nêu bài toán. - Yêu cầu hs nêu tên 2 bài toán. - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - Vị trí có khác nhau hay không? - Vị trí khác nhau nhưng kết quả bằng nhau là 4. Vậy phép tính 3 + 1 cũng bằng 1 + 3. - Gv cho hs đọc lại bảng cộng vừa hình thành trên bảng. 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 Nghỉ giữa tiết 3. Luyện tập: Bài 1:Tính: -Gọi hs nêu yêu cầu bài toán. - Hd hs làm bài bằng cách lấy que tính ra tính. - Gọi hs đọc kết quả. - Gv nhận xét ghi điểm. Bài 2: Tính: - Yêu cầu hs đọc yêu cầu. - Cho hs làm bài vào sách. - Chữa bài bằng cách gọi lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: , = ? - Cho hs nêu yêu cầu. - Gv cho hs làm vào sách. - Gv phát cho 2 hs dưới lớp bảng nhóm. - Cho 2 hs dán bài lên bảng. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho hs nhắc lại bảng cộng. * Trò chơi: Đố bạn - Cho hs đố nhau, nếu bạn nào trả lời đúng thì được quyền mời bạn khác đố. - Nhận xét tuyên dương các hs trả lời đúng. - Học thuộc bảng cộng. - Nhận xét tiết học. Hát - hs làm làm con. Hs đọc lại. Hs quan sát tranh trong sgk. Bên trái có 3 con cánh cụt. Bên phải có 1 con cánh cụt. Tất cả có 4 con cánh cụt. Có 3 con cánh cụt thêm 1 con cánh cụt được 4 con cánh cụt. Hs nêu cá nhân lại. Hs quan sát trên bảng theo Gv chỉ. Hs nêu 3 + 1 = 4. Hs lên bảng đọc và viết lại 3 + 1 = 4. Hs đọc lại phép cộng trên bảng. 3 + 1 = 4;4 = 3 + 1, 1 + 3 hoặc 2 + 2 Hs quan sát hình vẽ sau cùng. Hs nêu: Có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được 4 chấm tròn. Hoặc có 1 chấm tròn thêm 3 chấm tròn được 4 chấm tròn. 3 + 1 = 4, 1 + 3 = 4 Bằng 4. Khác nhau. Hs đọc lại theo cá nhân, nhóm, lớp. Hát Tính các phép tính. Hs lấy que tính tự tính. Hs đọc kết quả. Nhận xét. Tính theo cột dọc. Hs làm vào sách. Hs được gọi lên bảng chữa bài. Nhận xét. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Hs làm bài. 2 hs làm bảng nhóm. 2 hs dán bài lên bảng cả lớp cùng sửa. 4 - 5 hs đọc lại bảng cộng. Hs chơi đố nhau. Lắng nghe Gv dặn dò. Bổ sung: Thủ công Xé, dán hình quả cam ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán được hình quả cam. - Xé, dán được hình quả cam . Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng.Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu hình quả cam. - Giấy thủ công màu cam, xanh lá cây. - Keo, hồ. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 5’ 10’ 15’ 5’ 1. Hd hs quan sát và nhận xét: - Cho hs xem tranh mẫu - Quả cam có hình gì? - Khi quả cam chín có màu gì? - Em biết quả nào giống hình quả cam không? 2. Hd mẫu: - Gv hd hs lại như đã hd ở tiết trước. a) Xé hình quả cam: b) Xé hình lá: c) Xé cuống lá: d) Dán hình: 3. Hs thực hành: - Gv yêu cầu hs lấy giấy nháp ra xé theo từng bước như đã hd. - Yêu cầu hs lấy màu ra xé dán. - Gv quan sát, giúp đỡ hs. 4. Nhận xét, dặn dò: - Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs. - Tinh thần thái độ học tập của hs. - Vệ sinh và an toàn lao động. - Đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị giấy màu tuần sau xé, dán vào vở. - Nhận xét tiết học. Hs xem mẫu. Có hình tròn. Khi chín có màu vàng. Quả quýt, táo Hs quan sát Gv làm mẫu Hs lấy giấy nháp xé theo từng bước như Gv đã hd. Hs lấy giấy màu ra thực hành. Hs theo dõi Gv nhận xét. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: