Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

Bài: Gia đình em (tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chính

Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

2. Mục tiêu tích hợp:

* KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

 - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình.

 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

* GDMT: Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vệ môi trường.

II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

 - Thảo luận nhóm.

 - Đóng vai.

- Xử lí tình huống.

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT 
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THÔØI
LÖÔÏNG
GHI CHÚ 
Hai
26/9
1
2
3
4
 ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Gia đình em (t1)
Tìm bạn thân (tt)
Bài 27: Ôn tập
Bài 27: Ôn tập
 35’
 35’
 40’
 40’
KNS,GDBVMT
Ba
27/9
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
Vẽ màu vào hình quả (trái ), cây
Kiểm tra
40’
40’
35’
40’
Tư
28/9
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Phép cộng trong phạm vi 3
Tập hợp hàng dọc ... trò chơi
Bài : Ôn tập
Bài : Ôn tập
40’
40’
40’
40’
Năm
29/9
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Luyện tập
Bài 29 : ia
Bài 29 : ia
Xé, dán hình quả cam(t2)
40’
40’
40’
35’
Sáu
30/9
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP VIẾT 
TẬP VIẾT
TN & XH
SINH HOẠT
Phép cộng trong phạm vi 4
Bài :cử tạ, thợ xẻ...
Bài: nho khô, nghé ọ...
Thực hành: Đánh răng, rửa mặt
Sinh hoạt lớp
40’
40’
40’
35’
35’
VSCN(Rửa tay), KNS
Ngày soạn: 24/9/2011	Thứ hai 26/9/2011
Tiết 1: 	Đạo đức
Bài: Gia đình em (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính 
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
	- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình.
	- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
* GDMT: Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 	
	- Thảo luận nhóm.
	- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các điều: 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế
Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. 
Học sinh: 
Vở bài tập
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (5’)
Bài mới:(25’)
Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Gia đình em
Hoạt động1: Giới thiệu gia đình mình
Mỗi nhóm 4 em kể về gia đình của mình
Gia đình em có mấy người?
Mỗi gia đình nên có mấy con?
Chúng ta ai cũng có một gia đình
GVKL: Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2: Xem bài tập 2 kể lại nội dung
GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các bức tranh 
 * Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên
Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm
Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ
Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc 
Kết luận: Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi
Hoạt động 3: Đóng vai ở bài tập 3
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh và đóng vai theo tình huống trong tranh
* Giáo viên kết luận cách ứng sử
Tranh 1: Nói vân ạ và thực hiện theo lời mẹ dặn
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi
Tranh 4: Nhận qùa bằng 2 tay và nói cám ơn
Kết luận: Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
Củng cố, dặn dò:(3’) 
 Thực hiện tốt điều đã được học
 Chuẩn bị bài : gia đình em (T2)
 Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh kể cho bạn kể về gia đình của mình
Một vài học sinh kể trước lớp
Hs trả lời
Học sinh thảo luận 4 bức tranh
Đại diện nhóm kể về nội dung tranh
Lớp nhận xét, bổ sung
Các bạn ở tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc
Các em chuẩn bị đóng vai 
Các nhóm lên đóng vai
Lớp theo dõi nhận xét 
Tiết 2: 	Âm nhạc 
Tiết 3+4: 	Tiếng Việt
Bài: Ôn tập
Mục tiêu:
Đọc được: p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
Viết được : p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng
Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà.
Ghi chú: Hs khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trang 56 
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định:(2’)
II.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm. 
III.Bài mới:
Giới thiệu bài:(1’) 
 Ôn các âm, chữ vừa học(10’)
 Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn
 Các em tự chỉ
 Giáo viên sửa cho học sinh
* Ghép chữ thành tiếng(9’)
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng 1
Ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu ở dòng ngang của bảng 2 
* Đọc từ ngữ ứng dụng (6’)
Giáo viên ghi bảng: nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ
Giáo viên sửa lỗi phát âm
 Giáo viên đọc mẫu, giải thích nghĩa từ
Luyện viết (10’)
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên hướng dẫn viết: Tre ngà 
Học sinh đọc toàn bài
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
 Học sinh làm theo yêu cầu
 Học sinh chỉ chữ 
 Học sinh khác đọc âm
Học sinh ghép và nêu
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
 Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Tiết 2
Luyện đọc (15’)
Giáo viên cho đọc các tiếng ôn ở bảng 1 và 2
Đọc từ ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng:
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
 Luyện viết (12’)
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết: tre già, quả nho.
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
 Kể chuyện: Tre ngà (10’)
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói
Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao : vua cần người đánh giặc
Tranh 3: từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi
Tranh 4: chú và ngựa đi đến đâu giặc hết như rạ, chốn chạy tan tác
Tranh 5: gậy sắt gẫy, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy
Tranh 6: ngựa sắt hí vang đưa chú về trời
Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung tranh
 Qua đây ta thấy truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước 
 4.Củng cố:(6’)
Giáo viên chỉ bảng ôn
Nhận xét
5.Dặn dò:(2’)
Đọc lại bài đã học
Nhận xét tiết học
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu 
Học sinh viết trên vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Học sinh kể theo nhóm
Học sinh đọc theo
Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên 
Ngày soạn: 25/9/2011	 Thứ ba, ngày 27/9/2011
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
	 Bài: Chữ thường, chữ hoa
I.Mục tiêu:
Học sinh nhận diện được chữ in hoa 
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ thường , chữ hoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Bài mới:(36’)
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa
Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa
Hai em ngồi cùng bàn trao đổi
Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường
Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
* Giáo viên chốt ý : 
Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y
Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
Hoạt động 2: Luyện đọc 
Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc
Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa
Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh
Nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thảo luận 
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh quan sát và đọc 
Học sinh đọc 
 Luyện đọc (15’)
Luyện đọc phần chữ thường , chữ hoa
* Đọc câu ứng dụng:
Giáo viên treo tranh câu ứng dụng 
Gv ghi câu ứng dụng lên bảng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
* Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu “ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa”
Giáo viên đọc câu ứng dụng
 Luyện nói (12’)
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59
Sapa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4 mùa trong 1 ngày
Học sinh nêu chủ đề luyện nói
 Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai
Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết
Về đàn bò sữa
Nhận xét phần luyện nói
4.Củng cố :(10’)
Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trên bảng lớp 
Nhận xét 
5. Dặn dò:(3’)
Về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài, xem trước bài âm ia
Nhận xét tiết học.
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát nêu những tiếng được viết hoa: Bố Kha, Sa Pa
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu : Ba Vì
Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Học sinh kể 
Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng
Tiết 3: 	Mĩ thuật 
Tiết 4: 	 Toán
KIỂM TRA
Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá: 
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10: đọc viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 Dự kiến đề kiểm tra trong 35 phút (Kể từ khi bắt đầu làm bài)`
Số ?
Số ?
Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự
Từ bé đến lớn
Từ lớn đến bé
Số ?
Có  hình vuông
Có  hình tam giác
Chú ý : nếu học sinh chưa tự đọc đựơc, giáo vên có thể hướng dẫn học sinh biết yêu cầu của từng bài tập
Hướng dẫn đánh giá :
Bài 1: (2 điểm) mỗi lần viêt đúng số ở ô trống cho 0, 5 điểm
Bài 2: (3 điểm) mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0.25 điểm
Bài 3: (3 điểm)
Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 8 cho 1, 5 điểm
Viết đúng các số theo thứ tự: 8, 5, 4, 3, 2, 1 cho 1,5 điểm
Bài 4: (2 điểm) 
Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên được 1 điểm.
Viết 5 vào chỗ trống chỗ chấm hàng dưới được 1 điểm
Chú ý : Nếu học sinh viết 4 vào chỗ chấm hàng dưới cho 0,5 điểm
Ngày soạn: 26/9/2011	Thứ tư, ngày 28/09/2011
Tiết 1:	 Toán
Bài: Phép cộng trong phạm vi 3
Mục tiêu:
Thụôc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
Ghi chú: Bài 1, 2, 3
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: (1’)
Ktbc:(5’)
Bài mới: 
Ghi tựa: phép  ... màu, bút chì, keo dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Ổn định (1’)
II. Ktbc:(5’)
Gv kiểm tra đồ dùng hs
III. Bài mới:(25’)
Giới thiệu bài: Xé, dán hình quả cam
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho xem tranh mẫu, hỏi:
+ Đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả cam như thế nào?
+ Những quả nào giống hình quả cam?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình quả cam:
_Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
_ Xé rời hình vuông ra.
_ Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ.
Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn.
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam
 _ Lật mặt có màu để HS quan sát.
 b) Xéù hình lá:
_ Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô.
_ Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu.
_ Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ.
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá:
_ Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
_ Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.
Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ.
d) Dán hình:
Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam, GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền.
3. Học sinh thực hành:
_ Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình vuông và hình tròn.
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:(4’)
_ Nhận xét tiết học: 
 _ Đánh giá sản phẩm: 
_ Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản”
+ Quan sát tranh
 +Tìm trong thực tế
_ Quan sát
_ Thực hành trên giấy trắng
_ Thực hành trên giấy trắng
_ Quan sát
_ Thực hành
Ngày soạn: 28/9/2011	Thứ sáu, ngày 30/9/2011
Tiết 1: 	Toán
Bài: Phép cộng trong phạm vi 4
Mục tiêu:
Thụôc bảng cộng trong phạm vi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
Ghi chú: Bài 1, 2; Bài 3(cột 1), bài 4
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định:(1’)
 2. Ktbc (5’)
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Ghi tựa: Phép cộng trong phạm vi 4.
1.Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4:(10’)
a) Hướng dẫn HS học phép cộng 
3 + 1= 4
Bước1: 
_Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách .
 GV nêu:
+Có ba con chim thêm một con chim nữa. Hỏi có mấy con chim?
Bước 2:
_Cho HS tự trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu:
+Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn
Bước 3:
_GV viết bảng: ta viết ba thêm một bằng bốn như sau: 3 + 1= 4
 -Đọc là: ba cộng một bằng bốn
_Cho HS lên bảng viết lại
_Hỏi HS: Ba cộng một bằng mấy?
b) Hướng dẫn HS học phép cộng 
2 + 2= 4 
Bước 1:
_GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết:
Bước 2:
_Cho HS nêu câu trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu: 
 Hai thêm hai bằng bốn
 Bước 3:
_GV viết bảng: 2 + 2 = 4, gọi HS đọc lại
_Gọi HS lên bảng viết và đọc lại
c) Hướng dẫn HS học phép cộng 
1 + 3 = 4
 (Tương tự câu a)
d) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng
_Giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều, GV nêu câu hỏi:
+Ba cộng một bằng mấy?
+Bốn bằng mấy cộng mấy?
đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và nêu câu hỏi:
_3 cộng 1 bằng mấy?
_1 cộng 3 bằng mấy?
_Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 không?
2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4:(20’)
Bài 1: Tính
_Gọi HS nêu cách làm bài. 
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột
Bài 3: 
_Hướng dẫn HS nêu cách làm bài 
_GV hướng dẫn:
+2 cộng 1 bằng mấy?
+Vậy 2 + 1 như thế nào với 3? Ta viết dấu gì vào chỗ chấm?
_Cho HS làm bài và chữa bài
Cột 2 hs làm tương tự 
Bài 4:
_Cho HS tự nêu cách làm bài
_Cho HS trả lời bài toán
_ Cho HS viết phép tính vào vở
3 Củng cố :(3’)
Cho hs làm vở bt
4. Dặn dò: (1’)
_ Nhận xét tiết học
-  Chuẩn bị bài 28: Luyện tập
+HS nêu lại bài toán
_Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim
+HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn
_HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 3 + 1= 4
_3 cộng 1 bằng 4
_Có hai quả táo thêm hai quả nữa. Hỏi có mấy quả táo?
_Hai quả thêm hai quả nữa được bốn quả táo
_HS nhắc lại
_2-3 HS đọc: 2 côïng 2 bằng 4
_Viết 2 + 2 = 4
_HS đọc các phép tính:
 3 + 1 = 4
 2 + 2 = 4
 1 + 3 = 4
_Vài HS trả lời:
+Ba cộng một bằng bốn
+Bốn bằng một cộng ba
 Bốn bằng ba cộng một
 Bốn bằng hai cộng hai
_3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
_Giống vì cùng bằng 4
_HS tính và ghi kết quả vào sau dấu =
_HS làm bài và chữa bài
_Tính theo cột dọc
_HS làm bài và chữa bài
_Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm
+2 cộng 1 bằng 3
+2 + 1 bằng 3. Ta viết dấu = vào chỗ chấm
_HS làm bài rồi đổi bài cho bạn chữa
_Có 3 con chim đang đậu trên cây, có thêm một con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con?
_Có tất cả 4 con
_HS viết: 3 + 1 = 4
Tiết 2: 	Tập viết
Bài: cử tạ – chữ số – thợ xẻ
Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: 
Vở viết, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Bài cũ: (5’)
Bài mới: (25’)
Giới thiệu 
 * Hoạt động 1: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
cử: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết c, lia bút bút nối với ư, cách 1 con chữ o viết tạ
thợ xẻ: đặt bút ở đường kè 2 viết t lia bút nốivới h, nối với ơ
chữ số: viết c nối với h với ư, dấu ngã ở trên ư. cách 1 con chữ o viết số 
Giáo viên theo dõi sửa sai
* Hoạt động 2: Viết vở
Nêu tư thế ngồi viết
Cho học sinh viết từng dòng
Củng cố:(3’)
Giáo viên thu bài chấm 
Nhận xét
Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp: thú dữ, cá rô
Nhận xét
Dặn dò:(1’)
Về nhà viết hết trang
Ôn lại các bài có âm đã học
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, bàn
Học sinh viết bảng con 
Học sinh nêu
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh thi đua
Tiết 3:	 Tập viết
Bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
Mục tiêu:
	Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá treÂ, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: 
Vở viết in, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Bài mới:(27’)
Giới thiệu : 
Hoạt động 1: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Nho khô: đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viêt nh, lia bút viết o, cách 1 con chữ viết khô
Nghé ọ: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết ngh, lia bút viết e, cách 1 con chữ viết ọ
chú ý: viết chữ cách 1 con chữ viết y, nhấc bút viết 
Cá trê:đặt bút viết c lia bút viêt a, cách 1 con chữ viết trê
Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Nho khô
Nghé ọ
Chú ý
Cá trê
Củng cố:(5’)
Giáo viên thu bài chấm 
Nhận xét
Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp từ: chú thỏ
Nhận xét
Dặn dò:(2’)
Về nhà tập viết lại vào vở nhà 
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh thi đua viết
Tiết 4:	Tự nhiên xã hội
Bài: Thực hành: Đánh răng và rửa mặt.
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
Biết cách đánh răng, rửa mặt đúng cách.
2.Mục tiêu tích hợp:
* Lồng ghép vscn bài : Rửa tay
MT: Nêu được khi nào cần rửa tay
KNS: - Kĩ năng tự phục vụ bản thân. tự đánh răng, rửa mặt.
Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.
Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.
II.Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm
Hỏi đáp trước lớp
Đóng vai, xử lí tình huống.
Suy nghĩ
Thảo luận cặp đôi- chia sẻ.
III. Phương tiện dạy học:
Giáo viên:
Tranh vẽ về răng miệng
Bài chải, mô hình răng, kem đánh răng
Học sinh: 
Bài chải, kem đánh răng 
IV.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Bài cũ: (4’) Chăm sóc và bảo vệ răng
Bài mới:(25’)
Giới thiệu bài: 
Thực hành đánh răng và rửa mặt
Khởi động:
Chơi trò chơi cô bảo
Hoạt động1: Thực hành đánh răng
Mục tiêu: biết đánh răng đúng cách
 Giáo viên hướng dẫn 
Chuẩn bị cốc nước sạch
Lấy kem đánh răng vào bàn chải
Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên
Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai
Súc miệng kĩ rồi nhả ra
Rửa sạch và cất bàn trải 
Bước 2:
Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp )
Kết luận: Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp
Đánh răng xong ta làm gì?
Hoạt động 2: Khi nào cần phải rửa tay
Để giữ bàn tay sạch chúng ta cần phải làm gì?
Chúng ta cần rửa tay khi nào?
Gvkl: Để giữ đôi bàn tay sạch sẽ, hằng ngày chúng ta cần:
+ Rửa tay trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn
+ Rửa tay sau khi đi tiêu, đi tiểu
+ Rửa tay sau khi chơi bẩn hoặc chơi các con vật.
Hoạt động 3: Thực hành rửa mặt
Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách 
Giáo viên hướng dẫn 
Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch. Rửa sạch tay bằng xà phòng. Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay
Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước
Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ
Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng
Kết luận: Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh
4.Củng cố : (4’)
 Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào?
5)Dặn dò : (1’)
Thực hiện tốt điều đã được học.
 Chuẩn bị bài : ăn uống hàng ngày
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh làm theo yêu cầu
Học sinh chỉ vào mô hình răng
Học sinh nêu 
Học sinh theo dõi
-Phải rửa tay cho sạch để rửa mặt
Không được nghịch đất cát..., phải thường xuyên rửa tay sạch
Hs nêu
Học sinh thực hành theo động tác
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình
 	SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
- Nhận xét tình hình học tập trong tuần:
- Giáo viên nhận xét chung lớp .
- Về nề nếp tương đối tốt.
- Một số còn lười học: Lan, Vĩ, Ni, Trung.
 - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng 
II/ Biện pháp khắc phục: 
- Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể 
- Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 7).doc