Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

 Bài: Gia đình em (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chính

Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

2. Mục tiêu tích hợp:

* KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

 - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình.

 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

* GDBVMT: ( Liên hệ ) Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số góp phần bảo vệ môi trường,

II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

 - Thảo luận nhóm.

 - Đóng vai.

- Xử lí tình huống.

III. Chuẩn bị:

1) Giáo viên:

 Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam

2) Học sinh:

Vở bài tập đạo đức

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT 
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THÔØI
LÖÔÏNG
GHI CHÚ 
Hai
03/10
1
2
3
4
 ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Gia đình em (t2)
Học hát bài : Lí cây xanh
Bài 30: ua- ưa
Bài 30: ua- ưa
35’
35’
40’
40’
Kns,gdbvmt
Ba
04/10
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 31: Ôn tập
Bài 31: Ôn tập
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật 
Luyện tập
40’
40’
35’
40’
Tư
05/10
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Phép cộng trong phạm vi 5
Bài 2: Tại sao chải răng 
Bài 32: oi- ai
Bài 32: oi- ai
40’
40’
40’
40’
Năm
06/10
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Luyện tập
Bài 33 : ôi- ơi
Bài 33 : ôi- ơi 
Xé, dán hình cây đơn giản
40’
40’
40’
35’
Sáu
07/10
1
2
3
4
5
TOÁN
HỌC VẦN
HỌC VẦN
TN & XH
SHL
Số 0 trong phép cộng
Bài 34: ui- ưi
Bài 34: ui- ưi
Ăn, uống hằng ngày
Sinh hoạt lớp( Tại sao chải răng) 
40’
40’
40’
35’
35’
VSCN.KNS.GDBVMT
NHĐ
Ngày soạn: 1/10/2011 Thứ hai 03/10/2011
Tiết 1: 	Đạo đức
 Bài: Gia đình em (Tiết 2)
Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính 
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
	- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình.
	- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
* GDBVMT: ( Liên hệ ) Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số góp phần bảo vệ môi trường,
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 	
	- Thảo luận nhóm.
	- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
	Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam
Học sinh: 
Vở bài tập đạo đức 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:( 2’
Bài cũ: (5’)
Bài mới:(25’)
Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà
Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long
Mục tiêu: Nhận ra được hành vi đúng và hành vi sai từ bạn Long
Cách tiến hành
Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt
Nội dung
Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ
Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng
Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn
Thảo luận : Em có nhận xét gì về việc làm của Long
à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long
Hoạt động 2: Liên hệ
Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ?
GDBVMT: Gia đình có 2 con sẽ được cha mẹ quan tâm như thế nào?
Gia đình có 2 con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần BVMT.
Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng 
à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình
- Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
Củng cố - Dặn dò: (5’)
HS nhắc lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Nhận xét tiết học.
Hát
Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ
Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà
Em sẽ ra sao khi không có nhà
Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trình bày
Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
Tiết 2: 	Âm nhạc 
Tiết 3 + 4: 	Tiếng Việt
Bài: Vần ua – ưa 
Mục tiêu:
Đọc được : ua,ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng
Viết được: ua,ưa, cua bể, ngựa gỗ
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : ua
Tìm ghép vần ua trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần ua để có tiếng cua thêm âm gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: cua bể
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ưa tương tự
So sánh ua, ưa
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ 
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc: cà chua, nô đùa,tre nứa, xưa kia 
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, gjải nghĩa từ
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép vần 
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần ua
Hs theo dõi
Hs viết bảng con
Lớp đọc đt.
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Luyện đọc
Cho hs đọc kại bài t1
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
 Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
 Cho học sinh đọc câu ứng dụng
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
 Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Giáo viên viết đọc từng dòng
Gv thu chấm, nhận xét 
 Luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
Giữa trưa là lúc mấy giờ?
Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
4.Củng cố:
Tìm và đính tiếng có âm vừa học
Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát sẽ thắng
Nhận xét
5.Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh nêu cách viết
Học sinh viết vở
Học sinh nêu 
ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi
Học sinh thi đua
Học sinh nhận xét 
Ngày soạn: 2/10/2011	Thứ ba 04/10/2011
Tiết1+2: 	Học vần 
Bài: Ôn tập 
Mục tiêu:
Đọc được: ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31
Viết được : ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
	Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
 Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
 Ôn các vần vừa học
Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
 Ghép chữ thành tiếng
Cho học sinh ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
 Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi rút ra các từ ứng dụng:
	mua mía, ngựa tía
	mùa dưa, trỉa đỗ
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ.
Tập viết
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa
Nhận xét 
Hát chuyển tiết 2
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh làm theo yêu cầu
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh luyện đọc
Học sinh theo dõi
Học sinh nêu
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Tiết 2
 Luyện đọc(15’)
Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn
* Đọc câu ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc SGK
Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc
 Luyện viết(12’)
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa
Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
 Kể chuyện (10’)
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa
 4.Củng cố (6’)
Giáo viên chỉ bảng ôn
Nhận xét
5. Dăn dò: (2’)
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: oi – ai
Nhận xét tiết học. 
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
 Lớp đọc đt
Học sinh nêu 
Học sinh viết trên vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Học sinh kể theo nhóm
Học sinh đọc theo
Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên 
Tiết 3: 	Mĩ thuật 
Tiết 4: 	Toán
Bài: Luyện tập
Mục tiêu:
	Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng phép tính cộng.
Ghi chú: Bài 1, bài 2( dòng 1), bài 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ 
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Bài cũ :(6’)
Bài mới(30’)
Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2 phần nêu các phép tính có được
Tương tự lấy 4 que tính, em hãy tách thành 2 phần và lập các phép tính có được.
 Thực hành 
Bài 1: 
_Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ 
_Sau khi HS tính xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính:
* Nhắc HS viết các số thẳng cột với nhau
Bài 2:
_Cho HS nêu cách làm bài
_GV hướng dẫn:
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống
+Tương tự dòng 2 còn lại
Bài 3:
_Cho HS nêu cách làm bài 
_Hướng dẫn:
+Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế nào?
+Tương tự với các bài còn lại
_Cho HS làm bài
* Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói: “ta phải tính một cộng một cộng một?
Bài 4: 
_Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán
_Cho HS trao đổi xem nên viết gì vào ô trống
_Cho HS tự viết phép cộng vào ô trống
Củng cố:(6’)
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi nhanh, đúng dấu lớn bé bằng
3  2 + 1; 3  1 + 3
1 + 2  4; 3 + 1  4
Dặn dò:(2’)
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Nhận xét tiết học .
Hát
Học s ... lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
+ Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong.
3. Học sinh thực hành:
_ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) 
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Cho HS xé hình tán lá.
* _ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc.
_ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:(3’)
 Đánh giá sản phẩm: 
 Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối, phẳng.
 Nhận xét tiết học:
+ Quan sát mẫu
+ Nhớ lại và kể ra. 
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Quan sát
_Quan sát
_ Quan sát
Hs thực hành xé, dán 
Ngày soạn: 5/10/2011	Thứ sáu 07/10/2011
Tiết 1: 	Toán
Bài: Số 0 trong phép cộng
I. Mục tiêu:
Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Ghi chú: bài 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật
Học sinh :Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :(2’)
Bài cũ : (5’)
Bảng cộng trong phạm vi 5
Dạy và học bài mới:(25’)
Giới thiệu: Số 0 trong phép cộng
 Giới thiệu phép cộng 1 số với 0
Giáo viên đính mẫu vật
Có mấy con chim
Lồng này có mấy con
Cả 2 lồng có mấy con chim
à Giáo viên ghi :
3 + 0 = 3
0 + 3 = 3
Tương tự với 2 + 0 = 2 ; 2 + 0 = 2
Thực hành 
Bài 1: Tính
_Gọi HS nêu cách làm bài. 
_Cho HS làm bài và chữa bài
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột
Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu của bài 
* Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không)
Bài 4:
Tranh a:
_GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán 
Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
Tranh b:
_Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán
_Cho HS viết phép tính
* Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra
Củng cố:(6’)
Cho học sinh cử đại diện lên thi đua 
Nhận xét
Dặn dò:(2’)
Về nhà xem lại bài đã học
Chuẩn bị bài luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát 
Có 3 con chim
Không có con nào
Có 3 con
Học sinh nêu, nhận xét 
Tính 
_Làm bài
_Đọc kết quả
_Tính theo cột dọc
_HS làm bài và chữa bài
_Viết số thích hợp vào chỗ chấm
_HS làm bài và chữa bài
_Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo?
_3 + 2 = 5
_Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá?
_3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3)
Học sinh thi đua nối theo 3 tổ 
Tiết 2+3:	Tiếng Việt
Bài : ui - ưi
I.Mục tiêu:
Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư từ và câu ứng dụng
Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : ui
Tìm ghép vần ui trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần ui để có tiếng núi thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: đồi núi 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ưi (quy trình tương tự )
 So sánh ui, ưi
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần ui
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc:cái túi, vui vẻ,gửi quà, ngửi mùi 
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, gjải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
 Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
 Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Sao em biết?
Chỗ em ở có đồi núi không?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Đồi núi
-HS thi đua
Tiết 4: 	TNXH
Bài: Ăn uống hằng ngày
I.Mục tiêu :
1. Mục tiêu chính:
 	- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
2. Mục tiêu tích hợp:
* Lồng ghépVSCN: Bài 2: Ăn uống sạch sẽ.
Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống.
GDBVMT: ( Liên hệ ) Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ
KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
II.Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm
Hỏi đáp trước lớp
Động não.
Tự nói với bản thân.
III. Phương tiện dạy học:
-Các hình ở bài 8 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Các loại thức ăn hằng ngày. 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định (1’)
2.KTBC : (5’)
3.Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : (8’) Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày.
MT: HS kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày.
- Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng.
-Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình.
Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng  cho cơ thể.
Hoạt động 2 : (10’) Làm việc với SGK.
GV chia nhóm 4 học sinh 
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi:
Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì?
GDBVMT: Để cơ thể luôn khoẻ mạnh ngoài việc ăn uống, thể dục ta phải giữ cho môi trường xung quanh mình như thế nào?
Hoạt động 3 : (8’) Thảo luận cả lớp :
GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK.
Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả  hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa.
Hoạt động 4: Lợi ích của ăn uống sạch sẽ.
Mt: Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống
- Gv yêu cầu hs nêu một số bệnh do ăn uống không hợp vệ sinh
Gvkl: Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được một số bệnh đường ruột như: tiêu chảy, giun sán...
4.Củng cố : (5’)
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5, Dặn dò: 
Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa.
 Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.
Nhận xét tiết học.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét.
HS lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Thực hiện ở nhà.
Hs nêu
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
Nha học đường
 Bài 2: Khi nào chải răng
I.Mục tiêu: 
Giúp các em hs hiểu và biết chải răng sau khi ăn
II. Chuẩn bị:
Tranh một em bé gái đang chải răng
Tranh mô hình một chiếc răng sâu.
III. Hoạt động dạy học:
Ôn lại tiết học vừa qua(5’)
Những ý chính cần thiết cho việc giảng dạy:
Sau khi ăn nếu không chải răng, thức ăn bám trên răng và nướu sẽ bị các vi khuẩn có trong miệng lên men tạo thành axít làm tan vỡ cơ cấu men răng, gây lỗ sâu răng. Vi khuẩn có trong mảng bám cũng chính là nguyên nhân gây ra viêm nướu.
Lần chải răng trước khi đi ngủ là quan trọng nhất.
Nếu không có bàn chải thì súc miệng bằng nước sạch.
3. Hình thức sinh hoạt. (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv cho hs quan sát tranh một em đang chải răng
Bạn trong tranh đang làm gì?
Bạn ấy chải răng khi nào?
Gv cho hs quan sát 2 chén dơ
Chén sạch hay dơ?
Vì sao chén dơ?
Nếu không rửa chén thì các em thấy con gì trong chén?
Để chén không bị các con vật bám vào ta cần làm gì?
Gvkl: Chén ăn xong không rửa sẽ bị kiến bu, ruồi đậu vào, răng các em cũng vậy nếu các em ăn xong không đánh răng thì vi trùng sẽ bám vào làm tiết axít từ sự lên men thức ăn và làm thủng răng dẫn đến bị sâu răng hay làm nướu chảy máu.
4. Kiểm tra lại bài giảng
- Khi ăn xong các em phải làm gì?
- Chải raăng vào lúc nào?
- Nếu không có bàn chải các em phải làm gì?
5. Củng cố, dặn dò:(5’)
Gv cho hs đọc thuộc câu ghi nhớ.
Với bàn chải trong tay
Em chải răng một mình
Thêm một lớp kem thơm
Em chải cho đều tay
Với bàn chải xinh xinh
Em chải răng một mình
Sau mỗi bữa ăn xong
Em chải răng thật chăm.
Gv cho hs đọc
Gv giới thiệu thực tế bài học
Hs thực hiện tốt bài học
Nhận xét.
Hs quan sát tlch
Đang chải răng
Sau khi ăn xong
Hs quan sát
Chén dơ
Đựng thức ăn chưa rửa
Kiến...
Rửa chén
Chải răng
Sau các bữa ăn
Súc miệng bằng nước sạch. 
II. Nhận xét tình hình học tập trong tuần:
- Giáo viên nhận xét chung lớp .
- Về nề nếp tương đối tốt.
- Hs có tiến bộ.
- Một số còn lười học. 
- Một số hay nghỉ học
 - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng 
* Biện pháp khắc phục: 
- Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể 
- Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếâu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 8).doc