Tiết 1: Đạo đức
Bài: Gia đình em (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
* GDBVMT: ( Liên hệ ) Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số góp phần bảo vệ môi trường,
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
III. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam
2) Học sinh:
Vở bài tập đạo đức
THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY THÔØI LÖÔÏNG GHI CHÚ Hai 03/10 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN Gia đình em (t2) Học hát bài : Lí cây xanh Bài 30: ua- ưa Bài 30: ua- ưa 35’ 35’ 40’ 40’ Kns,gdbvmt Ba 04/10 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN Bài 31: Ôn tập Bài 31: Ôn tập Vẽ hình vuông và hình chữ nhật Luyện tập 40’ 40’ 35’ 40’ Tư 05/10 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN Phép cộng trong phạm vi 5 Bài 2: Tại sao chải răng Bài 32: oi- ai Bài 32: oi- ai 40’ 40’ 40’ 40’ Năm 06/10 1 2 3 4 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG Luyện tập Bài 33 : ôi- ơi Bài 33 : ôi- ơi Xé, dán hình cây đơn giản 40’ 40’ 40’ 35’ Sáu 07/10 1 2 3 4 5 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN TN & XH SHL Số 0 trong phép cộng Bài 34: ui- ưi Bài 34: ui- ưi Ăn, uống hằng ngày Sinh hoạt lớp( Tại sao chải răng) 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ VSCN.KNS.GDBVMT NHĐ Ngày soạn: 1/10/2011 Thứ hai 03/10/2011 Tiết 1: Đạo đức Bài: Gia đình em (Tiết 2) Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 2. Mục tiêu tích hợp: * KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. * GDBVMT: ( Liên hệ ) Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số góp phần bảo vệ môi trường, II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Xử lí tình huống. Chuẩn bị: Giáo viên: Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam Học sinh: Vở bài tập đạo đức Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:( 2’ Bài cũ: (5’) Bài mới:(25’) Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long Mục tiêu: Nhận ra được hành vi đúng và hành vi sai từ bạn Long Cách tiến hành Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt Nội dung Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn Thảo luận : Em có nhận xét gì về việc làm của Long à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long Hoạt động 2: Liên hệ Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ? GDBVMT: Gia đình có 2 con sẽ được cha mẹ quan tâm như thế nào? Gia đình có 2 con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần BVMT. Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo - Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình - Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ Củng cố - Dặn dò: (5’) HS nhắc lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Nhận xét tiết học. Hát Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà Em sẽ ra sao khi không có nhà Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trình bày Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3 + 4: Tiếng Việt Bài: Vần ua – ưa Mục tiêu: Đọc được : ua,ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng Viết được: ua,ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : ua Tìm ghép vần ua trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần ua để có tiếng cua thêm âm gì, ở đâu ? Cho hs quan sát tranh Ghi từ: cua bể Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ưa tương tự So sánh ua, ưa Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc: cà chua, nô đùa,tre nứa, xưa kia Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, gjải nghĩa từ Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép vần HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ua Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Luyện đọc Cho hs đọc kại bài t1 Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé Cho học sinh đọc câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Giáo viên viết đọc từng dòng Gv thu chấm, nhận xét Luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa? 4.Củng cố: Tìm và đính tiếng có âm vừa học Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát sẽ thắng Nhận xét 5.Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Nhận xét tiết học. Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh nêu cách viết Học sinh viết vở Học sinh nêu ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi Học sinh thi đua Học sinh nhận xét Ngày soạn: 2/10/2011 Thứ ba 04/10/2011 Tiết1+2: Học vần Bài: Ôn tập Mục tiêu: Đọc được: ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 Viết được : ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Ghép chữ thành tiếng Cho học sinh ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang à Giáo viên đưa vào bảng ôn Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: mua mía, ngựa tía mùa dưa, trỉa đỗ Giáo viên sửa lỗi phát âm Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ. Tập viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa Nhận xét Hát chuyển tiết 2 Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh nêu Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Tiết 2 Luyện đọc(15’) Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn * Đọc câu ứng dụng Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc SGK Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc Luyện viết(12’) Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện (10’) Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa 4.Củng cố (6’) Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét 5. Dăn dò: (2’) Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài: oi – ai Nhận xét tiết học. Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Lớp đọc đt Học sinh nêu Học sinh viết trên vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc theo Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Toán Bài: Luyện tập Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng phép tính cộng. Ghi chú: Bài 1, bài 2( dòng 1), bài 3. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài cũ :(6’) Bài mới(30’) Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2 phần nêu các phép tính có được Tương tự lấy 4 que tính, em hãy tách thành 2 phần và lập các phép tính có được. Thực hành Bài 1: _Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ _Sau khi HS tính xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính: * Nhắc HS viết các số thẳng cột với nhau Bài 2: _Cho HS nêu cách làm bài _GV hướng dẫn: +Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống +Tương tự dòng 2 còn lại Bài 3: _Cho HS nêu cách làm bài _Hướng dẫn: +Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế nào? +Tương tự với các bài còn lại _Cho HS làm bài * Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói: “ta phải tính một cộng một cộng một? Bài 4: _Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán _Cho HS trao đổi xem nên viết gì vào ô trống _Cho HS tự viết phép cộng vào ô trống Củng cố:(6’) Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi nhanh, đúng dấu lớn bé bằng 3 2 + 1; 3 1 + 3 1 + 2 4; 3 + 1 4 Dặn dò:(2’) Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 Nhận xét tiết học . Hát Học s ... lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. + Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. + Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong. 3. Học sinh thực hành: _ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) Nhắc HS vẽ cẩn thận. _ Cho HS xé hình tán lá. * _ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc. _ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to. _ Trình bày sản phẩm. 4.Nhận xét- dặn dò:(3’) Đánh giá sản phẩm: Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối, phẳng. Nhận xét tiết học: + Quan sát mẫu + Nhớ lại và kể ra. _ Quan sát _ Quan sát _ Quan sát _Quan sát _ Quan sát Hs thực hành xé, dán Ngày soạn: 5/10/2011 Thứ sáu 07/10/2011 Tiết 1: Toán Bài: Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu: Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Ghi chú: bài 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật Học sinh :Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định :(2’) Bài cũ : (5’) Bảng cộng trong phạm vi 5 Dạy và học bài mới:(25’) Giới thiệu: Số 0 trong phép cộng Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 Giáo viên đính mẫu vật Có mấy con chim Lồng này có mấy con Cả 2 lồng có mấy con chim à Giáo viên ghi : 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Tương tự với 2 + 0 = 2 ; 2 + 0 = 2 Thực hành Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. _Cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu của bài * Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không) Bài 4: Tranh a: _GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống Tranh b: _Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán _Cho HS viết phép tính * Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra Củng cố:(6’) Cho học sinh cử đại diện lên thi đua Nhận xét Dặn dò:(2’) Về nhà xem lại bài đã học Chuẩn bị bài luyện tập Nhận xét tiết học. Hát Học sinh quan sát Có 3 con chim Không có con nào Có 3 con Học sinh nêu, nhận xét Tính _Làm bài _Đọc kết quả _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Viết số thích hợp vào chỗ chấm _HS làm bài và chữa bài _Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo? _3 + 2 = 5 _Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá? _3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3) Học sinh thi đua nối theo 3 tổ Tiết 2+3: Tiếng Việt Bài : ui - ưi I.Mục tiêu: Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư từ và câu ứng dụng Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : ui Tìm ghép vần ui trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần ui để có tiếng núi thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Cho hs quan sát tranh Ghi từ: đồi núi Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ưi (quy trình tương tự ) So sánh ui, ưi Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần ui Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc:cái túi, vui vẻ,gửi quà, ngửi mùi Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, gjải nghĩa từ Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh Luyện viết(12’) -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Sao em biết? Chỗ em ở có đồi núi không? -GV nx 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Đồi núi -HS thi đua Tiết 4: TNXH Bài: Ăn uống hằng ngày I.Mục tiêu : 1. Mục tiêu chính: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 2. Mục tiêu tích hợp: * Lồng ghépVSCN: Bài 2: Ăn uống sạch sẽ. Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống. GDBVMT: ( Liên hệ ) Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. Phát triển kĩ năng tư duy phê phán. II.Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm Hỏi đáp trước lớp Động não. Tự nói với bản thân. III. Phương tiện dạy học: -Các hình ở bài 8 phóng to. -Câu hỏi thảo luận. -Các loại thức ăn hằng ngày. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định (1’) 2.KTBC : (5’) 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1 : (8’) Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày. MT: HS kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày. - Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng. -Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình. Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng cho cơ thể. Hoạt động 2 : (10’) Làm việc với SGK. GV chia nhóm 4 học sinh Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì? GDBVMT: Để cơ thể luôn khoẻ mạnh ngoài việc ăn uống, thể dục ta phải giữ cho môi trường xung quanh mình như thế nào? Hoạt động 3 : (8’) Thảo luận cả lớp : GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK. Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa. Hoạt động 4: Lợi ích của ăn uống sạch sẽ. Mt: Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống - Gv yêu cầu hs nêu một số bệnh do ăn uống không hợp vệ sinh Gvkl: Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được một số bệnh đường ruột như: tiêu chảy, giun sán... 4.Củng cố : (5’) Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Nhận xét. Tuyên dương. 5, Dặn dò: Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa. Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi. Nhận xét tiết học. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh lắng nghe. Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét. HS lắng nghe. Học sinh trả lời. Thực hiện ở nhà. Hs nêu SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: Nha học đường Bài 2: Khi nào chải răng I.Mục tiêu: Giúp các em hs hiểu và biết chải răng sau khi ăn II. Chuẩn bị: Tranh một em bé gái đang chải răng Tranh mô hình một chiếc răng sâu. III. Hoạt động dạy học: Ôn lại tiết học vừa qua(5’) Những ý chính cần thiết cho việc giảng dạy: Sau khi ăn nếu không chải răng, thức ăn bám trên răng và nướu sẽ bị các vi khuẩn có trong miệng lên men tạo thành axít làm tan vỡ cơ cấu men răng, gây lỗ sâu răng. Vi khuẩn có trong mảng bám cũng chính là nguyên nhân gây ra viêm nướu. Lần chải răng trước khi đi ngủ là quan trọng nhất. Nếu không có bàn chải thì súc miệng bằng nước sạch. 3. Hình thức sinh hoạt. (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv cho hs quan sát tranh một em đang chải răng Bạn trong tranh đang làm gì? Bạn ấy chải răng khi nào? Gv cho hs quan sát 2 chén dơ Chén sạch hay dơ? Vì sao chén dơ? Nếu không rửa chén thì các em thấy con gì trong chén? Để chén không bị các con vật bám vào ta cần làm gì? Gvkl: Chén ăn xong không rửa sẽ bị kiến bu, ruồi đậu vào, răng các em cũng vậy nếu các em ăn xong không đánh răng thì vi trùng sẽ bám vào làm tiết axít từ sự lên men thức ăn và làm thủng răng dẫn đến bị sâu răng hay làm nướu chảy máu. 4. Kiểm tra lại bài giảng - Khi ăn xong các em phải làm gì? - Chải raăng vào lúc nào? - Nếu không có bàn chải các em phải làm gì? 5. Củng cố, dặn dò:(5’) Gv cho hs đọc thuộc câu ghi nhớ. Với bàn chải trong tay Em chải răng một mình Thêm một lớp kem thơm Em chải cho đều tay Với bàn chải xinh xinh Em chải răng một mình Sau mỗi bữa ăn xong Em chải răng thật chăm. Gv cho hs đọc Gv giới thiệu thực tế bài học Hs thực hiện tốt bài học Nhận xét. Hs quan sát tlch Đang chải răng Sau khi ăn xong Hs quan sát Chén dơ Đựng thức ăn chưa rửa Kiến... Rửa chén Chải răng Sau các bữa ăn Súc miệng bằng nước sạch. II. Nhận xét tình hình học tập trong tuần: - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt. - Hs có tiến bộ. - Một số còn lười học. - Một số hay nghỉ học - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng * Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể - Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếâu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
Tài liệu đính kèm: